ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2276/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 30 tháng 06 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT DANH MỤC VÀ CẤP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH ĐỢT IV, NĂM 2017.

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Công văn s 514/BKHCN-KHTH ngày 13/12/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn nội dung kế hoạch khoa học và công nghệ năm 2017 của các tỉnh, thành phố;

Căn cứ Quyết định số 4763/QĐ-UBND ngày 09/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2017;

Căn cứ Quyết định số: 3625/QĐ-UBND ngày 16/10/2013; 1233/QĐ-UBND ngày 25/4/2014; 1644/QĐ-UBND ngày 30/5/2014; 1720/QĐ-UBND ngày 13/5/2015; 2780/QĐ-UBND ngày 30/7/2015; 3201/QĐ-UBND ngày 24/8/2015; 3063/QĐ-UBND ngày 15/8/2016; 3631/QĐ-UBND ngày 20/9/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa về việc phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ Khoa học và Công nghệ cấp tỉnh;

Căn cứ Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa về việc dừng thực hiện dự án SXTN cấp tỉnh;

Theo đề nghị tại Tờ trình số 592/TTr-SKHCN ngày 20/6/2017 của Sở Khoa học và Công nghệ xin phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017, gồm: 14 nhiệm vụ

Trong đó:

- Cấp cho 05 nhiệm vụ đã nghiệm thu: 482.291.000 đồng

- Cấp cho 01 nhiệm vụ chuyển tiếp: 270.000.000 đồng

- Cấp cho 08 nhiệm vụ mới: 3.765.244.000 đồng

Với kinh phí sự nghiệp khoa học là: 4.517.535.000 đồng

(Bn tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng chẵn);

(Danh mục kèm theo).

Nguồn kinh phí: Sự nghiệp khoa học năm 2017 chưa phân bổ.

Điều 2. Căn cứ vào Quyết định này và danh mục các nhiệm vụ khoa học, công nghệ được duyệt:

1. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định bổ nhiệm chủ nhiệm các đề tài, dự án, ký kết các hợp đồng nghiên cứu; có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện, kiểm tra và thành lập hội đồng nghiệm thu, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính có trách nhiệm:

- Cấp kinh phí trực tiếp cho các cơ quan chủ trì, chủ đề tài, dự án để triển khai thực hiện.

- Theo dõi việc sử dụng kinh phí và thanh, quyết toán kinh phí đã cấp cho các đơn vị.

3. Các cơ quan chủ trì và chủ nhiệm các đề tài, dự án chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện nội dung đề tài, dự án được duyệt, quản lý và sử dụng kinh phí đúng quy định, hiệu quả cao.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Các ông: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc tỉnh, Chủ nhiệm các đề tài, dán và Thủ trưởng các ngành, các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Chủ tịch UBND tỉnh (để báo cáo);
- Lưu: VT, PgNN.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Quyền

 

DANH MỤC

CÁC NHIỆM VỤ KH&CN CẤP KINH PHÍ NĂM 2017
(Kèm theo Quyết định số: 2276/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)

TT

Tên nhiệm vụ KHCN

Cơ quan ch trì

Mục tiêu

Nội dung

Kết qu

Thời gian thực hiện

Kinh phí (Triệu đồng)

Ghi chú

Tổng KP được quyết toán

SNKH

Đã cấp

Cấp năm 2017

Thu hi

1.

Đề tài KHCN: Nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”

Liên đoàn Lao động tnh Thanh Hóa

- Mục tiêu chung: Đánh giá được thực trạng và đề xuất gii pháp xây dựng t chức Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Mục tiêu cụ thể:

+ Đánh giá được thực trạng việc thành lập, tổ chức hoạt động của Công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tnh Thanh Hóa, gồm các loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây thống nhất gọi chung là doanh nghiệp dân doanh - Viết tắt là DNDD).

+ Đề xuất được giải pháp xây dựng và tổ chức hoạt động của các tổ chức Công đoàn trong các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp.

- Đánh giá thực trạng việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn trong các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Học tập kinh nghiệm về công tác xây dựng, tổ chức, hoạt động công đoàn trong các loại hình DNDD tại Bắc Ninh, Đồng Nai, Bình Dương

- Đề xuất giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động, phát triển của các doanh nghiệp không có vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

- Tập huấn nghiệp vụ công đoàn cho cán bộ công đoàn.

- Xây dựng mô nh điểm về việc thành lập, tổ chức hoạt động công đoàn trong các loại hình DNDD.

- Xây dựng phương án sử dụng kết quả đề tài.

- Báo cáo tổng kết đề tài.

Các báo cáo chuyên đề:

+ Những vn đề lý luận cơ bản về vị trí, vai trò của tổ chức công đoàn trong các loại hình doanh nghiệp

+ Thực trạng việc thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức công đoàn trong các loại hình DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

+ Đánh giá hiệu qu mô hình điểm về việc thành lập, tổ chức hoạt động công đoàn trong các loại hình DNDD.

+ Giải pháp xây dựng tổ chức Công đoàn phù hợp với thực tiễn và xu thế vận động, phát triển của các DNDD trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- 180 cán bộ công đoàn được tập huấn nm vng nghiệp vụ.

- 03 mô hình hoạt động t chc công đoàn trong các loi hình DNDD:

+ Doanh nghiệp có vốn FDI: Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Vĩnh Lộc: 01 DN; Nga Sơn 01.

+ Công ty TNHH: Thành phố Thanh Hóa: 01 DN; Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Bỉm Sơn: 01.

+ Công ty cổ phần: Thành phố Thanh Hóa: 01 DN; Khu kinh tế Nghi Sơn: 01 DN; Bỉm Sơn: 01 DN.

- Báo cáo phương án sử dụng kết quả đề tài.

- DVD ghi lại quá trình thực hiện đề tài, báo cáo tổng kết đề tài.

