Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng

Hoạt động thanh tra được coi là khâu không thể thiếu trong quản lý nhà nước nhằm đảm bảo hiệu lực, hiệu quả của công tác quản lý. Thanh tra được coi là tai mắt của các cấp lãnh đạo, quản lý và được tổ chức thành một hệ thống từ Trung ương đến địa phương. Trong hệ thống các giải pháp trực tiếp và gián tiếp phòng, chống tham nhũng thì hoạt động thanh tra chính là một phương thức quan trọng để thực hiện nhiệm vụ này thể hiện qua các phương diện công tác cũng như thực tiễn hoạt động của các tổ chức thanh tra nhà nước trong những năm vừa qua.

Từ thực tiễn công tác thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng, xin trao đổi một số vấn đề và thống kê các văn bản phục vụ công tác thanh tra lĩnh vực này, cụ thể:

I. NỘI DUNG THANH TRA

1. Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định về phòng ngừa tham nhũng

1.1. Việc xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng

- Xem xét, đánh giá việc xây dựng chương trình, kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng hàng năm;

- Xem xét, đánh giá việc tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch công tác phòng, chống tham nhũng, bao gồm: hình thức, cách thức phổ biến, triển khai kế hoạch; chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện chương trình, kế hoạch.

1.2. Việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng

- Xem xét, đánh giá việc xây dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền và tổ chức thực hiện việc tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về phòng, chống tham nhũng.

1.3.Việc công khai, minh bạch trong hoạt động giải quyết công việc của đơn vị

Nêu rõ hình thức, thời điểm, các nội dung công khai, minh bạch được áp dụng đối với từng nội dung (các nội dung cần cung cấp số liệu cụ thể):

- Hoạt động tài chính, ngân sách Nhà nước.

- Hoạt động quản lý, sử dụng tài sản nhà nước: Các nội dung công khai theo Quyết định số 115/2008/QĐ-TTg ngày 27/8/2008 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 89/2010/TT- BTC ngày 16/6/2010 của Bộ Tài chính.

- Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản.

- Hoạt động huy động và sử dụng các khoản đóng góp của các tổ chức, cá nhân: Công khai mục đích huy động, mức đóng góp, việc sử dụng, kết quả sử dụng và báo cáo quyết toán.

- Công tác tổ chức cán bộ:

+ Công khai việc tuyển dụng cán bộ, công chức, viên chức và người lao động vào cơ quan, tổ chức, đơn vị; công khai về số lượng, tiêu chuẩn, hình thức tuyển dụng và kết quả tuyển dụng.

+ Công khai việc quy hoạch, đào tạo, bổ nhiệm, chuyển ngạch, luân chuyển, điều động, khen thưởng, cho thôi việc, cho thôi giữ chức vụ, miễn nhiệm, bãi nhiệm, kỷ luật, hưu trí đối với công chức, viên chức và người lao động khác.

1.4. Việc xây dựng, thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn

- Việc xây dựng, ban hành và công khai các chế độ, định mức, tiêu chuẩn đối với công chức, viên chức, người lao động của cơ quan, tổ chức, đơn vị.

- Việc triển khai thực hiện quy định về chế độ định mức, tiêu chuẩn; việc xử lý vi phạm quy định về chế độ, định mức, tiêu chuẩn (nếu có).

1.5. Việc chuyển đổi vị trí công tác của công chức, viên chức theo Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ

- Việc xây dựng kế hoạch, công khai kế hoạch chuyển đổi vị trí công tác quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP của Chính phủ (nội dung, hình thức thực hiện việc định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; đối tượng được thực hiện chuyển đổi vị trí công tác; thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác; thời điểm ban hành quyết định điều động, công khai quyết định điều động).

Kết quả thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức (nêu cụ thể số cán bộ được chuyển đổi).

Các trường hợp vi phạm quy định chuyển đổi vị trí công tác cán bộ, công chức, viên chức (nếu có): trường hợp không thực hiện việc chuyển đổi vị trí công tác theo quy định; trường hợp chuyển đổi không đúng danh mục các vị trí công tác trong các lĩnh vực ngành, nghề phải định kỳ chuyển đổi; lý do chưa thực hiện định kỳ chuyển đổi vị trí công tác.

- Việc xây dựng, quán triệt quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp. Việc kiểm tra, xử lý đối với người vi phạm quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp và những việc công chức, viên chức không được làm.

1.6. Công tác cải cách hành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của đơn vị

- Việc triển khai, kết quả cải cách hành chính, trong đó tập trung vào cải cách thủ tục hành chính (rà soát, công khai bộ danh mục kết quả giải quyết thủ tục hành chính); việc áp dụng khoa học, đổi mới công nghệ trong quản lý, điều hành.

