Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 01

Câu 1: nhận định

1.      DN có VDDTNN chỉ có quyền SDĐ khi được NN giao đất, cho thuê đất.

2.      HGĐ, CN sử dụng đất làm cơ sở sx phi nông nghiệp phải sử dụng đất dưới hình thức thuê.

3.      NSDĐ khi bị NN thu hồi đất vì mục đích QPAN, vì lợi ích công cộng nếu không được bồi thường về đất thì được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại

4.      Cơ quan có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất sẽ ra quyết định giao đất, cho thuê đất cho các chủ thể để được thực hiện dự án đầu tư khi có kế hoạch sử dụng đất hằng năm của cấp huyện đã được cqnn có thẩm quyền phê duyệt

Câu 2: trình bày những trường hợp được sử dụng đất của TCKT trong nước. trường hợp nào khi sử dụng đất thì TCKTTN được thực hiện GD QSDĐ.

Năm 1994, HGĐ A được UBND xã Y giao 250m2 đất ở trong khu dân cư, HGĐ ông A đã XD nhà ở trên toàn bộ diện tích được giao  và sử dụng liên tục cho đến nay. Tháng 10/2014 HGĐ ông A làm thủ tục xin cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác (GCN) đối vs S đất trên nhưng bị UBND huyện K từ chối và ra quyết định thu hồi S đất nói trên với lý do đất đã được giao không đúng thẩm quyền theo 1c Điều 64 LDD 2013

1.      Việc là của UBND huyện K đúng hay sai? Tại sao?

2.      HGĐ ông A có được cấp GCN đối vs S đất trên không? Tái  sao?

3.      Giả sử HGĐ ông A được cáp GCN đối vs S đất trên thì HGĐ ông A phải thực hiện những NVTC nào?

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 02

Câu 1: nhận định

1.      Theo LDD 2013, cq NN có thẩm quyền khi giao đất, cho thuê đất chỉ căn cứ vào KHSDĐ hằng năm của UBND cấp huyện và nhu cầu SDĐ của NSDĐ.

2.      BQL khu CNC, KKT có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất.

3.      Giá đất thị trường không phải là căn cứ để xđ NVTC về đất đai cảu NSDĐ.

4.      Khi bị NN thu hồi đất để sd vào mục đích QPAN, lợi ích QG, CC NSDĐ có GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đát thì đều được bồi thường.

5.      Người được thừa kế QSDĐ phải nộp thuế thu nhập từ chuyền QSDĐ đối với phần giá trị đất được nhận thừa kế đó.

6.      Mọi tổ chức, CN SDĐ NN đều phải nộp thuế SDĐ NN.

Câu 2: những hành vi sau có phù hợp với quy định của pháp luật không? Vì sao?

1.      UBND tỉnh X ra quyết định giao 11ha đất lúa cho DN Y để sd vào mục đích XD nhà ở để cho thuê.

2.      TAND đã từ chối thụ lú đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp 150m2 đất với bà N của bà T với lý do đất chưa được cấp GCN.

3.      Bà V (TPHCM) nhận chuyện nhượng 3ha đất trồng rau màu của HGĐ ông H tại Lâm ĐỒng

4.      HGĐ bà K đổi 2ha đất NN do NN cho thuê (trả tiền hằng năm) cho công ty cổ phần K để lấy 300m2 đất ở đã hoàn thiện CSHT trong khu đô thị mới

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 03

Cau 1: nhận định

1.      QSDĐ của NSDĐ chỉ phát sinh khi được NN giao đất, cho thuê đất.

2.      Việc cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tải sản khác gắn liền với đất là dấu hiệu kết thúc quá trình đăng ký đất đai, nhà ở, TS khác gắn liền với đất.

3.      Giá đất làm căn cứ để xác định NVTC về đất đai của NSDĐ đối với NN là giá đất do NN quy định

4.      Việc thu hồi GCN… là hệ quả của việc NN thu hồi đất.

5.      Người thuê QSD đất từ NSDĐ không phải là chủ thể SDĐ.

Câu 2: So sánh quyền chuyển nhượng QSDĐ với quyền tặng cho QSDĐ.