- 01 bài báo: “Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng của công đoạn trong các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa” đăng trên tạp chí nghiên cứu lý luận và thông tin tuyên truyền của Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

9/2015 -3/2017

443,240

429,740

339,740

90,000

không

Biên bản kiểm tra quyết toán kinh phí khoa học hoàn thành ngày 29/5/2017 gia Liên đoàn Lao động tnh và Sở Tài Chính.

2.

Dự án: “ng dụng công nghệ WebGIS xây dựng Atlas điện t Tài nguyên và Môi trường tnh Thanh Hóa”

Trung tâm Công nghệ Thông tin - STài nguyên và Môi trường tỉnh Thanh Hóa.

Mục tiêu chung.

Ứng dụng công nghệ WebGIS xây dng Atlas điện t Tài nguyên và Môi trường trường tỉnh nhm tin học hóa công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên và môi trường, bước đầu xây dựng ngân hàng dữ liệu chuyên đề phục vụ đa ngành, đa lĩnh vực,.. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa.

Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng được hệ cơ sở dữ liệu địa lý (dữ liệu không gian và dữ liệu thuộc tính,...) về tài nguyên và môi trường tỉnh Thanh Hóa (với các cơ s dữ liệu của các loại tài nguyên cụ thể về đất, nước, rừng, khoáng sn,...).

- Thiết kế và xây dựng được phần mềm Atlas điện t về tài nguyên và môi trường tnh Thanh Hóa (có tích hp cơ sở d liệu đã thu thập được).

- Khảo sát, thu thập d liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội, du lịch và tài nguyên và môi trường tnh Thanh Hóa.

- Xây dựng các loại bản đồ chuyên đề (gồm xây dựng mới và biên tập lại các bản đồ chuyên đề).

- Xây dựng các bài giới thiệu theo chủ đề các chương của Atlas.

- Tạo lập cơ sở dữ liệu chuyên đề tài nguyên và môi trường tnh Thanh Hóa.

- Thiết kế và xây dựng phần mm Atlas điện tử về tài nguyên và môi trường tnh Thanh Hóa.

- Tích hp hệ thống.

- Đào tạo, chuyển giao công nghệ cho các cán bộ quản trị nội dung, vận hành hệ thống

- Đã hoàn thành việc kho sát, thu thập d liệu, tư liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội, du lịch và tài nguyên và môi trường tnh Thanh Hóa tạo lập sở dữ liệu cho phần mềm.

- Xây dựng được Phần mềm Atlas điện tử về Tài nguyên và Môi trường tnh Thanh Hóa có tích hp cơ sở dữ liệu GIS đã thu thập.

- Đào tạo, tập huấn được cho 03 cán bộ Quản trị hệ thống; 60 cán bộ sử dụng, khai thác thành thạo phần mềm Aslat điện t; 15 cán bộ biên tập và thực hành nâng cao cập nhật CSDL

9/2015 - 02/2017

983,368

620,891

490,000

130,891

Không

Biên bn kiểm tra quyết toán dự án hoàn thành ngày 05/6/2017 giũa Sở Tài chính và đơn vị ch trì

3.

Đề tài: “Xây dựng Hệ thống thông tin hỗ trợ công tác quản lý, dạy và học, bồi dưỡng học sinh gii tại các trường THPT tnh Thanh Hóa”.

Trường THPT chuyên Lam Sơn

* Mục tiêu chung:

Tạo lập môi trường làm việc điện tử cho lãnh đạo, cán bộ, giáo viên, học sinh nhằm nâng cao chất lượng quản lý, giảng dạy tại các trường THPT trong tnh. Xây dựng môi trường bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến để học sinh có thể tự luyện thi hoặc có thể trao đối với giáo viên mọi thời đim.

* Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng được cổng thông tin điện tử Trường THPT chuyên Lam Sơn tnh Thanh Hóa.

- Xây dựng được phần mềm Bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến.

- Xây dựng được cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống.

Nội dung 1. Khảo sát, đánh giá tình hình, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của trường THPT chuyên Lam Sơn và một số trường THPT trong tnh.

Nội dung 2. Xây dựng Cổng thông tin điện tử trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa

Nội dung 3. Xây dựng Phần mềm bồi dưỡng học sinh gii trc tuyến.

Nội dung 4. Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống.

Nội dung 5: Tổng kết dự án

- Đã tiến hành khảo sát, đánh giá tình hình, nhu cầu ứng dụng công nghệ thông tin của trường THPT chuyên Lam Sơn và một số trường THPT trong tnh.

- Đã xây dựng Cổng thông tin điện tử trường THPT chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa.

- Đã xây dựng Phần mềm bồi dưỡng học sinh giỏi trực tuyến và tích hp trên Cổng thông tin điện tử.

- Đã xây dựng sở dữ liệu phục vụ hoạt động của hệ thống thông tin của nhà trường.

7/2013 -6/2015

648,801

483,801

349,801

134,000

Không

- Biên bản kiểm tra quyết toán dự án hoàn thành ngày 28/3/2017 giữa S Tài chính và đơn vị chủ trì.

- Tổng KP thực hiện đề tài giảm 6 triệu đng so với dự toán (trong đó giảm SNKH là 6 triệu đồng).

4.

Đề tài: “Nghiên cứu nguyên nhân gây tai nạn lao động và các giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”

SLao động- Thương binh và Xã hội Thanh Hóa

Xác định được nguyên nhân gây tai nạn lao động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp phòng ngừa phù hợp, giúp các doanh nghiệp khắc phục nguy cơ gây tai nạn lao động.

1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về tai nạn lao động và phòng ngừa tai nạn lao động

2. Điều tra, đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân gây tai nạn lao động ở các doanh nghiệp trong các lĩnh vực, hoạt động hay xảy ra tai nạn lao động trên địa bàn tnh.

