BỘ QUỐC PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 5448/QĐ-BQP

Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ BÃI BỎ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

Căn cứ Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Căn cứ Nghị quyết số 75/NQ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2017 Phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 7 năm 2017;

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Xét đề nghị của Tư lệnh Bộ đội Biên phòng tại Tờ trình số 4327/TTr-BTL ngày 10 tháng 11 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 25 thủ tục hành chính mới ban hành và bãi bỏ 15 thủ tục hành chính về quản lý biên giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng và Chỉ huy các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng;
- Đ/c Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
- Đ/c Tổng TMT - Thứ trưởng BQP;
- Các đồng chí Thứ trưởng BQP;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Giao thông vận tải, Tài chính, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm soát TTHC/VPCP;
- Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng (02);
- Vụ Pháp chế;
- Cục Kế hoạch và Đầu tư/BQP;
- Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, CCHC; T19.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Ngô Xuân Lịch

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ VỀ QUẢN LÝ BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

(Ban hành kèm theo Quyết định số 5448/QĐ-BQP ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)

Phần 1

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực

Cơ quan thực hiện

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

1

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

2

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

3

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng.

4

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

5

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

6

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền, người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

7

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam xuất cảnh đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

8

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam nhập cảnh sau khi đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

9

Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, rời cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

10

Thủ tục đăng ký đến, đi theo cách thức thủ công đối với phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

11

Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài đi bờ.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

12

Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

13

Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

14

Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

15

Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

16

Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

17

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

18

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

19

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

20

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

21

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

22

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá cảnh quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

23

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

24

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

25

Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm thủ tục.

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng

2. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ

Thủ tục hành chính cấp Trung ương

1

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền Việt Nam; tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng biển.

B-BQP-215615-TT

Quản lý biên giới

Cục Cửa khẩu/Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP

2

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi, chuyển cảng đến giữa các cửa khẩu cảng tham gia thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

B-BQP-215629-TT

Quản lý biên giới

Cục Cửa khẩu/Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP

3

Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến từ các cửa khẩu cảng chưa thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đến các cửa khẩu cảng thực hiện thí điểm thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

B-BQP-215649-TT

Quản lý biên giới

Cục Cửa khẩu/Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng khai báo trên Cổng TTĐT BP

Thủ tục hành chính cấp tỉnh

4

Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu thuyền nước ngoài trong khu vực cửa khẩu cảng biển.

B-BQP-175415-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

5

Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu thuyền nước ngoài trong khu vực cửa khẩu cảng biển.

B-BQP-175416-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

6

Thủ tục đăng ký đến, đi đối với tàu thuyền Việt Nam hoạt động tuyến nội địa.

B-BQP-175421-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

7

Thủ tục biên phòng đối với tàu thuyền mang cờ của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng biển tại khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó.

B-BQP-175418-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

8

Thủ tục cấp giấy phép cho thuyền viên nước ngoài nghỉ qua đêm tại khách sạn.

B-BQP-175417-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

9

Thủ tục cấp giấy phép tham quan du lịch Việt Nam cho người nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng biển (sửa đổi).

B-BQP-175372-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

10

Thủ tục cấp giấy phép xuống tàu cho người Việt Nam xuống tàu thuyền nước ngoài (sửa đổi).

B-BQP-175335-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

11

Thủ tục cấp giấy phép xuống tàu cho người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài.

B-BQP-175352-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

12

Thủ tục biên phòng đối với tàu, thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng biển (sửa đổi).

B-BQP-175381-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

13

Thủ tục biên phòng đối với tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng.

B-BQP-175364-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

14

Thủ tục cấp giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cập mạn tàu, thuyền nước ngoài (sửa đổi).

B-BQP-175370-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

15

Thủ tục cấp giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài.

B-BQP-175325-TT

Quản lý biên giới

Đội Thủ tục/Đồn Biên phòng cửa khẩu cảng hoặc Ban Chỉ huy Biên phòng cửa khẩu cảng (trực tiếp)

           

Phần 2

NỘI DUNG CỤ TH CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ LĨNH VỰC QUẢN LÝ BIÊN GIỚI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ QUỐC PHÒNG

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CP TỈNH

1. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, kể từ khi tàu thuyền đến, neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bn) giờ, sau khi tàu thuyền đến, neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền nhập cảnh theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).