1.7. Thanh tra việc thực hiện quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp

- Việc xây dựng, quán triệt quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp trong cơ quan, tổ chức đơn vị so với quy định.

- Việc công khai quy tắc ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, công chức, viên chức để nhân dân giám sát việc chấp hành so với quy định.

- Việc chấp hành quy định về những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm.

1.8. Việc công chức, viên chức nhận quà và nộp lại quà tặng theo Quyết định số 64/2007/QĐ-TTg ngày 10/5/2007 của Thủ tướng Chính phủ

- Xem xét việc quán triệt, hướng dẫn, chỉ đạo việc thực hiện quy chế tặng quà, nhận quà tặng và nộp lại quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước và của cán bộ, công chức, viên chức so với quy định tại Quyết định 64/2007/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ.

-Xem xét việc thực hiện quy định tặng quà, nhận quà tặng và nộp lại quà tặng của cán bộ, công chức, viên chức so với quy định của Nhà nước.

1.9. Kết quả thực hiện công tác kê khai, minh bạch tài sản, thu nhập

- Việc phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật mới về kê khai tài sản, thu nhập.

- Việc triển khai tổ chức thực hiện công tác kê khai tài sản thu nhập: thời gian triển khai; việc lập và phê duyệt danh sách các đối tượng có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập, việc thu nộp, lưu giữ, quản lý, khai thác sử dụng bản kê khai tài sản thu nhập.

- Việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập.

- Kết quả công tác kê khai tài sản, thu nhập (số người phải kê khai lần đầu, bổ sung, số người phải xác minh bản kê khai tài sản, thu nhập; số người bị kỷ luật do vi phạm các quy định về kê khai tài sản, thu nhập).

- Việc thực hiện chế độ báo cáo về kê khai tài sản, thu nhập.

2. Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định về phát hiện, xử lý tham nhũng

2.1. Việc tiếp nhận xử lý, giải quyết tố cáo về tham nhũng và phát hiện, xử lý hành vi tham nhũng

- Việc thiết lập, công khai các hình thức tiếp nhận tin báo dấu hiệu tham nhũng, tố cáo hành vi tham nhũng; trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong việc tiếp nhận, thụ lý tố cáo hành vi tham nhũng; trình tự, thủ tục giải quyết tố cáo hành vi tham nhũng.

- Việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua thanh tra, kiểm tra: Xử lý tham nhũng qua kiểm tra, thanh tra: số vụ việc và số người có hành vi tham nhũng phải xử lý và kết quả đã xử lý đối với từng trường hợp (hình thức, mức độ xử lý hành chính, số vụ chuyển hồ sơ sang cơ quan điều tra, thiệt hại về kinh tế).

2.2. Thanh tra về chấp hành chế độ thông tin, báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng

- Xem xét việc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất về công tác phòng, chống tham nhũng thông qua các tiêu chí về hình thức, số lượng, thời gian, nội dung, chất lượng thông tin báo cáo.

- Xem xét những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc (nếu có) trong thực hiện chế độ thông tin, báo cáo.

2.3. Việc xem xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị khi để xảy ra tham nhũng theo Nghị định số 107/2006/NĐ-CP của Chính phủ

- Việc xử lý trách nhiệm trực tiếp hoặc liên quan trách nhiệm đối với người đứng đầu đơn vị khi để xảy ra hành vi tham nhũng trong đơn vị do người đó quản lý theo quy định của pháp luật.

- Việc xem xét, kết luận trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị trong việc tổ chức, chỉ đạo, thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

- Kết quả xử lý trách nhiệm người đứng đầu đơn vị khi để xảy ra tham nhũng (nếu có).

II. HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT

1. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống tham nhũng

- Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2005;

- Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2007;

- Luật Phòng, chống tham nhũng sửa đổi năm 2012;

- Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW ngày 25/12/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về việc tiếp tục thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ ba, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí”.

- Nghị định 59/2013/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Phòng, chống tham nhũng;

- Nghị định số 78/2013/NĐ-CP về minh bạch tài sản, thu nhập;

- Nghị định số 158/2007/NĐ-CP ngày 27/10/2007 của Chính phủ quy định danh mục các vị trí công tác và thời hạn định kỳ chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức;

- Quyết định số 64/2007/QĐ-TTG của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về việc tặng quà, nhận quà tặng và nộp lại quà tặng của cơ quan, tổ chức, đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước và của cán bộ, công chức, viên chức;

- Thông tư 02/2012/TT-TTCP quy định chi tiết và hướng dẫn thẩm quyền, nội dung thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng;

- Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.