3. Nghiên cứu và đề xuất giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

1. Lập được Báo cáo kết quả điều tra, đánh giá thực trạng và xác định nguyên nhân gây tai lao động ở các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2010-2014.

2. Đề xuất được Giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.

3. Xây dựng được Kỷ yếu Hội thảo.

4. 02 Bài báo về Giải pháp phòng ngừa tai nạn lao động các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đăng trên tạp chí Lao động và Công đoàn và tạp chí Khoa học và Công nghệ Thanh Hóa.

5. Báo cáo tổng hợp và Báo cáo tóm tt kết quả thực hiện đề tài.

9/2015 - 2/2017

524,000

524,000

419,000

105,000

Không

Biên bn quyết toán kinh phí ngày 29/5/2017 gia S Tài chính và đơn vị chủ trì

5.

Dự án: “Sản xuất th xe lăn dùng cho người khuyết tật”

Công ty TNHH Xuân Sinh

Mục tiêu chung:

Sản xuất thành công xe gắn máy (tay ga) 03 bánh dùng cho thương binh, người khuyết tật (1 hoặc 2 chân) theo Bng độc quyền sáng chế số 9460 do Cục Sở hữu Trí tuệ cấp theo Quyết định số 2137/QĐ-SHTT ngày 18/7/2011,

Mục tiêu cụ thể của dự án:

- Sản xuất được 15 xe gắn máy (tay ga) 03 bánh có lắp cơ cấu nâng hạ xe lăn; có công suất động cơ nhỏ hơn 50cm3; có giá thành hợp lý dùng cho thương binh, người khuyết tật (1 hoặc 2 chân).

- Xe đảm bảo các quy định hiện hành của Nhà nước về kiểm tra cht lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường; sử dụng dễ dàng, thuận tiện, phù hợp với thương binh, người khuyết tật (1 hoặc 2 chân).

1. Hoàn thiện cơ sở hạ tầng và trang thiết bị.

2. Lập thiết kế xe theo sáng chế đã được công nhận.

3. Mua động cơ và gia công các chi tiết, cụm chi tiết của xe theo thiết kế. Đào tạo cán bộ kỹ thuật sản xuất xe lăn theo sáng chế.

Chạy th, hiệu chỉnh thông số kỹ thuật.

Đăng kiểm, công bố tiêu chuẩn chất lượng

+ Đã cải tạo được nhà kho, nhà xưởng sản xuất đáp ứng được nhu cầu sản xuất.

+ Đã thuê chuyên gia và hoàn thành việc lập thiết kế xe theo sáng chế đã được công nhận.

+ Đã tiến hành mua được một số động cơ, gia công được một số chi tiết, cụm chi tiết của xe theo thiết kế, mua được một số nguyên vật liệu và phụ tùng đ có thể sản xuất 05 xe gắn máy ba bánh theo sáng chế được công nhận.

+ Đã tổ chức đào tạo được 4 công nhân kỹ thuật và 2 cán bộ công nghệ chế tạo được các cụm chi tiết và lp p thành thạo xe gn máy 3 bánh theo sáng chế được công nhận.

+ Xây dựng được quy trình sản xuất, lp ráp xe; tiến hành lp ráp, hoàn thiện được 01 xe gắn máy 3 bánh dùng cho người khuyết tật theo sáng chế công nhận.

11/2013 -8/2016

516,765

122,655

100,255

22,400

Không

DA dừng thực hiện theo Quyết định số 16/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của Chủ tịch UBND tnh

- Biên bản kiểm tra quyết toán ngày 16/01/2017 giữa S Tài chính và đơn vị chủ trì

- Quyết toán gim trừ 287,6 triệu đồng kinh phí SNKH, 659,2 triệu đồng tổng kinh phí thực hiện d án so với dự toán)

Cộng

482,291

 

 

II. Nhiệm vụ chuyển tiếp: 01

STT

Nhiệm vụ KH&CN

Đơn vị chủ trì

Mục tiêu, nội dung chính

Dự kiến kết quả đạt được

Kết quả thực hiện bước 1

Kế hoạch thực hiện tiếp theo và kết quả dự kiến

Thời gian thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

 

Tổng số

SNKH

Đã cấp

Cấp năm 2017

Thu hồi

 

Mục tiêu

Nội dung

 

1.

Đ tài: “Nghiên cứu tuyển chọn giống mới (xử lý hạt ging bng công nghệ nano) và xây dựng mô hình sản xuất đậu tương giống mới tại Thanh Hóa”

Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Đậu đ

Mục tiêu chung:

- Tuyển chọn và phát triển giống đậu tương mới năng suất, hiệu quả cao tại Thanh Hóa.

Mục tiêu cụ thể

- Tuyn chọn được 2 giống đậu tương, năng suất cao hơn đối chng 10-15% phù hợp với điều kiện sinh thái của Thanh Hóa (01 giống cho vùng miền núi và 01 ging cho vùng trung du, đồng bng ven biển).

- Xây dựng thành công mô hình sản xuất giống đậu tương mới tuyển chọn.

- Hoàn thiện bn hướng dẫn kỹ thuật sản xuất đậu tương thương phẩm cho giống mới tuyển chọn

- Điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sản xuất đậu tương tại Thanh Hóa.

- Nghiên cứu tuyn chọn giống đậu tương mới thích hợp với điều kiện canh tác của Thanh Hóa.

- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại hạt nano kim loại (đồng, Cobalt) đến sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương mới tuyn chọn với điều kiện canh tác tại Thanh Hóa.

- Hoàn thiện bn hướng dẫn kỹ thuật thâm canh giống đậu tương mới (xử lý hạt giống bng công nghệ nano)

- Xây dựng mô hình trình diễn giống và các biện pháp kỹ thuật đã tuyển chọn.