Cách thức thực hiện:

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:

+ Theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải;

+ Có người trốn trên tàu;

+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;

+ Có căn cứ xác định việc khai báo không đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;

+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để nhập cảnh.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có), hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

2. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền Việt Nam, tàu thuyền nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc tế và tàu thuyền chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền xuất cảnh theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có),

Cách thức thực hiện:

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:

+ Theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải;

+ Có người trốn trên tàu;

+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;

+ Có căn cứ xác định việc khai báo không đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;

+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để xuất cảnh.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);

+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên tàu thuyền chuyên tuyến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có), hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

3. Thủ tục biên phòng theo cách thc thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền quá cảnh, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền quá cảnh theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục quá cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).

Cách thức thực hiện:

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;

- Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ theo quy định tại tàu trong các trường hợp:

+ Theo quy định của pháp luật về quản lý hoạt động hàng hải;

+ Có người trốn trên tàu;

+ Tàu thuyền có dấu hiệu rõ ràng vi phạm pháp luật về an ninh, trật tự;

+ Có căn cứ xác định việc khai báo không đầy đủ, không chính xác về thuyền viên, hành khách;

+ Có căn cứ xác định thuyền viên, hành khách sử dụng hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế giả mạo để quá cảnh.

Thành phần hồ sơ:

- 01 (một) bản chính Bản khai chung;

- 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

- 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

- 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

- 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh (khi tàu đến cảng), xuất cảnh (khi tàu rời cảng) vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

4. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền nước ngoài, thuyền viên, hành khách đi trên tàu thuyền nước ngoài chuyển cảng tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền chuyển cảng đi dự kiến rời cảng; riêng tàu chở khách du lịch quốc tế và tàu thuyền chuyên tuyến, chậm nhất ngay trước thời điểm tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi các loại giấy tờ đối với tàu thuyền chuyển cảng đi theo quy định;

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bn) giờ, sau khi tàu thuyền chuyển cảng đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ và hồ sơ chuyển cảng do người làm thủ tục nộp; hoàn thành thủ tục chuyển cảng tàu thuyền, thuyền viên, hành khách.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ, hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đi:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);

+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có), trừ thuyền viên nước ngoài đi trên tàu thuyền chuyên tuyến quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.

- Thành phần hồ sơ phải nộp đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng của Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đi gửi Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình đối với tàu thuyền chuyển cảng đi:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đi: Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình;

- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến: Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng nhận được hồ sơ chuyển cảng.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

5. Thủ tục biên phòng theo cách thc thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế

Trình tự thực hiện:

- Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

+ Chậm nhất 12 (mười hai) giờ, trước khi tàu đến cảng, doanh nghiệp lữ hành quốc tế đón khách phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;

Trường hợp vì lý do khách quan không đủ thời gian để nộp bản chính, theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp lữ hành quốc tế, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp bản fax hoặc bản sao Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để làm thủ tục cho hành khách; trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ khi nộp bản fax hoặc bản sao, doanh nghiệp lữ hành phải nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

+ Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu chuyển cảng đến; chậm nhất ngay trước thời điểm tàu rời cảng người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu xuất cảnh, chuyển cảng đi;

+ Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng cho tàu, thuyền viên, hành khách;

- Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Trước khi tàu đón khách người làm thủ tục và doanh nghiệp lữ hành phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định.

Cách thức thực hiện:

- Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

+ Doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng;

+ Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại tàu.

- Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Doanh nghiệp lữ hành và người làm thủ tục nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

* Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế:

- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của hành khách;

+ 01 (một) bản sao Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (lần đầu tiên đón khách tại cảng);

+ Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.

- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách;

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);

+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có).

- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng.

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc số thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

* Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa:

- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành phải nộp: 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của khách du lịch nội địa và 01 (một) bản chính Danh sách hành khách.

- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp: 01 (một) bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu đón khách du lịch nội địa giữa các cảng của Việt Nam.

