BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3951/QĐ-BKHCN

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để biết);
- Cục KSTTHC (VPCP);
- Lưu: VT, VP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Thế Duy

 

KẾ HOẠCH

KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3951/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU

1. Mục tiêu

a) Kiểm soát chặt chẽ các thủ tục hành chính (TTHC) thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ, bảo đảm nguyên tắc chỉ ban hành và duy trì các TTHC thực sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp và có chi phí tuân thủ thấp nhất.

b) Tiếp nhận, xử lý đầy đủ và kịp thời các phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về các quy định hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.

c) Gắn kết công tác kiểm soát TTHC, cải cách TTHC với triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Bộ Khoa học và Công nghệ; tăng cường trách nhiệm của các cá nhân, cơ quan, đơn vị và người đứng đầu trong việc triển khai nhiệm vụ kiểm soát TTHC.

d) Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác kiểm soát TTHC của Bộ.

2. Yêu cầu

a) Xác định rõ công tác kiểm soát TTHC là việc làm thường xuyên, liên tục của các đơn vị thuộc Bộ.

b) Phân công cụ thể nội dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến hoàn thành và trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC; bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ, kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

c) Tổ chức triển khai có hiệu quả, đúng tiến độ các nhiệm vụ về kiểm soát TTHC theo Kế hoạch và các nhiệm vụ phát sinh theo yêu cầu của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ.

d) Tổ chức đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC trong năm và xây dựng kế hoạch cho năm kế tiếp.

II. NỘI DUNG TRIỂN KHAI

1. Công tác kiểm soát TTHC trong văn bản quy phạm pháp luật.

2. Công tác công bố, công khai TTHC.

3. Công tác rà soát, đánh giá TTHC.

4. Công tác xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4.

5. Công tác triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.

6. Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.

7. Công tác tập huấn, phổ biến quy định về kiểm soát TTHC.

8. Chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát TTHC.

(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này).

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Phân công trách nhiệm

a) Các đơn vị thuộc Bộ, trong phạm vi lĩnh vực được phân công phụ trách, có trách nhiệm phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này, bảo đảm đúng tiến độ, hiệu quả và đạt chất lượng. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Văn phòng Bộ) cho ý kiến chỉ đạo.

b) Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị triển khai thực hiện nhiệm vụ tại Kế hoạch này.

c) Vụ Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí kiểm soát TTHC bảo đảm thực hiện Kế hoạch này theo quy định của pháp luật về ngân sách và phù hợp với tình hình thực tiễn.

2. Kinh phí thực hiện

Kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC./.

 

PHỤ LỤC

CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 3951/QĐ-BKHCN ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)

TT

Nội dung thực hiện

Cơ quan chủ trì

Cơ quan phối hợp

Thời gian hoàn thành

Sản phẩm dự kiến hoàn thành

I

XÂY DỰNG, BAN HÀNH VĂN BẢN CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH VỀ KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành Quy chế kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ (thay thế Quyết định số 3789/QĐ-BKHCN ngày 09/12/2011).

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Quý I- Quý II/2019

Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng

2

Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Trước ngày 31/01/2019

Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng

3

Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Văn phòng Bộ

Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Vụ KH-TC, Trung tâm CNTT

Quý I- Quý IV/2019

Công văn đôn đốc; Báo cáo kết quả kiểm tra trình Bộ trưởng

II

CÔNG TÁC KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1

Công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)

1.1

Đánh giá tác động của thủ tục hành chính

Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL

Các đơn vị có liên quan

Khi gửi cơ quan thẩm định VBQPPL

Báo cáo đánh giá tác động của TTHC

1.2

Thẩm định thủ tục hành chính (đối với VBQPPL thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng).

Vụ Pháp chế

Các đơn vị có liên quan

Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định

Báo cáo thẩm định

1.3

Thẩm tra thủ tục hành chính

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Chậm nhất là 5 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm tra

Văn bản thẩm tra

2

Công tác công bố, công khai thủ tục hành chính

2.1

Xây dựng Quyết định công bố thủ tục hành chính mới được ban hành/được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/ bị bãi bỏ hoặc thủ tục hành chính đã công bố nhưng chưa chính xác.

Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL

Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan

- Chậm nhất trước 20 ngày tính đến ngày VBQPPL có hiệu lực thi hành;

- Chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày công bố hoặc ký ban hành VBQPPL (đối với VB có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành)

Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng

2.2

Niêm yết công khai thủ tục hành chính tại trụ sở Bộ phận Một cửa của Bộ/Tổng cục/Cục hoặc tương đương.

Các đơn vị có Bộ phận Một cửa

 

Khi Bộ phận Một cửa được thành lập và bố trí trụ sở

Danh mục TTHC được niêm yết

2.3

Nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ.