- Xây dựng phương án sử dụng và nhân rộng kết quả đề tài

- Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài

- 02 giống đậu tương mới dược tuyển chọn phù hợp với các vùng sinh thái của tnh Thanh Hóa (01 giống cho vùng trung du và đồng bng ven bin, 01 giống cho vùng miền núi)

- Bản hướng dẫn kỹ thuật thâm canh giống đậu tương mới tuyển chọn

- Bn hướng dẫn kỹ thuật xử lý hạt giống bằng công nghệ nano

- 01 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành

- 03 mô hình thâm canh giống đậu tương mới (xử lý hạt giống bằng công nghệ nano)

- Bộ hồ sơ gửi bộ NN&PTNT đề nghị công nhận tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới.

- Báo cáo tóm tt, báo cáo tổng kết đề tài

- Điều tra thu thập thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và thực trạng sản xuất đậu tương tại Thanh Hóa.

- Nghiên cứu tuyển chọn giống đậu tương mới thích hợp với điều kiện canh tác của Thanh Hóa.

- Nghiên cứu ảnh hưởng của loại hạt nano kim loại (đồng, Cobalt) đến sinh trưởng và phát triển của giống đậu tương mi tuyển chọn với điều kiện canh tác tại Thanh Hóa.

- Bố trí các thí nghiệm hoàn thiện bản hướng dẫn kỹ thuật cho giống đậu tương mới.

- Tiếp tục triển khai sản các thí nghiệm hoàn thiện bn hướng dẫn kỹ thuật cho giống đậu tương mới

- Xây dựng mô hình trình diễn giống và các biện pháp kỹ thuật đã tuyển chọn.

- Xây dựng báo cáo chuyên đề 4: “Hiệu qumô hình sản xuất giống đậu tương mới tại Thanh Hóa”;

- Tập huấn sản xuất cho bà con nông dân;

- Hoàn thiện bn hướng dẫn kỹ thuật thâm canh đậu tương mới tại tnh Thanh Hóa

- Xây dựng phương án nhân rộng kết quả đề tài;

- Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu cấp tỉnh.

6/2015 - 6/2017 (gia hạn đến tháng 11/2017)

731,510

630,655

230,655

270,000

Không

 

 

Cộng

270,000

 

 

III. Nhiệm vụ mới: 08

STT

Tên nhiệm vụ KHCN

Đơn vị chủ trì

Mục tiêu, nội dung chính

Dự kiến kết quả đạt được

Thời gian thực hiện

Kinh phí (triệu đồng)

 

Tổng số

SNKH

Cấp năm 2017

Thu hồi

 

Mục tiêu

Nội dung

 

1.

Đề tài: “Nghiên cứu tuyển chọn, xảy dụng mô hình sản xuất giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa liên bang Đức năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện Thanh Hóa”

Trung tâm NCUD KHKT giống cây trồng nông nghiệp Thanh Hóa

Mục tiêu chung: Tuyển chọn được giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đức năng suất cao, chất lượng tốt phù hợp với điều kiện sản xuất tại Thanh Hóa.

Mục tiêu cụ thể:

- Tuyển chọn được 02 giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đc, năng suất đạt 30 tấn/ha trở lên, cht lượng tt, phù hợp với điều kiện sản xuất tại Thanh Hóa.

- Xây dựng thành công 02 mô hình trồng, thâm canh ging khoai tây mới được tuyn chọn

- Xây dng được bn hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm canh 02 ging khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa Liên bang Đức phù hợp với điều kiện của Thanh Hóa.

- Khảo nghiệm, tuyn chọn các giống khoai tây có nguồn gốc từ Cộng hòa liên bang Đức.

- Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật cho các giống đã được tuyển chọn:

+ Nghiên cứu xác định thời vụ trồng cho các giống khoai tây đã được tuyn chọn.

+ Nghiên cứu ảnh hưởng của mật độ trồng đến giống khoai tây được tuyển chọn

+ Nghiên cứu ảnh hưởng của N và K. thích hợp đến năng suất chất lượng của giống khoai tây được tuyển chọn.

- Xây dựng mô hình sản xuất thương phẩm các giống khoai tây được tuyển chọn và đánh giá hiệu quả mô hình

T chức 01 hội nghị đầu bờ, 01 hội thảo khoa học đánh giá kết quả xây dựng mô hình.

Tập huấn cho 100 cán bộ và nông dân thành thạo kỹ thuật trồng thâm canh giống khoai tây có nguồn gốc từ CHLB Đức.

Xây dựng phương án sử dụng kết quả đề tài.

Tổng kết, nghiệm thu đề tài

- 02 giống khoai tây có nguồn gốc từ cộng hòa liên bang Đức, năng suất đạt 30 tấn/ha, chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa

- Mô hình sản xuất thương phẩm các giống khoai tây được tuyn chọn năng sut đạt 30 tấn/ha, chất lượng tốt, phù hợp với điều kiện Thanh Hóa.

- Bản hướng dẫn kỹ thuật trồng thâm canh 02 giống khoai tây được tuyển chọn phù hợp với điều kiện của Thanh Hóa, được cơ quan chuyên ngành xác nhận.

- Phương án sử dụng kết quả đề tài được Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thanh Hóa xác nhận.

- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.

- File điện t lưu trong USB ghi hình quá trình triển khai đề tài.

- Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.

24 tháng

2250,550

1099,286

500,000

Không

 

2.

Đ tài: "Xây dựng mô hình làng, bn văn hóa gắn với đảm bo vững chắc quốc phòng - an ninh các huyện vùng biên gii phía Tây tnh Thanh Hóa”

Trường Đại học Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa

- Đánh giá được thực trạng đi sống văn hóa các làng, bản vùng biên giới phía Tây tnh Thanh Hóa và mối quan hệ với cng cố quốc phòng - an ninh.

