Văn bản "Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1014/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định 134/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/01.2011 và được thay thế bởi Quyết định 1630/QĐ-NHNN năm 2011 công bố Danh mục văn bản, quy định đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2011 - 30/6/2011 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành, có hiệu lực từ 21/07/2011

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 34/2006/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 28 tháng 07 năm 2006  

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 1014/2005/QĐ-NHNN NGÀY 11/7/2005 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY TRÌNH KỸ THUẬT NGHIỆP VỤ CHUYỂN TIỀN ĐIỆN TỬ TRONG HỆ THỐNG NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC BAN HÀNH THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 134/2000/QĐ-NHNN2 NGÀY 18/4/2000 CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2003;
Căn cứ Luật Các Tổ chức tín dụng năm 1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các Tổ chức tín dụng năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 52/2003/NĐ-CP ngày 19/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 64/2001/NĐ-CP ngày 20/9/2001 của Chính phủ về hoạt động thanh toán qua các Tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Thanh toán,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 1014/2005/QĐ-NHNN ngày 11/7/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 134/2000/QĐ-NHNN2 ngày 18/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:

"1. Các thời điểm khống chế áp dụng trong chuyển tiền điện tử được quy định như sau:

a) Đối với Ngân hàng Nhà nước A (Ngân hàng A):

- Về tiếp nhận chứng từ chuyển tiền của khách hàng là các Tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước: chỉ tiếp nhận trong ngày làm việc; và chỉ tiếp nhận đến 15 giờ 45 hàng ngày; Trường hợp cá biệt, có nhận chứng từ chuyển tiền sau 15 giờ 45 thì được xử lý chuyển tiền đi vào buổi sáng của ngày làm việc kế tiếp.

- Về xử lý chuyển tiền đi của Ngân hàng A hàng ngày: chỉ xử lý chuyển tiền đi cho đến thời điểm 16 giờ, trừ những ngày quyết toán năm và trường hợp có sự cố kỹ thuật truyền tin hoặc lý do khách quan khác, cụ thể như sau:

+ Tất cả các chứng từ chuyển tiền nhận từ thời điểm 11 giờ 30 trở về trước và các chuyển tiền giá trị cao, chuyển tiền khẩn được xử lý chuyển tiền đi Ngân hàng Nhà nước B (Ngân hàng B) ngay trong ngày, trừ trường hợp do sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác không thể xử lý được trong ngày;

+ Các chứng từ chuyển tiền nhận sau 11 giờ 30 cho đến 15 giờ 45 sẽ được tiếp tục xử lý chuyển tiền đi Ngân hàng B trong ngày hoặc sang ngày làm việc kế tiếp;

+ Trong trường hợp có sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc khối lượng chứng từ phát sinh quá nhiều vào cuối giờ giao dịch, các đơn vị chuyển tiền được phép yêu cầu Vụ Kế toán-Tài chính kéo dài thêm thời gian chuyển tiền đi của hệ thống (bằng điện thoại, hoặc các hình thức khác nếu các bên có thỏa thuận) để xử lý tiếp chứng từ thanh toán đã nhận trong ngày, nhưng thời gian kéo dài không quá 15 phút kể từ thời điểm ngừng xử lý chuyển tiền đi.

 b) Thời điểm Vụ Kế toán - Tài chính ngừng nhận lệnh chuyển tiền đến của các ngân hàng A là 16 giờ và ngừng chuyển lệnh chuyển tiền đi cho các Ngân hàng B là 16 giờ 15.

c) Từ 16 giờ 15, Vụ Kế toán-Tài chính và các đơn vị chuyển tiền điện tử thực hiện việc đối chiếu, xác nhận số liệu chuyển tiền đi và chuyển tiền đến trong ngày. Đơn vị chuyển tiền điện tử sau khi hoàn thành việc đối chiếu và xác nhận với Vụ Kế toán - Tài chính, thì mới được coi là hoàn tất công việc trong ngày, trừ trường hợp có sự cố kỹ thuật, truyền tin không thể đối chiếu và xác nhận xong trong ngày thì việc đối chiếu, xác nhận được thực hiện vào buổi sáng của ngày làm việc kế tiếp.

d) Trưởng Ban Thanh toán chịu trách nhiệm hướng dẫn về việc áp dụng các thời điểm khống chế trong chuyển tiền điện tử của hệ thống Ngân hàng Nhà nước trong những ngày quyết toán năm và trong trường hợp phát sinh sự cố kỹ thuật, truyền tin hoặc lý do khách quan khác, nhưng phải đảm bảo an toàn tài sản và thực hiện đầy đủ, kịp thời việc kiểm soát, đối chiếu chuyển tiền theo đúng chế độ quy định.

đ) Việc thanh toán chuyển tiền điện tử là công việc có tính chất gấp, không thể trì hoãn. Các đơn vị chuyển tiền điện tử và Vụ Kế toán - Tài chính cần thường xuyên bố trí người trực để nhận, xử lý các lệnh chuyển tiền, đảm bảo hệ thống hoạt động thông suốt và an toàn. Cán bộ, công chức Ngân hàng Nhà nước làm công tác kế toán, thanh toán, tin học được giao nhiệm vụ vận hành, giám sát, kiểm soát hệ thống chuyển tiền điện tử, được hưởng chế độ làm thêm giờ không quá 300 giờ trong một năm và các chế độ bồi dưỡng khác theo quy định hiện hành".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng Ban Thanh toán, Cục trưởng Cục Công nghệ tin học Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ (2 bản);
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Lưu VP, Vụ PC, Ban TT.

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
 
 


Nguyễn Đồng Tiến

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/01/2011

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1014/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định 134/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành

Số hiệu 34/2006/QĐ-NHNN Ngày ban hành 28/07/2006
Ngày có hiệu lực 16/08/2006 Ngày hết hiệu lực 01/01/2011
Nơi ban hành Ngân hàng Nhà nước Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 34/2006/QĐ-NHNN sửa đổi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 1014/2005/QĐ-NHNN về việc sửa đổi Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ chuyển tiền điện tử trong hệ thống Ngân hàng Nhà nước theo Quyết định 134/2000/QĐ-NHNN2 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Mục lục

Mục lục

Close