QUỐC HỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Luật số: 57/2010/QH12

Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường,

Chương 1.

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.

2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.

3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.

4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh.

Điều 3. Đối tượng chịu thuế

1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:

a) Xăng, trừ etanol;

b) Nhiên liệu bay;

c) Dầu diezel;

d) Dầu hỏa;

đ) Dầu mazut;

e) Dầu nhờn;

g) Mỡ nhờn.

2. Than đá, bao gồm:

a) Than nâu;

b) Than an-tra-xít (antraxit);

c) Than mỡ;

d) Than đá khác.

3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).

4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.

5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.

6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.

7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.

8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.

9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.

Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Điều 4. Đối tượng không chịu thuế

1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.

2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:

a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;

b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;

c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Điều 5. Người nộp thuế

1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.

2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:

a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;

b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.

Chương 2.

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Điều 6. Căn cứ tính thuế

1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.

2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:

a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;

b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.

3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.

Điều 7. Phương pháp tính thuế

Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.

Điều 8. Biểu khung thuế

1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:

Số thứ tự

Hàng hóa

Đơn vị tính

Mức thuế

(đồng/1 đơn vị hàng hóa)

I

Xăng, dầu, mỡ nhờn

 

 

1

Xăng, trừ etanol

Lít

1.000-4.000

2

Nhiên liệu bay

Lít

1.000-3.000

3

Dầu diezel

Lít

500-2.000

4

Dầu hỏa

Lít

300-2.000

5

Dầu mazut

Lít

300-2.000

6

Dầu nhờn

Lít

300-2.000

7

Mỡ nhờn

Kg

300-2.000

II

Than đá

 

 

1

Than nâu

Tấn

10.000-30.000

2

Than an-tra-xít (antraxit)

Tấn

20.000-50.000

3

Than mỡ

Tấn

10.000-30.000

4

Than đá khác

Tấn

10.000-30.000

III

Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC)

kg

1.000-5.000

IV

Túi ni lông thuộc diện chịu thuế

kg

30.000-50.000

V

Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

500-2.000

VI

Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VII

Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

VIII

Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng

kg

1.000-3.000

2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:

a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;

b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.

Chương 3.

KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ

Điều 9. Thời điểm tính thuế

1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.

2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.

3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.

4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.

Điều 10. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế

1. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.

3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.

Điều 11. Hoàn thuế

Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;

3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.

4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;

5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Chương 4.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.

2. Các quy định về thu phí xăng, dầu tại Pháp lệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luật này có hiệu lực.

Điều 13. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều, Khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/01/2012
QUỐC HỘI
THE NATIONAL ASSEMBLY
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
Luật số: 57/2010/QH12
Number: 57/2010/QH12
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2010
Hanoi, November 15, 2010 
 