 

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 04

Câu 1: nhận định

1.      UBND các cấp là cq có trách nhiệm tổ chức lập quy hoạch, kế hoạch SDĐ.

2.      NSDĐ khi chuyển mục đích SDĐ từ đất NN, PNN không phải là đất ở sang đất ở thì phải nộp tiền SDĐ cho NN.

3.      Tranh chấp quyền sử dụng đất mà NSDĐ có tên trong sổ địa chính sẽ so TAND gq.

4.      DN có VĐTNN SDĐ thực hiện dự án ĐT tại VN phải SDĐ dưới hình thức thuê.

Câu 2: Nêu những điểm giống và khác nhau trong việc SDĐ NN với việc sử dụng đất ở của HGĐ, CN (HT SDĐ, quyền GDQSDĐ, NVTC)

Câu 3: ông K sử dụng 1 thửa đất 1560m2 từ năm 1989 tại xã H, huyện K tỉnh T. ông K đã XD nhà ở trên S đất 300m2 và S này đã được cấp GCN QSDĐ vào năm 2000. S đất còn lại 1260m2 ông sd để trồng cây ăn trái cho đến nay mà không có giấy từ về qssđ.

1.      Theo quy định của LDĐ hiện hành, ông K muốn làm thủ tục xin cấp GCN QSDĐ… đối vs S đất còn lại được k? tại sao?

2.      Giả sử ông K đc cấp GCN, ông sẽ sd 1260m2 đất dưới hình thức nào? NVTC?

3.      Giả sử sau khi được đc cấp GCN, ông K muốn chuyển mục đích SDĐ đối vs 1260m2 sang đất ở được không? Tại sao? Nếu được chuyển thì ông K phải thực hiện những NVTC nào?

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 05 (CLC37D)

Câu 1: Nhận định (4đ)

1.          Nội dung của QH, KHSDĐ phải được công bố công khai trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được phê duyệt.

2.          UBND có thẩm quyền cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được phép ủy quyền cho cơ quan tài nguyên cùng cấp thực hiện cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đát

3.          Mọi trnah chấp về đất đai đều bắt buộc phải thực hiện hòa giải tại UBND cấp xã trước yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

4.          Nguời sử dụng đất trả tiền thuê đất hằng năm không được thực hiện giao dich về quyền sử dụng đát

Câu 2:( (3đ) Các hành vi sau có VPPL đất đai không, giải thích tại sao?

1.          UBND tỉnh X ra quyết định thu hồi đất của người VN định cư ở nước ngoài thực hiện sự án đầu tư tại Khu Kinh tế vì có hành vi sử dụng đất sai mục đích và đã bị xử phạt VPHC nhưng vẫn còn tiếp tục tái phạm.

2.          Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh K từ chối tiếp nhận hồ sơ chuyển nhượng quyền sdđ giữa ông H và công ty T với lý do chưa được công chứng.

3.          UBND tỉnh H quyết định cho thuê 8ha đất cho công ty X để thực hiện dự án kinh doanh nhà ở sau khi xem xét đầy dủ các điều kiện để được sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư.

Câu 3: Bài tập (3đ)

Ông A là cá nhân nước ngoài về VN thực hiện dự án kinh doanh gạch ngói cao cấp tại Bình Dương biết rằng diện tích đất đang có người sử dụng.

1.              Xác định tư cách chủ thể sdđ để kinh doanh gạch ngói trong trường hợp trên.

2.              Để có đất thực hiện dự án, ông A phải thông qua cách thức nào? Nhà nước sẽ thu hồi hay thông qua tự thảo thuận với người sử dụng đất?

3.              Do không có nhu cầu kinh donah tại VN, ông A quyết định chuyền nhượng toàn bộ S sdđ và nhà xưởng gắn liên với đất cho công ty H để thực hiện dự án.

Xác định nghĩa vụ tài chính khi chuyển nhượng, giải thích.

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 06

I.               Nhận định (6đ)

1.     Theo LDD 2013, các chủ thể sử dụng đất nông nghiệp không được áp dụng hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.