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Hành khách là người nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Hành khách là người Việt Nam phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đi;

- Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu chuyển cảng đến.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh; niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

6. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền, người đi trên tàu thuyền buồm, tàu thuyền thể thao, du thuyền tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, kể từ khi tàu thuyền neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, kể từ khi tàu thuyền neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến theo quy định;

Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ đối với tàu thuyền xuất cảnh, tàu thuyền chuyển cảng đi theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa;

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết:

- Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng đi;

- Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng đối với tàu chuyển cảng đến.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiếu của hành khách đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh; niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đến.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

7. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam xuất cảnh đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 12 (mười hai) giờ, trước khi tàu dự kiến rời khỏi vùng biển Việt Nam, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu cá Việt Nam xuất cảnh;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 02 (hai) bản chính Bản khai chung;

+ 02 (hai) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 02 (hai) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

+ 02 (hai) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Bản chính Giấy phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam do Tổng cục Thủy sản Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cấp;

+ Hộ chiếu phổ thông và sổ thuyền viên tàu cá của thuyền viên; hộ chiếu của hành khách (nếu có);

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có), hộ chiếu của thuyền viên, hộ chiếu của hành khách (nếu có) và trả lại cho người làm thủ tục 01 (một) Bản khai chung, 01 (một) Danh sách thuyền viên, 01 (một) Danh sách hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.

8. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu cá Việt Nam, thuyền viên, hành khách đi trên tàu cá Việt Nam nhập cảnh sau khi đi khai thác thủy sản ở vùng biển ngoài vùng biển Việt Nam

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 12 (mười hai) giờ, sau khi tàu về đến khu vực biên giới biển Việt Nam, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu cá Việt Nam nhập cảnh;

- Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh cho tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có).

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Bản khai chung;

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ 01 (một) bản chính Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: Hộ chiếu phổ thông và sổ thuyền viên tàu cá của thuyền viên; hộ chiếu của hành khách (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Kiểm dịch y tế quốc tế, Kiểm dịch động vật, Kiểm dịch thực vật tại cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có), hộ chiếu của thuyền viên, hộ chiếu của hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Bản khai chung theo quy định tại Mẫu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai vũ khí và vật liệu nổ theo quy định tại Mẫu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Bản khai người trốn trên tàu theo quy định tại Mẫu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16/6/2014;

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.

9. Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu biển Việt Nam hoạt động tuyến nội địa đến, ri cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bn) giờ, sau khi tàu neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải làm thủ tục đến cảng cho tàu;

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, trước khi tàu rời cảng, người làm thủ tục phải làm thủ tục rời cảng cho tàu;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, thực hiện thủ tục đến, rời cảng cho tàu.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 01 (một) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 01 (một) bản chính Danh sách hành khách (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu của thuyền viên;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

- Các loại giấy tờ người làm thủ tục phải xuất trình theo quy định khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng:

+ Sổ nhật ký hành trình;

+ Giấy tờ liên quan đến hàng hóa nếu có hàng hóa trên tàu, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiểm vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc chủ tàu, người được ủy quyền.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Hải quan cửa khẩu cảng, Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng đóng dấu kiểm soát đến, đi vào Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

10. Thủ tục đăng ký đến, đi theo cách thức thủ công đối với phương tiện thủy nội địa đến, rời cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi phương tiện thủy nội địa neo đậu tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bn) giờ, sau khi phương tiện thủy nội địa neo đậu tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người đăng ký phải đăng ký đến cho phương tiện thủy nội địa;

- Chậm nhất 01 (một) giờ, trước khi phương tiện thủy nội địa rời cảng, người đăng ký phải đăng ký đi cho phương tiện thủy nội địa;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, thực hiện đăng ký đến, đi cho phương tiện thủy nội địa.

Cách thức thực hiện: Người đăng ký nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa hoặc văn phòng đại diện Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ 02 (hai) bản chính Danh sách thuyền viên;

+ 02 (hai) bản chính Danh sách hành khách (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Sổ thuyền viên;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.

