Văn bản "Quyết định 0338/QĐ-BCT về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ Công thương ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 29/01.2013

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 0338/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2008

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng

1. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin trực thuộc Bộ Công Thương được thành lập theo quy định tại Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ trên cơ sở hợp nhất Vụ Thương mại điện tử thuộc Bộ Thương mại và Trung tâm Tin học trực thuộc Bộ Công nghiệp.

2. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin là tổ chức trực thuộc Bộ Công Thương, thực hiện chức năng quản lý nhà nước về thương mại điện tử, phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước của Bộ theo quy định của pháp luật.

3. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin (sau đây gọi tắt là Cục) có tư cách pháp nhân, được mở tài khoản tại Kho bạc nhà nước, có con dấu để hoạt động và giao dịch theo quy định của pháp luật.

4. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Vietnam e-Commerce and Information Technology Agency;

Viết tắt: VECITA.

5. Trụ sở chính đặt tại: Thành phố Hà Nội.

Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn

1. Xây dựng và trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, các chương trình, dự án, đề án, quy chế quản lý về thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin thuộc phạm vi quản lý của Cục.

2. Xây dựng và trình Bộ trưởng ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, tiêu chuẩn kỹ thuật về thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin.

3. Ban hành văn bản cá biệt, văn bản quy phạm nội bộ thuộc chuyên ngành của Cục.

4. Tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, chiến lược, quy hoạch, các chương trình, dự án, tiêu chuẩn, quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật về thương mại điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành công thương.

5. Về thương mại điện tử:

a) Chủ trì soạn thảo hoặc tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thương mại điện tử; kiến nghị sửa đổi, hoàn thiện cơ chế, chính sách và các giải pháp phát triển thương mại điện tử; kiến nghị đình chỉ thi hành hoặc bãi bỏ những văn bản quy phạm pháp luật không phù hợp với quản lý nhà nước về thương mại điện tử;

b) Chủ trì hoặc tham gia triển khai các dự án, chương trình phát triển thương mại điện tử;

c) Thẩm định các dự án, chương trình liên quan đến phát triển thương mại điện tử theo thẩm quyền;

d) Chủ trì xây dựng hoặc tham gia xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực thương mại điện tử;

đ) Đầu mối giúp Bộ phối hợp với các cơ quan, đơn vị thuộc các Bộ, ngành liên quan, cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan đến phát triển thương mại điện tử và triển khai hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử;

e) Chủ trì hoặc phối hợp với các cơ quan liên quan tuyên truyền, phổ biến kiến thức, chính sách và pháp luật về thương mại điện tử;

g) Chuẩn bị nội dung liên quan đến thương mại điện tử để Bộ trưởng tham gia ý kiến với các Hội đồng hoặc Ban Chỉ đạo công nghệ thông tin của Chính phủ;

h) Tạo điều kiện cho Hội, Hiệp hội tham gia các hoạt động phát triển thương mại điện tử;

i) Kiểm tra việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về thương mại điện tử đối với tổ chức, cá nhân trong phạm vi cả nước; giải quyết tranh chấp trong hoạt động thương mại điện tử theo thẩm quyền;

k) Tổng hợp, cung cấp thông tin, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Bộ hoặc cấp có thẩm quyền về tình hình phát triển thương mại điện tử.

6. Triển khai, ứng dụng công nghệ thông tin:

a) Xây dựng chương trình, tổ chức thực hiện kế hoạch đầu tư, nâng cấp, phát triển hạ tầng công nghệ thông tin nhằm thực hiện mục tiêu xây dựng Chính phủ điện tử phục vụ nhiệm vụ quản lý nhà nước về công nghiệp và thương mại, trình Bộ trưởng phê duyệt hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

b) Trình Bộ trưởng ban hành chỉ thị, quy chế ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành công thương; tổ chức triển khai thực hiện sau khi ban hành;

c) Chủ trì quản trị hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin của Bộ, bảo đảm hoạt động ổn định, an toàn, thông suốt; quản lý, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị công nghệ thông tin, hỗ trợ ứng dụng công nghệ thông tin cho cán bộ, công chức trong ngành;

d) Chủ trì tổ chức các hoạt động cung cấp thông tin phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ; chủ trì cung cấp thông tin của Bộ lên mạng diện rộng của Chính phủ theo quy định;