2.     UBND các cấp có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất

3.     Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất không được ủy quyền.

4.     GCN QSH nhà ở và QSD đất được cấp cho người sử dụng đất tại đô thị theo quy định của LDD 2013 là “giấy tờ hợp lệ” về đất đai.

5.     NSDĐ muốn chuyển mục đích sử dụng đất từ đất ở sang đất làm mặt bằng để kich doanh nhà hàng ăn uống phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền

6.     Doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp có VĐT nước ngoài được NNVN giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư có quyền giao dịch QSDĐ như nhau.

II.             Những hành vi sau đúng hay sai, tại sao? (4đ)

1.     UBND tỉnh B từ chối cấ[ GCN QSDĐ, QSH nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất cho DN A đang sử dụng 2000m2 đất trong khu công nghiệp Y thuộc tỉnh với lý do đất đó không phải do A được nhà nước cho thuế mà chỉ là đất do A thuê lại DN H (H à DNKD kết cấu hạ tang khu công nghiệp)

2.     UBND tỉnh X ra quyết định giao 11ha đất lúa cho DN Y để sử dụng vào mục đích xây dựng nha ở để cho thuê.

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 07

Câu 1: Nhận định (5đ)

1.          Tiền sử dụng đất là nghĩa vụ tài chính mà NSDĐ dưới hình thức giao phải nộp cho NN.

2.          Khi NSDĐ đã có GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất bị nhà nước thu hồi đất cho mục đích quốc phòng thì đều được bồi thường về đất.

3.          Chủ thể sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở sẽ được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.

4.          NSDĐ chỉ được thê chấp QSDĐ tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại VN.

5.          Hòa giải, trnah chấp đất đai là một hoạt động được khuyến khích thực hiện trong trình tự, thủ tục giải quyết tranh chấp đất đai.

Câu 2 (5đ) Các hành vi sau có hợp pháp hay không?

1.          UBND huyện C không cấp GCN đối với QSD đất NN mà HGĐ ông A và HGĐ ông B có được do chuyển đổi quyền sử dụng đất cho nhau, với lý do hợp đồng chuyển đổi không được công chứng lẫn chứng thực (1đ)

2.          UBND tỉnh D ủy quyền cho UBND huyện E ( thuộc tỉnh D) thu hồi đất của cty TNHH F (1,5đ)

3.          TAND quận G từ chối thụ lý đơn kiện tranh chấp căn nhà giữa ông H và bà K với lý do các đương sự không có GCN QSH nhà ở và QSD đất ở. Biết rằng tranh chấp giữa ông H và bà K đã được hòa giải, nhưng không thành tại UBND phường 3 quận G.

4.          VPĐK đất đai huyện L từ chối việc chị M đăng ký nhận thừa kế 5ha đất trồng lúa theo di chúc của cha ruột với lý do chị M đang là giảng viên đại học, không trực tiếp sản xuất nông nghiệp và diện tích thừa kế vượt quá hạn mức đát do đp qđ. Biết rằng hạn mức đắt trồng lúa tại địa phương là 3ha.

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 08

Câu 1: (4đ) Nhận định

1.          NSDĐ SDĐ trước ngày 15/10/1993 khi được nhà nước cấp GCN QSDĐ QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

2.          Chuyển nhượng dự  án có sử dụng đất là hình thức chuyển QSDĐ

3.          QSDĐ của NSDĐ dưới hình thức giao đất không thu tiền sử dụng đất không phải là hàng hóa.

4.          Tiền thuế sử dụng đát  là những NVTC mà NSDĐ phải thực hiện để có QSDĐ.

Câu 2: So sánh việc SDĐ để thực hiện dự án đầu tư XD kết cáu hạ tầng giữa các tổ chức kinh tế trong nước với tổ chức nước ngoài.