- Các loại giấy tờ người đăng ký phải xuất trình khi có yêu cầu của Biên phòng cửa khẩu cảng:

+ Sổ nhật ký hành trình;

+ Giấy tờ liên quan đến hàng hóa nếu có hàng hóa trên phương tiện thủy nội địa, bao gồm: Hợp đồng vận chuyển hàng hóa; hợp đồng mua bán hàng hóa và hóa đơn giá trị gia tăng hoặc phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ; giấy phép vận chuyển của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đối với các loại hàng hóa vận chuyển có điều kiện.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 30 (ba mươi) phút, từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ mà người đăng ký nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc chủ tàu, người được ủy quyền.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Biên phòng cửa khẩu cảng đóng dấu kiểm soát đến, đi vào Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách (nếu có) và trả lại người đăng ký 01 (một) Danh sách thuyền viên, 01 (một) Danh sách hành khách (nếu có).

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai:

- Danh sách thuyền viên theo quy định tại Mẫu số 60 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Danh sách hành khách theo quy định tại Mẫu số 61 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải.

11. Thủ tục cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài đi bờ

Trình tự thực hiện:

- Người làm thủ tục đăng ký đề nghị đi bờ cho thuyền viên nước ngoài tại mục ghi chú trong Bản khai chung. Trường hợp chưa đăng ký tại Bản khai chung, thuyền trưởng gửi văn bản đề nghị đi bờ cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đề nghị đi bờ, thực hiện cấp Giấy phép đi bờ cho thuyền viên nước ngoài.

Cách thức thực hiện:

- Người làm thủ tục đăng ký đề nghị đi bờ cho thuyền viên tại mục ghi chú trong Bản khai chung qua Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trong trường hợp tàu thuyền thực hiện thủ tục nhập cảnh, chuyển cảng đến theo phương thức điện tử;

- Trường hợp chưa đăng ký tại Bản khai chung, thuyền trưởng gửi văn bản đề nghị đi bờ cho thuyền viên tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị đi bờ của thuyền viên (trường hợp chưa đăng ký tại Bản khai chung).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đề nghị cho phép thuyền viên đi bờ.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc đại lý hàng hải của tàu.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép đi bờ của thuyền viên do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: 03 USD/Giấy phép (trừ trường hợp được miễn lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính).

Tên mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

12. Thủ tục cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài xin nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng

Trình tự thực hiện:

- Người làm thủ tục nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ; cấp Giấy phép cho thuyền viên nước ngoài hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp: Đơn đề nghị cho phép thuyền viên nghỉ qua đêm trên bờ, xuống các tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng;

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thuyền trưởng hoặc đại lý hàng hải của tàu.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Không.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: Không

- Đối với thuyền viên nghỉ qua đêm trên bờ: 05 USD/Giấy phép (trừ trường hợp được miễn lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính);

- Đối với thuyền viên xuống tàu thuyền khác đang neo đậu tại cảng: 30.000 đồng/Giấy phép (1,5 USD/Giấy phép).

Tên mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

13. Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 tháng

Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép xuống tàu hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép xuống tàu.

Cách thức thực hiện: Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản;

+ 01 (một) danh sách trích ngang của người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu;

+ 01 (một) ảnh màu cỡ 02 cm x 03 cm.

- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 12 (mười hai) tháng.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuống tàu thời hạn 12 (mười hai) tháng do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy phép xuống tàu (1,5 USD/Giấy phép xuống tàu).

Tên mẫu tờ khai: Danh sách đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu theo quy định tại Mẫu số 05 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

14. Thủ tục cấp Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 tháng cho người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 tháng

Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép xuống tàu hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép xuống tàu.

Cách thức thực hiện: Người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ Giấy giới thiệu hoặc công văn đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản;

+ 01 (một) danh sách trích ngang của người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu;

- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài thuộc các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thường xuyên xuống tàu thuyền nước ngoài làm việc không quá 03 (ba) tháng.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuống tàu thời hạn 03 (ba) tháng do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: 30.000 đồng/Giấy phép xuống tàu (1,5 USD/Giấy phép xuống tàu).

Tên mẫu tờ khai: Danh sách đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu theo quy định tại Mẫu số 05 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyên viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

15. Thủ tục cấp Giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài

Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép.

Cách thức thực hiện: Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản, giấy mời hoặc đơn đề nghị của thuyền trưởng;

+ Trường hợp cơ quan doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép cho từ 02 người trở lên: 01 (một) danh sách trích ngang của người đề nghị cấp Giấy phép nội dung gồm: Họ tên; quốc tịch; nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ; số của Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình:

+ Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với người Việt Nam: Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người Việt Nam và người nước ngoài xuống tàu thuyền nước ngoài neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan; người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng.