đ) Xây dựng, duy trì hoạt động trang tin điện tử và hệ điều hành tác nghiệp của Bộ;

g) Thẩm định các dự án công nghệ thông tin do Bộ quản lý; tiếp nhận, quản lý, vận hành các hệ thống công nghệ thông tin được bàn giao cho Bộ thông qua các dự án công nghệ thông tin của Chính phủ và hoặc của các tổ chức ở trong và ngoài nước.

7. Công tác đào tạo và huấn luyện:

Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn về chuyên môn, nghiệp vụ, tuyên truyền phổ biến việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến thương mại điện tử, công nghệ thông tin đối với các cơ quan, đơn vị trong ngoài ngành.

8. Về khoa học và công nghệ:

a) Xây dựng và đăng ký các đề tài nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật chuyên ngành;

b) Tổ chức triển khai các dự án, đề án, đề tài nghiên cứu; ứng dụng tiến bộ kỹ thuật về thương mại điện tử và công nghệ thông tin trong ngành công thương.

9. Về hợp tác quốc tế:

a) Chủ trì hợp tác quốc tế về thương mại điện tử; trình Bộ trưởng ký kết hoặc để Bộ trưởng trình cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền ký kết hoặc tham gia các thỏa thuận quốc tế liên quan đến thương mại điện tử;

b) Triển khai các hoạt động hợp tác quốc tế phục vụ phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành công thương;

c) Xây dựng và thực hiện các chương trình, dự án tài trợ của nước ngoài, các tổ chức quốc tế về phát triển thương mại điện tử và công nghệ thông tin.

10. Kiểm tra giải quyết khiếu nại, tố cáo, chống tham nhũng, tiêu cực và xử lý các vi phạm thuộc phạm vi quản lý của Cục.

11. Xây dựng và thực hiện chương trình cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách hành chính của Bộ.

12. Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế theo phân cấp của Bộ Công Thương.

13. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ chức thực hiện ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật.

14. Thực hiện các nhiệm vụ khác được Bộ trưởng giao.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

1. Lãnh đạo Cục:

a) Cục trưởng;

b) Các Phó cục trưởng.

Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và công nghệ thông tin chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương về toàn bộ các hoạt động của Cục. Các Phó Cục trưởng giúp việc Cục trưởng, phụ trách từng lĩnh vực công tác do Cục trưởng phân công.

Cục trưởng, các Phó Cục trưởng do Bộ trưởng bổ nhiệm và miễn nhiệm.

2. Bộ máy giúp việc Cục trưởng gồm có:

a) Phòng Đào tạo;

b) Phòng Pháp chế;

c) Phòng Tiêu chuẩn;

d) Phòng Hợp tác quốc tế;

đ) Phòng Dịch vụ công trực tuyến;

e) Văn phòng;

g) Văn phòng Đại diện của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin tại Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Các đơn vị sự nghiệp có thu:

a) Trung tâm Tin học;

b) Trung tâm Phát triển thương mại điện tử.

Việc thành lập, sáp nhập hoặc giải thể các đơn vị thuộc Cục do Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét và quyết định theo đề nghị của Cục trưởng.

Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin có trách nhiệm xây dựng, trình Bộ trưởng phê duyệt Quy chế tổ chức và hoạt động của Cục.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 5. Trách nhiệm thi hành

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Thứ trưởng;
- Website MOIT;
- Lưu: VT, TCCB (NH. 2B).

BỘ TRƯỞNG




Vũ Huy Hoàng

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 29/01/2013

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 0338/QĐ-BCT về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 0338/QĐ-BCT Ngày ban hành 21/01/2008
Ngày có hiệu lực 21/01/2008 Ngày hết hiệu lực 29/01/2013
Nơi ban hành Bộ Công thương Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 0338/QĐ-BCT về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin do Bộ Công thương ban hành
Mục lục

Mục lục

Close