- Xây dựng được mô hình bn,ng n hóa gắn với đảm bảo vng chc quốc phòng an ninh

- Đề xuất được giải pháp nhân rộng mô hình làng, bản văn hóa gắn với đảm bo vững chc quốc phòng - an ninh các huyện vùng biên giới phía Tây tnh Thanh Hóa

1. Đánh giá thực trạng đời sống văn hóa và quốc phòng - an ninh các bn, làng vùng biên giới phía Tây tnh Thanh Hóa

2. Tổ chức triển khai 02 mô hình thực nghiệm “Làng, bản văn hóa gn với đảm bảo vng chc quốc phòng - an ninh vùng biên giới phía Tây tỉnh Thanh Hóa”.

3. Nghiên cứu giải pháp nhân rộng mô hình Làng, bản văn hóa gn với đm bo vng chắc quốc phòng - an ninh vùng biên gii phía Tây tnh Thanh Hóa

4. Xây dựng báo cáo kiến nghị thực hiện các giải pháp

5. Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu.

6. Nghiệm thu đề tài.

- Báo cáo tổng hợp kết quả đề tài

- Báo cáo tóm tắt kết quả đề tài

- Báo cáo tổng hợp, xử lý số liệu.

- Các báo cáo chuyên môn:

+ “Thực trạng đi sống văn hóa và quốc phòng - an ninh các bản, làng vùng biên giới phía Tây tnh Thanh Hóa”

+ Gii pháp nhân rộng mô hình Làng, bn văn hóa gắn với đảm bo vng chc quốc phòng - an ninh vùng biên giới phía Tây tnh Thanh Hóa

- Mô hình làng, bản văn hóa gn với đảm bo vng chc quốc phòng - an ninh vùng biên gii phía Tây tnh Thanh Hóa (Mô hình lý thuyết).

- 02 Mô hình thc nghiệm “Làng, bn văn hóa gắn với đảm bảo vững chắc quốc phòng - an ninh”.

- Báo cáo kiến nghị thực hiện các giải pháp

- Báo cáo Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu.

- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài

- Bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành.

18 tháng

1148,930

1148,930

448,930

Không

 

3.

Đề tài: “Nghiên cứu hệ thống giải pháp nâng cao kỹ năng ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục bậc mầm non tnh Thanh Hóa”

Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa

- Đánh giá được thực trạng và đề xuất được hệ thống gii pháp để nâng cao kỹ thuật ứng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục bậc mầm non tnh Thanh Hóa hiện nay.

- Xây dựng được kho dữ liệu phục vụ cho khai thác, sử dụng trong thiết kếc hoạt động giáo dục ở bậc mầm non tnh Thanh Hóa được đăng ti trên cổng thông tin điện t của trường Đại học Hồng Đức.

- Xây dựng được đề cương bài giảng học phần ng dụng CNTT trong giáo dục mầm non phục vụ đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm non trong Chương trình đào tạo đại học được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Xây dựng được Chương trình bồi dưỡng kỹ năng ng dụng CNTT cho giáo viên mầm non tnh Thanh Hóa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Nội dung 1: Thực trạng kỹ năng ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục bậc mầm non của giáo viên mầm non Tỉnh Thanh Hóa:

Nội dung 2: Xây dựng Kho dữ liệu phục vụ giáo dục mầm non

Nội dung 3: Thiết kế đ cương bài giảng học phần ng dụng CNTT trong giáo dục mầm non phục vụ đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm non trong Chương trình đào tạo đại học

Nội dung 4: Xây dựng chương trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục bậc mầm non tnh Thanh Hóa

Nội dung 5: Tổ chức Hội thảo: ng dụng CNTT trong hoạt động giáo dục ở bậc mầm non tnh Thanh Hóa.

Nội dung 6: Tổ chức dạy thực nghiệm tại 3 cơ sở giáo dục mm non

Nội dung 7: Xây dng các gii pháp để nâng cao kỹ năng ng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục mầm non tnh Thanh Hóa.

Nội dung 8: Xây dựng kế hoạch s dụng kết quả nghiên cứu

Nội dung 9: Nghiệm thu đề tài.

- Báo cáo tổng hp kết quả đề tài

- Báo cáo tóm tắt kết quả đề tài

- Báo cáo tổng hợp, xử lý số liệu.

- Báo cáo chuyên môn:

+ Thực trạng kỹ năng ng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động giáo dục bậc mầm non của giáo viên mầm non Tnh Thanh Hóa.

+ Hệ thống các giải pháp đ nâng cao hiệu qu chất lượng ng dụng CNTT trong tổ chức hoạt động giáo dục mầm non tỉnh Thanh Hóa.

- Kho dữ liệu phục vụ cho khai thác, sử dụng trong thiết kế các hoạt động giáo dục bậc mầm non tỉnh Thanh Hóa

- Đề cương bài giảng học phần ng dụng CNTT trong giáo dục mầm non phục vụ đào tạo kỹ năng CNTT cho hoạt động mầm non trong Chương trình đào tạo đại học.

- Chương trình bồi dưỡng kỹ năng ứng dụng CNTT cho giáo viên mm non tỉnh Thanh Hóa

- Kế hoạch sử dụng kết quả.

- 01 bài công bố kết quả nghiên cứu của đề tài

18 tháng

914,356

914,356

364,356

không

 

4.

Đề tài: "Xây dựng bộ công cụ phn mềm phát triển công nghệ nhà thông minh”

Trường Đại học Hồng Đức

- Xây dựng thành công bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh.

- ng dụng bộ công cụ đề xuất để xây dựng được phần mềm nhà thông minh s dụng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

1. Nghiên cứu thc trạng các gii pháp phát triển công nghệ nhà thông minh

- Báo cáo chuyên môn 1: Cách tiếp cận và giải pháp để phát triển công nghệ nhà thông minh hiện đang được sử dụng trong nước và quốc tế.