- Cơ quan phối hợp: Công an địa phương, Cảng vụ hàng hải trường hợp cấp Giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: Không

- Người Việt Nam và nước ngoài từ 16 tuổi trở lên xuống tàu thuyền nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);

- Người Việt Nam và nước ngoài dưới 16 tuổi xuống tàu thuyền nước ngoài: 10.000 đồng/Giấy phép (0,5 USD/Giấy phép);

- Người điều khiển phương tiện Việt Nam, nước ngoài cập mạn tàu thuyền nước ngoài: 20.000 đồng/Giấy phép.

Tên mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

16. Thủ tục cấp Giấy phép cho người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cửa khẩu cảng đ thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan

Trình tự thực hiện:

- Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy theo quy định;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra các loại giấy tờ, cấp Giấy phép hoặc gửi văn bản nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép.

Cách thức thực hiện: Người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ phải nộp:

+ Giấy giới thiệu hoặc công văn của cơ quan, doanh nghiệp chủ quản, giấy mời hoặc đơn đề nghị của thuyền trưởng;

+ Trường hợp cơ quan doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép cho từ 02 người trở lên: 01 (một) danh sách trích ngang của người đề nghị cấp Giấy phép, nội dung gồm: Họ tên; quốc tịch; nơi sinh; ngày, tháng, năm sinh; chức vụ; số của hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Thành phần hồ sơ phải phải xuất trình: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người đề nghị cấp Giấy phép hoặc đại diện cơ quan, doanh nghiệp chủ quản nộp và xuất trình.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người nước ngoài xuống tàu thuyền Việt Nam neo đậu tại cảng để thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, thăm quan.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Bảo vệ cảng, Công an địa phương.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép do Biên phòng cửa khẩu cảng cấp.

Lệ phí: Không

- Người nước ngoài từ 16 tuổi trở lên: 20.000 đồng/Giấy phép (01 USD/Giấy phép);

- Người nước ngoài dưới 16 tuổi: 10.000 đồng/Giấy phép (0,5 USD/Giấy phép);

Tên mẫu tờ khai: Không.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Thông tư số 138/2016/TT-BTC ngày 16/9/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép lên bờ cho thuyền viên nước ngoài, giấy phép xuống tàu nước ngoài, giấy phép cho người điều khiển phương tiện Việt Nam cặp mạn tàu nước ngoài và giấy phép cho người Việt Nam và người nước ngoài thực hiện các hoạt động báo chí, nghiên cứu khoa học, tham quan du lịch có liên quan đến tàu, thuyền nước ngoài.

17. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài nhập cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh tại cửa khẩu cảng theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

18. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu, thuyền Việt Nam; tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài xuất cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Đối với tàu thuyền thời gian neo đậu tại cảng dưới 24 (hai bốn) giờ, không thay đổi về thuyền viên, hành khách (nếu có), người làm thủ tục được phép khai báo thủ tục xuất cảnh cho tàu thuyền ngay sau khi khai báo thủ tục nhập cảnh; xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) một lần.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

19. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài quá cảnh tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 04 (bn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng; chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) quá cảnh tại cửa khẩu cảng theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

20. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đi tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) chuyển cảng đi theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Trường hợp tàu thuyền chuyển cảng đi có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu, Biên phòng cửa khẩu cảng lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải đến trụ sở trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa để tiếp nhận hồ sơ giấy (nếu có) của tàu thuyền chuyển cảng đi, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet; tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa trong trường hợp có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ khai báo qua mạng internet:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

21. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền, thuyền viên nước ngoài chuyển cảng đến tại cửa khẩu cảng

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) chuyển cảng đến theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Đối với tàu thuyền chuyển cảng đến có hồ sơ giấy kèm theo, chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu thuyền neo đậu an toàn tại vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp hồ sơ giấy của tàu thuyền chuyển cảng cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet; nộp hồ sơ chuyển cảng tại trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa trong trường hợp có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu.