Câu 3: (3đ)

Năm 1988, ông A là nhân viên của xí nghiệp X, thuộc tổng cục hậu cần, được xí nghiệp X cấp cho 112 m2 đất để XD nhà ở tại phường D, tp N tỉnh K. NĂm 1992, do không còn nhu cầu sdđ ông A chuyển nhượng S đất nói trên cho bà H bằng giấy tay. Hộ bà H sử dụng từ đó đến nay, chưa thực hiện đăng ký QSDĐ và đất chưa có GCN QSDĐ. Tháng 5/2010, UBND tp N ra quyết định thu hồi 112m2 đất nói trên để sử dụng vào mục đích mở rộng đường giao thông theo quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt. Tháng 9/2010 UBND tp N ra quyết định bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với diện tích đất thu hồi cho Hộ gia đình bà H. Theo QĐ, HGĐ bà H không đủ điều kiện để được bồi thường vì không có GCN QSDĐ. HGĐ bà H chỉ được nhận khoản tiền hỗ trợ bằng 20% đơn giá bồi thường tính theo giá đất ở. Hỏi:

a.     Việc UBND tp N không bồi thường về đất cho HGĐ bà H có phù hợp với quy định của pháp luật không? Vì sao?

b.    Giả sử đất của HGĐ bà H không thuộc diện bị thu hồi, HGĐ bà H có được cấp GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (GCN) không nếu HGĐ bà H thực hiện thủ tục xin cấp GCN đối với S đát trên? Tại sao?

c.     Trường hợp được cấp GCN đối với S đất nói trên, HGĐ H có phải thực hiện nghĩa vụ tài chính cho NN không? Tại sao? (Biết rằng hạn mức giao đất ở tp N là 200m2/HGĐ)

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 09

Câu 1 (3đ): So sánh việc sdđ ở với việc sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất kinh doanh của HGĐ, CN trong nước (hình thức sdđ, thời hạn và nghĩa vụ tài chính)

Câu 2 (4đ): Những hành vi nào sau đây phù hợp với quy định của pháp luật, hành vi nào không phù hợp? Tại sao?

1.     UBND huyện K ra QĐ thu hồi 2ha đất nông nghiệp trông cây hàng năm của bà H với lý do đất không được sd liên tục trong thời hạn theo luật định (S đất này đã được cấp GCN QSDĐ và bà H đang cho anh Q thuê từ T1/2012 đến nay)

2.     Bà C ở Tây Ninh chuyển nhượng 4ha đất trồng cây cao su cho ông S ở thành phố HCM (đât chưa có GCN nhưng bà H làm hồ sơ xin cấp GCN từ T5/2012)

3.     HGĐ bà A cho doanh nghiệp V (DN có VĐT nước ngoài tại VN) thuê 100m2 đất có nhà ở gắn liền với đất để làm văn phòng làm việc kết hợp với phòng trưng bày sản phẩm.

4.     UBND duyện không bồi thường về QSDĐ cho HGĐ ông S khi thực hiện thu hòi 2ha đất NN của HGĐ ông S để sử dụng vào mục đích xây dựng trường đào tạo lái xe theo quy hoạch đã được xét duyệt với lý do: đất không có GCN QSDĐ và cũng khồng co giấy tờ về QSDĐ (đât này do HGĐ ông S khai hoang từ năm 1980 và sử dụng từ đó đến nay)

Câu 3 (3đ):Ông Q sử dụng 300m2 đất ở tại phường X, quận Y, tp H (đất được cấp GCn năm 2000). T5/2013, ông Q chuyển nhượng QSDĐ nói trên cho bà P. Sau khi hợp đồng được chứng nhận tịa Phòng công chứng, ông Q và bà H đã thực hiện nghĩa vụt ài chính tại cơ quan thuế, bà P nộp Hồ sơ chuyển nhượng QSD S đất nói trên lên UBND quận Y để được cấp GCN thì UBND quận Y lại trả hồ sơ với lý do: đất nằm trong quy hoạch sử dụng vào mục đích khác (quy hoạch chưa được công bố và chưa có quyết định thu hồi đất) nên không được phép chuyển nhượng. Hỏi:

a.     Theo anh, chị việc làm trên của UBND quận Y có phù hợp với pháp luật? Tại sao?

b.    Trường hợp bà P cho rằng việc làm trên của UBND quận Y không phù hợp với qđ của Pháp luật thì bà P phải làm gì để bào vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 10

Câu 1: Nhận định (6đ)

1.     HGĐ, CN sử dụng đất nông nghiệp được lựa chọn sdđ duwois hình thức thuê đất hoặc giao đất.

2.     Chỉ trường hợp thu hồi đất cho mục đích phát triển kinh tế, người bị thu hồi đất mới được xem xét bổi thường đối với quyền sử dụng đất bị thu hồi.