- Hội thảo khoa học: xin ý kiến tư vấn của các chuyên gia về thiết kế kiến trúc của hệ thống, phạm vi phát trin và phạm vi ứng dụng của bộ công cụ và phần mềm nhà thông minh.

+ Số lượng: 50 người

+ Số bài tham luận: 10 bài

2. Xây dựng bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh

3. Xây dựng phn mềm nhà thông minh Smart Home

4. Tích hp và kiểm th toàn bộ chức năng hệ thống

- Xây dựng và thiết kế kiến trúc mô hình nhà thông minh cho một khách hàng cụ thể

- Xây dng các kịch bản kim thử và tích hp, kịch bản phát sinh lỗi và xử lý ngoại lệ của phần mềm

- Thực hiện chạy các kịch bn kiểm th và ghi nhận kết qu phản hồi của hệ thống

- Hội tho khoa học: xin ý kiến các các chuyên gia về chất lượng và tính hiệu qu của các chức năng sản phẩm, cũng như xây dng phương án sản xuất công nghiệp và triển khai ứng dụng thực tế và phương án chuyển giao sản phẩm nghiên cứu.

+ Số lượng: 50 người

+ Số bài tham luận: 10 bài

- Báo cáo kết tích hp và thử nghiệm

- Báo cáo dự báo nhu cầu nhà thông minh

5. Xây dựng kế hoạch sử dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu

6. Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài

- Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện đề tài

- Báo cáo tóm tt kết quả thực hiện đề tài

- Tài liệu hướng dẫn sử dụng

- Bộ công cụ phần mềm phát triển công nghệ nhà thông minh

- Bộ phn mm nhà thông minh Smart Home

- Giấy xác nhận đăng ký quyền sở hữu trí tuệ sản phẩm phn mềm nhà thông minh (đăng ký quyền tác giả)

- Báo cáo kết quả tích hp và thử nghiệm

- Báo cáo kế hoạch sử dụng và chuyển giao kết quả nghiên cứu

- Báo cáo dự báo nhu cầu nhà thông minh

- Bài báo công bố kết quả ca để tài

24 tháng

1321,450

1158,600

463,600

0

 

5.

Đề tài: “Nghiên cứu giải pháp nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý cho hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay”

Văn phòng UBND tỉnh Thanh Hóa

- Đánh giá được thực trạng và nhu cu nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý ca Hiệu trưởng các trường trung học nên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Sưu tầm và biên tập được bộ tài liệu bồi dưỡng năng lc lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực lãnh đạo, qun lý cho hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay

- Điều tra, thu thập thông tin

- Nghiên cứu đề xuất các gii pháp nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Tổ chức dạy thực nghiệm bồi dưỡng nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

- Xây dựng dự thảo “Đề án nâng cao năng lực lãnh đạo, qun lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa”

- Xây dựng báo cáo kiến nghị thực hiện các giải pháp

- Xây dựng phương án sử dụng kết quả nghiên cứu

Các báo cáo chuyên môn:

+ Thực trạng và nhu cầu nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý của Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

+ Nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng tác động đến năng lực lãnh đạo, quản lý ca Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tnh Thanh Hóa”

+ Đánh giá kết quả tổ chức dạy thực nghiệm bồi dưỡng nâng cao năng lực lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

+ Giải pháp nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tnh Thanh Hóa

- Bộ tài liệu bồi dưỡng năng lực nh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tnh Thanh Hóa

- Bản dự tho “Đề án nâng cao năng lc lãnh đạo, quản lý cho Hiệu trưởng các trường trung học trên địa bàn tnh Thanh Hóa”

- Báo cáo kiến nghị thực hiện các gii pháp

- Kỷ yếu hội thảo khoa học

- Bài báo công bố kết quả nghiên cứu

24 tháng

706,240

706,240

350,000

Không

 

6.

Đ tài: “Nghiên cứu giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản của các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phi hiện đại”

Trường Đại học Hồng Đức Thanh Hóa

- Đánh giá được thực trạng sản xuất và tiêu thụ nông sn đặc trưng, đặc sản của các huyện miền núi Thanh Hóa.

- Xây dựng được giải pháp phát triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sn của các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại.

- Xây dựng được 02 mô hình phát triển sản xuất và tiêu thụ cho một sn phẩm nông sản đặc trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa.

1. Đánh giá thực trạng sản xuất, sơ chế, bo quản và tiêu thụ nông sn đặc trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa

2. Tổ chức Hội tho:

3. Nghiên cứu xây dựng mô hình lý thuyết về liên kết trong sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại theo chuỗi giá trị.

4. Xây dng mô hình pt triển sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sn min núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại (Mô hình khoai mán vàng và Mô hình vịt Cổ Lũng)

5. Tổ chức tiêu thụ 02 loại nông sn đặc sản mô hình

6. Nghiên cứu xây dựng hệ thống gii pháp phát triển sản xuất, sơ chế, bảo qun và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sn miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phi hiện đại.

7. Xây dựng Báo cáo kiến nghị với các cơ quan, tổ chức thực hiện các giải pháp

8. Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả đề tài

9. Viết báo cáo tổng kết, nghiệm thu đề tài.

+ Tổng hp số liệu kho sát.

+ Báo cáo chuyên môn:

- Thc trạng sản xuất, sơ chế, bo quản và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sn các huyện miền núi Thanh Hóa.

- Thực trạng và d báo khả năng liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông sản đặc trưng, đặc sn trong thời gian ti nông sn đặc trưng, đặc sản các huyện miền núi Thanh Hóa.