LUẬT
LAW

THUẾ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
ENVIRONMENTAL PROTECTION TAX
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thuế bảo vệ môi trường,
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam in 1992 has been amended and supplemented a number of articles under Resolution No.51/2001/QH10; National Assembly promulgated the Law on Environmental Protection Tax
Chương 1.
Chapter 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
GENERAL PROVISIONS
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Article 1. Adjusting scope
Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, khai thuế, tính thuế, nộp thuế và hoàn thuế bảo vệ môi trường.
This Law provides for taxable subject, un-taxable subject, taxpayers, tax base, tax declaration, tax calculation, tax payment and environmental protection tax refund.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Article 2. Interpretation of terms
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
In this Law, the terms below are construed as follows:
1. Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa (sau đây gọi chung là hàng hóa) khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường.
1. Environmental protection tax means indirect-collected tax, collected on products and goods (hereafter referred to as goods) when used to cause negative environmental impacts.
2. Mức thuế tuyệt đối là mức thuế được quy định bằng số tiền tính trên một đơn vị hàng hóa chịu thuế.
2. Absolute tax rate means tax rate prescribed by the amount of money per unit of taxable goods.
3. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế là loại túi, bao bì được làm từ màng nhựa đơn polyetylen, tên kỹ thuật là túi nhựa xốp.
3. Taxable-plastic bag means bags; packages are made from polyethylene plastic film unit, its technical name is a porous plastic bag
4. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) là nhóm chất gây suy giảm tầng ô dôn dùng làm môi chất lạnh.
4. Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (HCFC) means group of substance causing reduction of ozone used as refrigerant.
Điều 3. Đối tượng chịu thuế
Article 3. Taxable subject
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
1. Gasoline, oil, grease, including:
a) Xăng, trừ etanol;
a) Gasoline, except ethanol;
b) Nhiên liệu bay;
b) aircraft fuel;
c) Dầu diezel;
c) diesel oil;
d) Dầu hỏa;
d) Petroleum;
đ) Dầu mazut;
e) Fuel oil;
e) Dầu nhờn;
f) lubricants;
g) Mỡ nhờn.
g) Grease.
2. Than đá, bao gồm:
2. Coal, including:
a) Than nâu;
a) Lignite;
b) Than an-tra-xít (antraxit);
b) Anthracite Coal (anthracite);
c) Than mỡ;
c) Fat coal;
d) Than đá khác.
d) Other coal.
3. Dung dịch hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC).
3. Hydrogen-chlorofluorocarbon liquid (HCFC).
4. Túi ni lông thuộc diện chịu thuế.
4. Taxable-plastic bag.
5. Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng.
5. Herbicide which is restricted from use.
6. Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng.
6. Pesticide which is restricted from use.
7. Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng.
7. Forest product preservative which is restricted from use.
8. Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng.
8. Warehouse disinfectant which is restricted from use.
9. Trường hợp xét thấy cần thiết phải bổ sung đối tượng chịu thuế khác cho phù hợp với từng thời kỳ thì Ủy ban thường vụ Quốc hội xem xét, quy định.
9. When it is necessary to supplement other taxable objects as per period, the National Assembly Standing Committee shall consider and regulate.
Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
The Government shall specify this Article.
Điều 4. Đối tượng không chịu thuế
Article 4. Un-taxable object
1. Hàng hóa không quy định tại Điều 3 của Luật này không thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường.
1. Goods is not specified in Article 3 of this Law shall not be subject to environmental tax.
2. Hàng hóa quy định tại Điều 3 của Luật này không chịu thuế bảo vệ môi trường trong các trường hợp sau:
2. Goods provided for in Article 3 of this Law shall not be subject to environmental tax in the following cases:
a) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc chuyển khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam theo quy định của pháp luật, bao gồm hàng hóa được vận chuyển từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu qua cửa khẩu Việt Nam nhưng không làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam; hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài hoặc thỏa thuận giữa cơ quan, người đại diện được Chính phủ Việt Nam và Chính phủ nước ngoài ủy quyền theo quy định của pháp luật;
a) Goods transported in transit  or transshipped through the border gate, Vietnam border in accordance with the law, including the transportation of goods from exporting countries to importing countries through the border gate of Vietnam but it is not made import & export procedures into and out of Vietnam; transit goods through the border gate, the border of Vietnam on the basis of agreements signed between the Government of Vietnam and a foreign government or an agreement between agencies, representative authorized under the provisions of law by government of Vietnam and foreign governments;
b) Hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật;
b) Goods temporarily imported for re-export within the time limit prescribed by law;
c) Hàng hóa do cơ sở sản xuất trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu, trừ trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.
c) Goods directly exported by production facilities or entrusted for the export business to export, except for organizations, households and individuals to purchase goods which environmental protection taxable subject to export.
Điều 5. Người nộp thuế
Article 5. Taxpayer
1. Người nộp thuế bảo vệ môi trường là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế quy định tại Điều 3 của Luật này.
1. Environmental protection taxpayer is organizations, households and individuals producing, importing goods under taxable subject provided for in Article 3 of this Law.
2. Người nộp thuế bảo vệ môi trường trong một số trường hợp cụ thể được quy định như sau:
2. Environmental protection taxpayer in some specific cases shall be provided for as follows:
a) Trường hợp ủy thác nhập khẩu hàng hóa thì người nhận ủy thác nhập khẩu là người nộp thuế;
a) in case of goods importing commission, the person who entrusted importing goods shall be taxpayer;
b) Trường hợp tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua than khai thác nhỏ, lẻ mà không xuất trình được chứng từ chứng minh hàng hóa đã được nộp thuế bảo vệ môi trường thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân làm đầu mối thu mua là người nộp thuế.
b) In cases where organizations, households and individuals act procurement hub of coal to develop small, retail but they can not produce the documents proving that goods have been paying environmental protection tax, the organizations, households individuals act as procurement hub shall be taxpayer.
Chương 2.
Chapter 2.
Điều 6. Căn cứ tính thuế
Article 6. Tax base
1. Căn cứ tính thuế bảo vệ môi trường là số lượng hàng hóa tính thuế và mức thuế tuyệt đối.
1. Tax base of environmental protection is the number of taxable goods and absolute rate.
2. Số lượng hàng hóa tính thuế được quy định như sau:
2. The number of taxable goods shall be provided for as follows:
a) Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho;
a) For goods produced in the country, the number of taxable goods is the quantity of goods produced and sold, exchanged, internally consumed, donated;
b) Đối với hàng hóa nhập khẩu, số lượng hàng hóa tính thuế là số lượng hàng hóa nhập khẩu.
b) For imported goods, the number of taxable goods is the quantity of imported goods.
3. Mức thuế tuyệt đối để tính thuế được quy định tại Điều 8 của Luật này.
3. Absolute rate for tax calculation specified in Article 8 of this Law.
Điều 7. Phương pháp tính thuế
Article 7. Tax calculation method
Số thuế bảo vệ môi trường phải nộp bằng số lượng đơn vị hàng hóa chịu thuế nhân với mức thuế tuyệt đối quy định trên một đơn vị hàng hóa.
The amount of environmental protection tax payable equal the quantity of unit of dutiable goods multiply absolute rate specified on a unit of goods.
Điều 8. Biểu khung thuế
Article 8. Tariff table
1. Mức thuế tuyệt đối được quy định theo Biểu khung thuế dưới đây:
Số thứ tự Hàng hóa Đơn vị tính Mức thuế
(đồng/1 đơn vị hàng hóa)
I Xăng, dầu, mỡ nhờn    
1 Xăng, trừ etanol Lít 1.000-4.000
2 Nhiên liệu bay Lít 1.000-3.000
3 Dầu diezel Lít 500-2.000
4 Dầu hỏa Lít 300-2.000
5 Dầu mazut Lít 300-2.000
6 Dầu nhờn Lít 300-2.000
7 Mỡ nhờn Kg 300-2.000
II Than đá    
1 Than nâu Tấn 10.000-30.000
2 Than an-tra-xít (antraxit) Tấn 20.000-50.000
3 Than mỡ Tấn 10.000-30.000
4 Than đá khác Tấn 10.000-30.000
III Dung dịch Hydro-chloro-fluoro-carbon (HCFC) kg 1.000-5.000
IV Túi ni lông thuộc diện chịu thuế kg 30.000-50.000
V Thuốc diệt cỏ thuộc loại hạn chế sử dụng kg 500-2.000
VI Thuốc trừ mối thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000
VII Thuốc bảo quản lâm sản thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000
VIII Thuốc khử trùng kho thuộc loại hạn chế sử dụng kg 1.000-3.000
1.000-3.000
2. Căn cứ vào Biểu khung thuế quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định mức thuế cụ thể đối với từng loại hàng hóa chịu thuế bảo đảm các nguyên tắc sau:
2. On the basis of the tax bracket prescribed in Clause 1 of this Article, the National Assembly Standing Committee provide for specific tax rate to each type of dutiable goods ensuring the following principles:
a) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước trong từng thời kỳ;
a) The tax rate on taxable goods in line with socio-economic development policy – social in each period;
b) Mức thuế đối với hàng hóa chịu thuế được xác định theo mức độ gây tác động xấu đến môi trường của hàng hóa.
b) The tax rate on taxable goods shall be determined under the extent of causing negative environmental impacts of the goods.
Chương 3.
Chapter 3.
KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, NỘP THUẾ VÀ HOÀN THUẾ
TAX DECLARATION, TAX CALCULATION, AND TAX REFUND
Điều 9. Thời điểm tính thuế
Article 9. Taxable time
1. Đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tặng cho, thời điểm tính thuế là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa.
1. For goods manufactured, sold, exchanged, donated, taxable time is the time transferring the ownership or right to use goods.
2. Đối với hàng hóa sản xuất đưa vào tiêu dùng nội bộ, thời điểm tính thuế là thời điểm đưa hàng hóa vào sử dụng.
2. For manufactured goods brought into internal consumption, taxable time is the time when taxable goods brought into use.
3. Đối với hàng hóa nhập khẩu, thời điểm tính thuế là thời điểm đăng ký tờ khai hải quan.
3. For imported goods, taxable time is the time of registration of customs declarations.
4. Đối với xăng, dầu sản xuất hoặc nhập khẩu để bán, thời điểm tính thuế là thời điểm đầu mối kinh doanh xăng, dầu bán ra.
For gasoline, petroleum produced or imported for sale, taxable time is the time when the business hub of petrol and oil sold.
Điều 10. Khai thuế, tính thuế, nộp thuế
Article 10. Tax declaration, tax calculation and tax payment
1. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa sản xuất bán ra, trao đổi, tiêu dùng nội bộ, tặng cho được thực hiện theo tháng và theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
1. The tax declaration, tax calculation, tax payment for environmental protection on goods produced and sold, exchanged, internally consumed, donated shall be made by the month and the provisions of the law on tax administration.
2. Việc khai thuế, tính thuế, nộp thuế bảo vệ môi trường đối với hàng hóa nhập khẩu được thực hiện cùng thời điểm với khai thuế và nộp thuế nhập khẩu.
2. The tax declaration, tax calculation, tax payment for environmental protection on imported goods shall be made at the same to time of import tax declaration and tax payment.
3. Thuế bảo vệ môi trường chỉ nộp một lần đối với hàng hóa sản xuất hoặc nhập khẩu.
3. Environmental protection tax is only paid once for goods produced or imported.
Điều 11. Hoàn thuế
Article 11. Tax refund
Người nộp thuế bảo vệ môi trường được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
Environmental protection taxpayer is paid tax refund in the following cases:
1. Hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;
1. Imported goods are still stored in warehouse, storage at the border gate and are subject to be supervised by the customs authority for re-export to foreign countries;
2. Hàng hóa nhập khẩu để giao, bán cho nước ngoài thông qua đại lý tại Việt Nam; xăng, dầu bán cho phương tiện vận tải của hãng nước ngoài trên tuyến đường qua cảng Việt Nam hoặc phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế theo quy định của pháp luật;
2. Imported goods to transport, sell abroad through agents in Vietnam; gasoline, petrol sold for vehicles of foreign firms on the route through Vietnam's ports or means of Vietnam's transportation on international transport road under the provisions of law;
3. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu theo phương thức kinh doanh hàng tạm nhập, tái xuất.
3. Goods temporarily imported for re-export by business mode of temporary import for re-export.
4. Hàng hóa nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài;
4. Goods imported by the importer re-exporting to foreign countries;
5. Hàng hóa tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.
5. Goods temporarily imported for participation in fairs, exhibitions and introduction of products in accordance with the law when re-exported to foreign countries.
Chương 4.
Chapter 4.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
IMPLEMENTING PROVISIONS
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Article 12. Effect
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
1. This Law takes effect from January 1st, 2012.
2. Các quy định về thu phí xăng, dầu tại Pháp lệnh về phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 hết hiệu lực thi hành từ ngày Luật này có hiệu lực.
2. The provisions on charges of petrol, oil in the Ordinance on fees and charges No. 38/2001/PL-UBTVQH10 expire effect from the date when this law takes effect.
Điều 13. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Article 13. Detailing and regulating the implementation
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các Điều, Khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
The Government shall detail and guide the implementation of the articles and clauses assigned in the Law; guide the necessary content of this law in order to meet requirements of state management.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15 tháng 11 năm 2010.
This law was adopted by the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam term XII, 8th session through November 15th, 2010.
 
  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY




Nguyen Phu Trong
 
 
 
THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/01/2012

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

Số hiệu 57/2010/QH12 Ngày ban hành 15/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/01/2012 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Quốc hội Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
Mục lục

Mục lục

Close