3.     Chỉ có CP và UBND các cấp mới có thẩm quyền lập QH, KHSDĐ.

4.     Khi có tranh chấp tài sản gắn liền trên đất, đương sự được lựa chọn cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp (TAND hoặc UBND)

5.     Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chỉ được sửu dụng đất dưới hình thức thuê.

6.     Giá đất do NN qđ là căn cứ để tính các loại nghĩa vụ tài chính của NSDĐ.

Câu 2 (4đ):

1.     Ông A được UBND xã X cho thuê 1ha đất công ích của xã để trồng rau sạch. Tiền thuê đất được trả hằng năm. Sau 1 thời gian thuê đất, qua tìm hiểu, ông A biết được người được NN cho thuê đất cũng được cấp GCN đối với quyền SDĐ. Vì vậy, ông A đã nộp hồ sơ đăng ký QSDĐ  với UBND xã nhưng bị từ chối. Việc từ chối của UBND xã X có phù hợp với qđ của PL không? Tại sao? TH S đất này bị thu hồi đê sử dụng vào mục đích công cộng thì ông A có được bồi thường không? Tại sao?

2.     Chị B hiện đang là giảng viên của trường ĐH X. chị được cha ruột để thừa kế 5000m2 đắt trồng lúa nước và 300m2 đất tại xã Y. Chị B đã liên hệ với UBND xã Y để kê khai thừa kế và đăng ký QSDĐ. Tuy nhiên, chủ tịch UBND xã Y chỉ chấp nhận cho chị B đăng ký với 300m2 đăt ở, không chấp nhận cho chị đăng ký 5000m2 đất trồng lúa nước với lý do chị B không trực tieps sản xuất nông nghiệp. Việc làm của Chủ tịch UBND xã Y đúng hay sai? Tại sao? Chị B nên làm gì?

 

ĐỀ THI LUẬT ĐẤT ĐAI 11

Câu 1: Nhận định

1.          Chủ thể sử dụng đất dưới hình thức thuê đất trả tiền thuê hằng năm không được thực hiện giao dịch về QSDĐ.

2.          Cách xử lý đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức được NN giao cho HGĐ đều được quy định như nhau.

3.          Mọi tranh chấp về đất đai đều bắt buộc phải qua thủ tục hòa giải tại UBND cấp xã thì mới được yêu cầu cơ quan có thẩm quyền giải quyết tranh chấp.

4.          NSDĐ được NN giao đất có thu tiền SDĐ và đã có GCN QSDĐ, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đắt đều được bồi thường về đát khi bị thu hồi đất để thực hiện QH, KHSDĐ.

Câu 2 (3đ): phân tích việc SDĐ NN của HGĐ , CN theo các tiêu chí sau: cách thức xác lập QSDĐ, thời hạn SDĐ, QGD về QSDĐ.

Câu 3 (3đ)

Công ty A là TCKT được NN giao 3ha đất để thực hiện dự án khu du lịch sinh thái với thời hạn 50 năm.

1.     Xác định khản tiền SDĐ mà công ty A phải nộp cho NN, biết giá đất áp dụng là 2tr/m2

2.     Điều kiện để công ty A được thực hiện các giao dịch về quyền SDĐ đối với S đất nêu trên.

3.     Để mở rộng khu du lịch, công ty A quyết định nhận chuyển nhượng 2ha đất chuyên trồng lúa nước của ông H liền kề. Xác định các điều kiện để công ty A được nhận chuyện nhượng đát của ông H.

 

 

Tổng hợp 11 đề thi môn luật đất đai (sưu tầm)

Tác giả
Tạp chí
Năm xuất bản 0
Tham khảo

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.
Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.

VĂN BẢN CÙNG CHỦ ĐỀ