Thành phần hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ khai báo qua mạng internet:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản khai vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

22. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nước ngoài quá cảnh Việt Nam theo tuyến quá cảnh quy định tại Hiệp định giữa Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ Hoàng gia Campuchia về vận tải đường thủy

Trình tự thực hiện:

- Tại cửa khẩu nhập cảnh:

+ Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

+ Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

+ Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

+ Chậm nhất 02 (hai) giờ sau khi tàu thuyền đến cửa khẩu cảng nhập cảnh, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng;

+ Đối với tàu thuyền có văn bản hồ sơ vụ việc liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) trên tàu, Biên phòng cửa khẩu cảng tại cửa khẩu cảng nhập cảnh lập hồ sơ tàu thuyền chuyển cảng bằng hồ sơ giấy để chuyển theo tàu cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến;

Chậm nhất 01 (một) giờ trước khi tàu thuyền rời cửa khẩu cảng nhập cảnh, người làm thủ tục phải đến trụ sở trụ sở chính hoặc văn phòng đại diện của Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa để tiếp nhận hồ sơ chuyển cảng, giao cho thuyền trưởng để chuyển cho Biên phòng cửa khẩu cảng nơi tàu thuyền đến.

- Tại cửa khẩu xuất cảnh:

+ Chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

+ Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

+ Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

+ Chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hơ sơ:

- Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

23. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh; chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên Cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu thuyền nhập cảnh neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền xuất cảnh rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên (trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) hoặc giấy tờ theo quy định của điều ước, thỏa thuận đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó;

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ theo quy định của điều ước, thỏa thuận đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

24. Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền nhập cảnh, xuất cảnh tại cảng dầu khí ngoài khơi

Trình tự thực hiện:

- Chậm nhất 04 (bn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng dầu khí ngoài khơi; chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng dầu khí ngoài khơi, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh, xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng thông tin một cửa quốc gia chuyển đến Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật);

- Người làm thủ tục phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của thuyền viên, hành khách (nếu có) khi Biên phòng cửa khẩu cảng yêu cầu.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet.

Thành phần hồ sơ:

Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

+ Bản khai chung;

+ Danh sách thuyền viên;

+ Danh sách hành khách (nếu có);

+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);

+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có).

- Thành phần hồ sơ phải xuất trình khi có yêu cầu:

+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên (trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế);

+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời hạn giải quyết: Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải tại cửa khẩu cảng biển, Cảng vụ đường thủy nội địa tại cửa khẩu cảng thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng, Kiểm dịch y tế quốc tế cửa khẩu cảng, Kiểm dịch động, thực vật cửa khẩu cảng.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu tờ khai (bản điện tử): Bản khai chung, Danh sách thuyền viên, Danh sách hành khách, Bản vũ khí và vật liệu nổ, Bản khai người trốn trên tàu.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo vệ an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng;

- Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải;

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

25. Thủ tục cấp, tạm dừng và hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm thủ tục

Trình tự thực hiện:

- Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển gửi Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận, kiểm tra, gửi văn bản trả lời, trường hợp không đồng ý cấp tài khoản, phải thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do;

- Biên phòng cửa khẩu cảng chỉ được tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với người làm thủ tục trong các trường hợp:

+ Cá nhân người làm thủ tục hoặc cơ quan, doanh nghiệp chủ quản của người làm thủ tục có văn bản đề nghị tạm dừng hoạt động, hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của người làm thủ tục;

+ Người làm thủ tục vi phạm các quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử.

Cách thức thực hiện: Người làm thủ tục làm đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển gửi Biên phòng cửa khẩu cảng qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng.

Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử.

Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị của người làm thủ tục, Biên phòng cửa khẩu cảng phải có văn bản trả lời.

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ tàu, người quản lý tàu, người khai thác tàu hoặc người được ủy quyền là tổ chức, cá nhân của Việt Nam hoặc nước ngoài.

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng;

- Cơ quan phối hợp: Cảng vụ hàng hải.

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản trả lời của Biên phòng cửa khẩu cảng về việc cấp hoặc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Lệ phí: Không.

