QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Luật số: 26/2012/QH13

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12,

Điều 1.

Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:

1. Khoản 2 và khoản 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:

a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;

b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.”
"5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;

b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;

c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;

d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức."

2. Khoản 10 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. ”

3. Điểm c khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:

“c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.”

4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:

a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);

b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.”

5. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.

Chính phủ quy định mức tối đa được trừ đối với khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện quy định tại khoản này.”

6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

"Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú

1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như sau:

a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;

b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.

3. Chính phủ quy định mức khấu trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và việc quyết toán thuế quy định tại khoản 1 Điều này."

Điều 2.

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.

2. Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2012.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Sinh Hùng

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2013
QUỐC HỘI
THE NATIONAL ASSEMBLY
--------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness


----------------
Luật số: 26/2012/QH13
No. 26/2012/QH13
Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2012
Hanoi, November 22, 2012
 

LUẬT
LAW

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
AMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON PERSONAL INCOME TAX
Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented a number of articles  under the Resolution No. 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12,
The National Assembly promulgates the Law on amending and supplementing a number of articles of the Law on personal income tax No. 04/2007/QH12,
Điều 1.
Article 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân:
To amend and supplement a number of articles of the Law on personal income tax:
1. Khoản 2 và khoản 5 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Clause 2 and clause 5 of Article 3 are amended and supplemented as follows:
“2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công, bao gồm:
“2. Incomes from salaries and wages, including:
a) Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công;
a) Salaries, wages and amounts of similar nature;
b) Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ.”
b) Allowances, subsidies, except for amounts: Those paid under legal provisions on preferential treatment of persons with meritorious services; defense or security allowances; hazard or danger allowances for persons working in branches, occupations or jobs at places where exist hazardous or dangerous elements; allowances for attraction of laborers to work in certain branches or in certain regions specified by law; allowances for sudden difficulties, allowances for laborers having labor accident or suffering from occupational disease, lump-sum maternity or child adoption allowances; allowances for working capacity loss, lump-sum retirement allowances, monthly survivorship allowances and other allowances as prescribed by law on social insurance; , severance and job-loss allowances specified in the Labor Code; subsidies of social relief nature and other allowances, subsidies without nature of salaries, wages as prescribed by the Government.”
"5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm:
“5. Incomes from transfer of real estate, including:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất;
a) Incomes from transfer of rights to use land and assets attached to land;
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;
b) Incomes from transfer of right to own or use residential houses;
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước;
c) Incomes from transfer of right to lease land or water surface;
d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức."
d) Other incomes earned from transfer of real estate under any form.”
2. Khoản 10 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Clause 10 Article 4 is amended and supplemented as follows:
“10. Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng. ”
“10. Retirement pensions paid by the Social Insurance Fund; retirement pensions paid monthly by the Voluntary Retirement Fund.”
3. Điểm c khoản 1 Điều 7 được sửa đổi như sau:
3. Point c Clause 1 Article 7 is amended as follows:
“c. Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.”
“c. Tax period upon each transfer or annual tax period, which is applicable to Incomes from transfer of securities.”
4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Clause 1 Article 19 is amended and supplemented as follows:
“1. Giảm trừ gia cảnh là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú. Giảm trừ gia cảnh gồm hai phần sau đây:
“1. Reduction based on family circumstances means a sum of money deductible from pre-tax income from business, salary or wage of a resident taxpayer.  Reduction based on family circumstances consists of the following two parts:
a) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm);
a) Reduction for the taxpayer, which is VND 9 million/month (VND 108 million/year);
b) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.
b) Reduction for each dependant of the taxpayer, which is VND 3.6 million/month.
Trường hợp chỉ số giá tiêu dùng (CPI) biến động trên 20% so với thời điểm Luật có hiệu lực thi hành hoặc thời điểm điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh gần nhất thì Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản này phù hợp với biến động của giá cả để áp dụng cho kỳ tính thuế tiếp theo.”
In case the Consumer Price Index (CPI) changes over 20% compared to the effective time of the Law or the latest time point of adjusting the reduction based on family circumstances, the Government submits to the Standing committee of the National Assembly for adjustment of the reduction based on family circumstances specified in this clause in conformity with changes of price in order to apply for the next tax term.”
5. Khoản 1 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Clause 1 Article 21 is amended and supplemented as follows:
“1. Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ kinh doanh, tiền lương, tiền công là tổng thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 10 và Điều 11 của Luật này, trừ các khoản đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành, nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc, quỹ hưu trí tự nguyện, các khoản giảm trừ quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Luật này.
“1. A taxed income from business, salary or wage is the total of taxable incomes specified in Articles 10 and 11 of this Law minus premiums of social insurance, health insurance, unemployment insurance and professional liability insurance for some professions and jobs subject to compulsory insurance, the Voluntary Retirement Fund and reductions specified in Articles 19 and 20 of this Law.
Chính phủ quy định mức tối đa được trừ đối với khoản đóng góp quỹ hưu trí tự nguyện quy định tại khoản này.”
The Government shall stipulate the maximum level permitted to minus for amounts of contribution in the Voluntary Retirement Fund specified in this clause.”
6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
6. Article 24 is amended and supplemented as follows:
"Điều 24. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập và trách nhiệm của đối tượng nộp thuế là cá nhân cư trú
“Article 24. Responsibilities of income-paying organizations and individuals and responsibilities of resident taxpayers
1. Trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế, quyết toán thuế được quy định như sau:
1. Responsibility to make tax declaration, withholding, payment and finalization is specified as follows:
a) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế đối với các loại thu nhập chịu thuế trả cho đối tượng nộp thuế;
a) Income-paying organizations and individuals shall make tax declaration, withhold and remit tax into the state budget, and make tax finalization for all kinds of taxable income they pay to taxpayers;
b) Cá nhân có thu nhập chịu thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế vào ngân sách nhà nước và quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.
b) Individuals who have taxable incomes shall make tax declaration, pay tax into the state budget and make tax finalization as prescribed by law.
2. Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm cung cấp thông tin về thu nhập và người phụ thuộc của đối tượng nộp thuế thuộc đơn vị mình quản lý theo quy định của pháp luật.
2. Income-paying organizations and individuals shall supply information on incomes and dependants of taxpayers under their management as prescribed by law.
3. Chính phủ quy định mức khấu trừ thuế phù hợp với từng loại thu nhập quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và việc quyết toán thuế quy định tại khoản 1 Điều này."
3. The Government shall specify tax withholding rates suitable to each kind of income specified at Point a, Clause 1 of this Article and the tax finalization specified in clause 1 of this Article."
Điều 2.
Article 2.
1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
1. This Law takes effect on July 01, 2013.
2. Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật.
2. The Government shall detail and guide the implementation of articles, clauses assigned in the Law.
Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 22 tháng 11 năm 2012.
This Law was passed on November 22, 2012, by the XIIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 4th session.
 
  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY


Nguyễn Sinh Hùng
 
THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2013

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012

Số hiệu 26/2012/QH13 Ngày ban hành 22/11/2012
Ngày có hiệu lực 01/07/2013 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Quốc hội Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi 2012
Mục lục

Mục lục

Close