- Kết quả xây dựng mô hình sản xuất và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản khoai mán vàng và vịt Cổ Lũng theo tiêu chuẩn quy trình sản xuất và tiêu thụ qua kênh phân phối hiện đại.

- Mô hình tiêu thụ sn phẩm đặc trưng, đặc sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại.

- Hệ thống giải pháp phát trin sản xuất, chế, bảo quản và tiêu thụ nông sản đặc trưng, đặc sản miền núi Thanh Hóa qua kênh phân phối hiện đại (Giải pháp về cơ chế, chính sách; giải pháp về kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, bảo quản và tiêu thụ; gii pháp về liên kết; giải pháp về nhân rộng mô hình)

+ Danh mục các loại nông sn đặc trưng, đặc sn của từng huyện

+ Báo cáo mô hình lý thuyết.

+ Báo cáo kiến nghị với các cơ quan, tổ chức thực hiện các giải pháp

+ Xây dựng kế hoạch sử dụng kết quả nghiên cứu

+ Viết báo cáo khoa học tổng kết đề tài

24 tháng

1376,020

1167,720

467,720

không

 

7.

Đề tài: Nghiên cứu xây dựng mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý nước thải sau Biogas tại các trang trại chăn nuôi ln trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Trường Đại Học Hồng Đức

Xây dựng thành công mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý nước thải sau Biogas của các trang trại chăn nuôi ln đảm bảo chất lượng nước thải sau xử lý đạt Quy chuẩn Việt Nam (QCVN62-MT:2016/BTNMT).

1. Thu thập và nghiên cứu tổng quan các tài liệu liên quan về ng dụng công nghệ sinh học trong xử lý nước thải chăn nuôi ln.

2. Điều tra, khảo sát hiện trạng công nghệ xử lý và phân tích đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thi sau biogas trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

3. Nghiên cứu, thiết kế và xây dựng mô hình hệ thống lọc sinh học sục k luân phiên xử lý nước thi trong phòng thí nghiệm.

4. Vận hành thử nghiệm, phân tích đánh giá hiệu qu và hiệu chnh các thông s của hệ thống lọc sinh học sục khí luân phiên trong phòng thí nghiệm.

5. Thiết kế và xây dựng mô hình ng dụng hệ thống lọc sinh học sục khí luân phiên xử lý nước thi sau biogas tại trang trại chăn nuôi ln với quy mô 300 con

6. Vận hành th nghiệm và hiệu chỉnh các thông số của hệ thống thiết bị lọc sinh học sục k luân phiên tại trang trại chăn nuôi ln.

7. Xây dựng phương án triển khai nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

8. Tổ chức Hội thảo khoa học về mô hình ứng dụng công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý nước thải sau Biogas tại trang tri chăn nuôi ln trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

1. 01 Mô hình hệ thống lọc sinh học sục khí luân phiên xử lý nước thải sau biogas với công suất 30 lít/ngày đêm trong phòng thí nghiệm, phục vụ cho công tác giảng dạy sinh viên Trường Đại Học Hồng Đức.

2. 01 Mô hình xử lý nước thi sau Biogas của trang trại chăn nuôi lợn với quy mô trang trại 300 con đạt QCVN 62-MT:2016/BTNMT.

3. Phương án triển khai nhân rộng mô hình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

4. Quy trình công nghệ lọc sinh học sục khí luân phiên để xử lý nước thải sau biogas của trang trại chăn nuôi lọn.

5. K yếu Hội thảo;

6. Kế hoạch s dụng kết quả.

7. 01 Bài báo công bố kết quả nghiên cứu khoa học về mô hình xử lý nước thải sau biogas bằng công nghệ sinh học sục k luân phiên đăng trên tạp chí chuyên ngành.

8. Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện.

18 tháng

1306,922

1273,672

613,672

Không

 

8.

Đề tài: "Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống vô tính cây Gii ăn hạt (Michelia tonkinensis A.Chev), phục vụ trồng rừng gỗ lớn, nâng cao thu nhập cho người dân miền núi tnh Thanh Hóa”

Khu bảo tồn thiên nhiên Xuân Liên

1. Mục tiêu chung:

Nghiên cứu thành công các biện pháp kỹ thuật nhân vô tính giống Gii ăn hạt (Michelia tonkinensis A .Chev), nhằm cung cấp cây giống phục vụ trồng rng cây gỗ ln, góp phần nâng cao thu nhập cho người dân miền núi tỉnh Thanh Hóa.

2. Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng được các Bản hướng dn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống Gii ăn hạt (Michelia tonkinensis A .Chev).

- Xây dựng thành công mô hình vườn ươm cây giống Gii, quy mô 300m2, sản lượng 10.000 cây/năm (bằng các biện pháp kỹ thuật đã được xây dựng) cung cấp cây giống cho trồng rừng gỗ ln trên địa bàn tỉnh.

*. Điều tra thu thập về thực trạng trồng rừng, khai thác, gieo ươm, gây trồng... đến các vấn đề nghiên cứu của đề tài.

- Thu thập tài liệu, thông tin liên quan đến loài Gii ăn hạt:.

- Điều tra, phng vấn về thực trạng trồng rừng, khai thác, gieo ươm, gây trồng và buôn bán Gii ăn hạt tại địa phương.

- Tổng hợp, phân tích, đánh giá tài liệu, số liệu, thông tin thu thập được. Viết báo cáo chuyên đề.

*. Nghiên cứu, xây dựng các bản hướng dẫn kỹ thuật bng phương pháp nhân giống vô tính cây giống Gii ăn hạt phù hợp tại địa phương.

- Chăm sóc vườn cây giống gốc.

+ Vườn giống cây giống gốc gồm 200 cây Gii ăn hạt được chọn từ 3,0ha vườn giống gốc của Khu bảo tồn.