Tên mẫu đơn:

- Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Mẫu số 12 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định tại Mẫu số 13 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định tại Mẫu số 14 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử theo quy định tại Mẫu số 15 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- Đơn đề nghị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định tại Mẫu số 16 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

 

Bản khai chung quy định tại Mu số 42 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
-----------------

BẢN KHAI CHUNG
GENERAL DECLARATION

 

 

Đến
Arrival

 

Rời
Departure

 

1.1 Tên và loại tàu:
Name and type of ship

2. Cảng đến/rời
Port of arrival/departure

3. Thời gian đến/rời cảng
Date - time of arrival/departure

1.2 Số IMO:
IMO number

1.3 Hô hiệu:
Call sign

1.4 Số chuyến đi:
Voyage number

4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship

5. Tên thuyền trưởng:
Name of master

6. Cảng rời cuối cùng/cảng đích:
Last port of call/next port of call

7. Giấy chứng nhận đăng ký (Số, ngày cấp, cảng):
Certificate of registry (Port, date; number)

8. Tên và địa chỉ liên lạc của người làm thủ tục:
Name and contact details of the procedurer

9. Tổng dung tích:
Gross tonnage

10. Dung tích có ích:
Net tonnage

11. Vị trí tàu tại cảng:
Position of the ship in the port (berth or station)

12. Đặc điểm chính của chuyến đi:
Brief particulars of voyage

Các cảng trước:
Previous ports of call

Các cảng sẽ đến:
Subsequent ports of call

Các cảng sẽ dỡ hàng:
Ports where remaining cargo will be discharged

Số hàng còn lại:
Remaining cargo

13. Thông tin về hàng hóa vận chuyển trên tàu:
Description of the cargo

Loại hàng hóa
Kind of cargo

Tên hàng hóa
Cargo name

Số lượng hàng hóa
The quantity of cargo

Đơn vị tính
Unit

Thông tin về hàng hóa quá cảnh
Description of the cargo in transit

Loại hàng
Kind of cargo

Tên hàng hóa
Cargo name

Số lượng hàng hóa
The quantity of cargo

Số lượng hàng hóa quá cảnh xếp dỡ tại cảng
The quantity of cargo in transit loading, discharging

Đơn vị tính
Unit

14. Số thuyền viên (gồm cả thuyền trưởng)
Number of crew (inl. master)

15. Số hành khách
Number of passenger

16. Ghi chú

(Mớn nước mũi, lái, trọng tải toàn phần, chiều dài lớn nhất, chiều rộng lớn nhất, chiều cao tĩnh không) và các thông tin cần thiết khác (nếu có).

Remarks

(Draft, DWT, LOA, Breadth, Clearance height) and others (If any)

 

 

Tài liệu đính kèm (ghi rõ số bản)
Attached documents (indicate number of copies)

17. Bản khai hàng hóa:
Cargo Declaration

18. Bản khai dự trữ của tàu
Ship’s Stores Declaration

19. Danh sách thuyền viên
Crew List

20. Danh sách hành khách
Passenger List

21. Yêu cầu về phương tiện tiếp nhận và xử lý chất thải
The ship’s requirements in terms of waste and residue reception facilities

22. Bản khai hành lý thuyền viên(*)
Crew’s Effects Declaration(*)

23. Bản khai kiểm dịch y tế(*)
Maritime Declaration of Health(*)

24. Mã số Giấy phép rời cảng (*)
Number of port clearance

 

                         

 

 

., ngày ... tháng ... năm 20...
Date ………………………….
Thuyền trưởng (đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (or authorized agent or officer)

(*) Mục này chỉ khai khi tàu đến cảng
only on arrival

 

Danh sách thuyền viên quy định tại Mẫu số 47 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN
CREW LIST

 

 

Đến
Arrival

 

Rời
Departure

Trang số:
Page No:

1.1 Tên tàu:
Name of ship

2. Cảng đến/rời:
Port of arrival/departure

3. Ngày đến/rời:
Date of arrival/departure

1.2 Số IMO:
IMO number

1.3 Hô hiệu:
Call sign

1.4 Số chuyến đi:
Voyage number

4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship

5. Cảng rời cuối cùng:
Last port of call

STT
No.