Văn phòng Bộ

Trung tâm CNTT

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ký Quyết định công bố TTHC

Dữ liệu TTHC được đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính và Cổng thông tin điện tử của Bộ

3

Công tác rà soát, đánh giá thủ tục hành chính

3.1

Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính theo Kế hoạch đã được Bộ trưởng phê duyệt; Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.

Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL

Các đơn vị có liên quan

Quý I- Quý III/2019

- Báo cáo kết quả rà soát;

- Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng phê duyệt

3.2

Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Bộ trưởng phê duyệt để sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ hoặc bãi bỏ thủ tục hành chính theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm quyền theo quy định.

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Trước ngày 05/10/2019

Báo cáo tổng hợp trình Bộ trưởng

3.3

Tổng hợp phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan của Bộ Khoa học và Công nghệ thuộc phạm vi thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Trước ngày 05/10/2019

Dự thảo Công văn trình Lãnh đạo Bộ gửi Văn phòng Chính phủ

4

Công tác xây dựng, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4

4.1

Rà soát, đánh giá tình hình triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 tại các đơn vị thuộc Bộ theo Danh mục đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và Lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Văn phòng Bộ

Vụ Pháp chế, Vụ TCCB, Vụ KH-TC, Trung tâm CNTT và các đơn vị có liên quan

Quý I/2019

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình Lãnh đạo Bộ

4.2

Xây dựng Quyết định của Bộ trưởng ban hành danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của Bộ Khoa học và Công nghệ.

Văn phòng Bộ

Trung tâm CNTT và các đơn vị có liên quan

Quý I/2019

Dự thảo Quyết định trình Bộ trưởng

5

Công tác triển khai tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích

5.1

Rà soát, đánh giá tình hình triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định số 1799/QĐ-BKHCN ngày 06/7/2017 của Bộ trưởng.

Văn phòng Bộ

Vụ Pháp chế, Vụ TCCB và các đơn vị có liên quan

Quý I - Quý II/2019

Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá, trình Lãnh đạo Bộ

5.2

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng dưới nhiều hình thức về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích để tổ chức, cá nhân hiểu rõ và sử dụng dịch vụ.

Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN

Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan

Quý I - Quý IV/2019

Các tin bài, phóng sự

5.3

Tổ chức tập huấn cho nhân viên bưu điện về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhằm bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện và phục vụ tốt nhất theo nhu cầu của cá nhân, tổ chức.

Các đơn vị có Bộ phận Một cửa

Văn phòng Bộ

Quý I - Quý IV/2019

Các lớp tập huấn

6

Công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị

6.1

Tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.

Văn phòng Bộ

 

Quý I - Quý IV/2019

Các kiến nghị, phản ánh được tiếp nhận, phân loại, chuyển xử lý

6.2

Xử lý phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính theo thẩm quyền.

Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC

Văn phòng Bộ

Quý I - Quý IV/2019

Văn bản trả lời phản ánh, kiến nghị

6.3

Công khai kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính

Đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL quy định TTHC

Trung tâm CNTT, Văn phòng Bộ

Quý I - Quý IV/2019

Kết quả xử lý kiến nghị, phản ánh được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Bộ

7

Công tác tập huấn, tuyên truyền, phổ biến về kiểm soát thủ tục hành chính

7.1

Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

Quý I - Quý IV/2019

Lớp tập huấn được tổ chức theo kế hoạch.

7.2

Thường xuyên viết bài, cập nhật, đăng tải lên báo hoặc cổng thông tin điện tử của đơn vị các tin tức về cải cách thủ tục hành chính; tuyên truyền nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức về công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

Trung tâm nghiên cứu và phát triển truyền thông KH&CN

Các đơn vị có liên quan

Quý I - Quý IV/2019

Các bài viết, phóng sự

8

Chế độ báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính

8.1

Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của các đơn vị (báo cáo quý, báo cáo năm).

Các đơn vị chủ trì soạn thảo VBQPPL có quy định TTHC; các đơn vị trực tiếp thực hiện TTHC

Văn phòng Bộ

- Trước ngày 20 của tháng cuối quý (đối với báo quý);

- Trước ngày 20/12/2019 (đối với báo cáo năm)

Báo cáo của các đơn vị gửi Văn phòng Bộ

8.2

Báo cáo định kỳ về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo quý, báo cáo năm).

Văn phòng Bộ

Các đơn vị có liên quan

- Trước ngày 25 của tháng cuối quý (đối với báo cáo quý);

- Trước ngày 25/12/2019 (đối với báo cáo năm)

Báo cáo của Bộ trình Bộ trưởng gửi Văn phòng Chính phủ

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 25/12/2018

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 3951/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ

Số hiệu 3951/QĐ-BKHCN Ngày ban hành 25/12/2018
Ngày có hiệu lực 25/12/2018 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Bộ Khoa học và Công nghệ Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 3951/QĐ-BKHCN năm 2018 về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ
Mục lục

Mục lục

Close