- Chỉ thị số 20/2007/CT-TTg ngày 29/8/2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định xử lý trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng trong cơ quan, tổ chức, đơn vị do mình quản lý, phụ trách.

- Kế hoạch thực hiện chỉ thị số 50-CT/TW ngày 07/12/2015 của Bộ Chính trị về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phát hiện, xử lý vụ việc, vụ án tham nhũng và Chỉ thị số 01/CT-BTP ngày 11/02/2014 của Bộ Tư pháp về việc tăng cường phòng, chống tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan thi hành án dân sự.

- Quyết định số 2795/QĐ-BTP ngày 18/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ liên quan đến “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012-2016 của Bộ Tư pháp;

- Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2795/QĐ-BTP ngày 18/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/12/2012 của Chính phủ liên quan đến “tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác phòng chống tham nhũng, lãng phí” giai đoạn 2012-2016 của Bộ Tư pháp (Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-TCTHADS ngày 31/3/2014 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự)

2. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ

- Luật cán bộ, công chức năm 2008.

- Luật viên chức năm 2010.

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;

- Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2013.

- Nghị định số 93/2010/NĐ-CP ngày 31 tháng 08 năm 2010 sửa đổi một số điều của Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.

- Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.

- Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 05 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.

- Nghị định số 56/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 06 năm 2015 của Chính phủ về đánh giá và phân loại cán bộ, công chức, viên chức.

- Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nghị định số 76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 09 năm 2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

 - Nghị định số 14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 03 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi điều 7 nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và mục I bảng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp của nhà nước; cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân ban hành kèm theo nghị định số 204/2004/NĐ-CP.

- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

- Nghị định số 27/2012/NĐ-CP ngày 06 tháng 04 năm 2012 của Chính phủ quy định về xử lý kỷ luật viên chức và trách nhiệm bồi thường, hoàn trả của viên chức.

- Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.

- Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

- Thông tư số 16/2012/TT-BNV ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ ban hành quy chế thi tuyển, xét tuyển viên chức; quy chế thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức và nội quy kỳ thi tuyển, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

- Thông tư số 15/2012/TT-BNV ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc và đền bù chi phí đào tạo, bồi dưỡng đối với viên chức.

- Thông tư số 08/2013/TT-BNV ngày 31 tháng 07 năm 2013 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ nâng bậc lương thường xuyên và nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động.

- Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thục hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp trách nhiệm công việc đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 06/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp độc hại nguy hiểm đối với cán bộ, công chức, viên chức.

- Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập.

- Thông tư số 03/2008/TT-BNV ngày 03 tháng 06 năm 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện xét nâng ngạch không qua thi đối với cán bộ, công chức, viên chức đã có thông báo nghỉ hưu.

 - Thông tư số 12/2012/TT-BNV ngày 18 tháng 12 năm 2012 quy định về chức danh nghề nghiệp và thay đổi chức danh nghề nghiệp đối với viên chức.

3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị

- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 10/12/2003;

- Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013;

- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 20/11/2005;

- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005;

- Luật Phòng cháy và Chữa cháy số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009.

- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/09/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 58/2008/NĐ-CP ngày 05/5/2008 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Đấu thầu và lựa chọn nhà thầu xây dựng theo Luật Xây dựng;

- Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 06 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết Luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;

- Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

- Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

- Nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì công trình xây dựng;

- Thông tư 68/2012/TT-BTC quy định việc đấu thầu để mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân do Bộ Tài chính ban hành

- Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/03/2009 của Bộ xây dựng về việc quy định chi tiết một số nội dung của nghị định số 12/2009/NĐCP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;

- Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài Chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà Nước;

- Định mức xây dựng cơ bản kèm theo Quyết định số 05/2005/QĐ-BXD ngày 24  tháng 01 năm 2005 của Bộ Xây dựng;

4. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến tài chính, tài sản

- Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2013.

- Luật ngân sách nhà nước năm 2002.

- Luật quản lý và sử dụng tài sản năm 2008.

- Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật ngân sách nhà nước

- Nghị định số 43/2006/NĐ-CP ngày 25  tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập

- Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập

- Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 06 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.

- Nghị định số 84/2014/NĐ-CP ngày 08 tháng 09 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí

- Quyết định số 78/2001/QĐ-TTg ngày 16 tháng 5 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng điện thoại công vụ tại nhà riêng và điện thoại di động đối với cán bộ lãnh đạo trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội.

Nguồn: Thanh tra Bộ

Thanh tra trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng

Tác giả không rõ
Tạp chí Thanh tra Bộ
Năm xuất bản 2017
Tham khảo

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.
Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.

VĂN BẢN CÙNG CHỦ ĐỀ