- Nghiên cứu, xây dựng bn hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống Giổi ăn hạt bng phương pháp giâm hom.

+ Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của nng độ chất điều hòa sinh trưởng đến tỷ lệ ra rễ và chất lượng cây hom.

+ Nghiên cứu xác định ảnh hưởng của giá th đến t lệ ra rễ và khả năng sinh trưởng của cây hom

+ Nghiên cứu ảnh hưởng của chế độ che sáng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây Giổi giống sau khi được cấy vào bầu nuôi.

+ Nghiên cứu ảnh hưởng của thành phần ruột bầu đến t lệ sống và sinh trưởng của cây Gii giống.

- Nghiên cứu, xây dựng bản hướng dẫn kỹ thuật nhân giống vô tính cây giống Gii ăn hạt bằng phương pháp ghép.

Nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp ghép và đường kính gốc ghép đến t lệ sống và khả năng sinh trưởng của cây ghép Giổi ăn hạt.

*. Xây dựng 01 vườn ươm chuyên dụng nhân giống vô tính có diện tích 300 m2, công suất 10.000 cây/năm.

- Khu giâm hom: Diện tích 200 m2, kết cấu gồm: khung vườn và mái được che 02 lớp lưới che sáng, có hệ thống tưới nước tự động trong các luống che nilong và toàn bộ khu vườn. Vườn được thiết kế đảm bảo vng chắc, thông thoáng, phù hợp với khí hậu của địa phương.

- Khu chăm sóc, luyện cây giống: 100 m2

- Công suất tối đa của vườn có thể cung cấp 10.000 cây giống/năm. Sản xuất 6.000 cây giống Gii (3000 cây giống từ giâm hom; 3000 cây giống từ ghép), đạt tiêu chuẩn trồng rừng (HVN 50 cm, D00 0,5 cm).

*. Xây dựng mô hình trng rng sản xuất 2,0 ha Gii ăn hạt.

+ 1,0 ha trồng thuần loài. Mt độ trng 625 cây/ha (4m x 4m), cây được trng theo băng hay rạch, rộng 3m. T lệ cây sng trong mô hình đạt 90%.

+ 1,0 ha trồng hỗn giao với cây phù trợ (Cây keo tai tượng (Acacia mangium)). Đối với phương thức trồng hỗn giao với cây phù tr mật độ chung (cả cây mục đích và cây trồng hỗn giao) 1.250 cây/ha (4m x 2m), t lệ cây mục đích và cây hỗn giao thí nghiệm tỷ lệ: 50:50. Tỷ lệ cây sống trong mô hình đạt 90%.

*. Đào tạo tập huấn kỹ thuật trồng rừng (thuần loài và hỗn giao) cây Gii ăn hạt cho cán bộ kỹ thuật và nông dân.

- Đào tạo 10 cán bộ khuyến nông huyện (Thường Xuân và Ngọc Lặc) về kỹ thuật chăm sóc cây giống giai đoạn vườn ươm và trồng rừng (thuần loài và hỗn giao) cây Gii ăn hạt

- Tổ chức 01 lớp tập huấn cho 300 lượt người (cán bộ khuyến nông xã và nông dân) về kỹ thuật chăm sóc cây giống Gii giai đoạn vườn ươm và kỹ thuật trồng rừng.

*. Hội nghị, hội thảo.

Tổ chức 02 cuộc hội thảo đ hoàn thiện hướng dn kỹ thuật nhân giống vô tính và hướng dẫn kỹ thuật trồng rng sản xuất Gii ăn hạt phù hợp tại địa phương.

*. Xây dựng phương án sử dụng và nhân rộng kết quả đề tài.

*. Tổng kết, nghiệm thu đề tài

- 01 Báo cáo về thực trạng, phân bố, đặc điểm sinh trưởng và phát triển, nhân giống, trồng rừng Gii ăn hạt.

- 02 bản hướng dẫn kỹ thuật (nhân giống vô tính; trồng rừng sản xuất Gii ăn hạt).

- 01 vườn ươm diện tích 300m2, công suất 10.000 cây/năm; 6.000 cây giống Giổi (3.000 cây giống từ giâm hom; 3.000 cây giống t ghép).

- 2,0 ha rừng trng sản xuất gồm: 1,0 ha trồng hỗn giao với cây phù trợ (Cây keo tai tượng (Acacia mangium)) và 1,0 ha rng trồng thuần loài.

- 01 Báo cáo chuyên đ kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của giá thể, phân bón, thời vụ giâm hom, chất kích thích đến t lệ sống, kh năng sinh trưởng và phát triển của cây con.

- 01 Báo cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của phương pháp ghép và đường kính gốc ghép đến t lệ sống, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây con.

- 01 Báo cáo chuyên đề kết quả nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật trồng, điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng đến t lệ sống, khả năng sinh trưởng và phát triển của cây trồng.

- 01 Phương án sử dụng và nhân rộng kết quả đề tài.

- Báo cáo khoa học tổng kết đề tài.

- File điện tử lưu trong USB ghi hình quá trình triển khai đề tài.

- Bài báo đăng trên tạp chí chuyên ngành.

30 tháng

1.342,156

1.156,966

556,966

Kng

 

 

Cộng

3,765,244

0

 

Tổng kinh phí SNKH cấp đợt này cho 14 nhiệm vụ KH&CN là 4.517.535.000 đồng (Bốn tỷ, năm trăm mười bảy triệu, năm trăm ba mươi lăm ngàn đồng chn./.

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 30/06/2017

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Số hiệu 2276/QĐ-UBND Ngày ban hành 30/06/2017
Ngày có hiệu lực 30/06/2017 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Tỉnh Thanh Hóa Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 2276/QĐ-UBND phê duyệt danh mục và cấp kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh đợt IV, năm 2017 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Mục lục

Mục lục

Close