Họ và tên
Family name, given name

Chức danh
Rank of rating

Quốc tịch
Nationality

Ngày và nơi sinh
Date and place of birth

Loại và Số giấy tờ nhận dạng (Hộ chiếu của thuyền viên)
Nature and No. of identity document (seaman’s passport

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                   

 

 

…….., ngày …… tháng …. năm 20 …
Date................................
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)

 

Bản khai người trốn trên tàu quy định tại Mu số 34 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hi Việt Nam về quản Iý hoạt động hàng hi

BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU
DECLARATION OF STOWAWAY

1. CHI TIẾT VỀ TÀU/SHIP DETAILS

Tên tàu/Name of ship:

Đại lý cảng tiếp/Agent in next port:

Số IMO/IMO number:

Địa chỉ đại lý/Agent address:

Quốc tịch tàu/Flag State of ship:

IRCS:

Công ty tàu/Company:

Số INMARSAT/INMARSAT number:

Địa chỉ công ty/Company address:

Cảng đăng ký/Port of registry:

Tên thuyền trưởng/Name of the Master:

 

Đại lý tàu biển/Shipping agent:

 

2. CHI TIẾT VỀ NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU/STOW AWAY DETAILS

Thời gian phát hiện trên tàu/Date/time found on board:

Nơi tìm thấy trên tàu/Place of boarding:

Quốc gia xảy ra việc trốn lên tàu/Country of boarding:

Thời gian xảy ra việc trốn lên tàu/Date/time of boarding:

Đích cuối cùng của người trốn trên tàu/Intended final destination:

Lời khai lý do trốn trên tàu/Stated reasons for boarding ship:

Họ/Surname:

Tên/Given name:

Tên khác/Name by which known:

Giới tính/Gender:

Ngày sinh/Date of birth:

Nơi sinh/Place of birth:

Khai báo về quốc tịch/Claimed nationality:

Địa chỉ nhà riêng/Home address:

Quốc gia cư trú/Country of domicile:

Số-loại giấy tờ/ID-document type, e.g. Passport No:

Số Chứng minh hoặc Sổ thuyền viên/ID- Card No. or Seaman’s book No:

Nếu có/If yes,

Ngày cấp/When issued:

Nơi cấp/Where issued:

Ngày hết hạn/Date of expiry:

Cơ quan cấp/Issued by:

Ảnh của người trốn trên tàu/Photograph of the stowaway:

Đặc điểm nhận dạng của người trốn trên tàu/
General physical description of the stowaway:

 

Ngôn ngữ sử dụng chính/First language:

Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:

Khả năng đọc/Read:

Khả năng viết/Written:

Ngôn ngữ khác/Other languages:

Khả năng nói, diễn đạt/Spoken:

Khả năng đọc/Read:

Khả năng viết/Written:

3. CÁC CHI TIẾT KHÁC/OTHER DETAILS

(1) Phương thức trốn trên tàu, bao gồm cả những người liên quan (Ví dụ: Thủy thủ, công nhân cảng.v.v.) và cả người trốn trong hàng hóa/container hoặc ẩn ở trên tàu/Method of boarding, including other persons involved (e.g. crew, port workers, etc.), and whether the Stowaway was secreted in cargo/container or hidden in the ship:

(2) Kiểm kê tài sản người trốn trên tàu/Inventory of the Stowaway’s possessions:

(3) Tờ khai của người trốn trên tàu/Statement made by the Stowaway:

(4) Tờ khai của Thuyền trưởng (bao gồm cả những nhận xét về tính xác thực về những thông tin mà người trốn trên tàu khai)/Statement made by the Master (including any observations on the credibility of the information provided by the Stowaway).

Các ngày thực hiện phỏng vấn/Date(s) of Interview(s):

 

CHỮ KÝ
NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU

STOWAWAY'S SIGNATURE


DATE:

CHỮ KÝ
THUYỀN TRƯỞNG

MASTER'S SIGNATURE


DATE:

CHỮ KÝ ĐẠI LÝ
AGENT'S SIGNATURE



DATE:

 

Bản vũ khí và vật liệu nổ quy định tại Mu số 36 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU N

DECLARATION OF ARMS AND EXPLOSIVE MATERIALS

 

Trang số:

Page number:

 

Tên tàu:
Name of ship

SIMO
IMO number

Quốc tịch tàu:
Flag State of ship

Hô hiệu:
Call sign

Tên thuyền trưởng:
Master’s name

Đại lý tàu biển
Shipping agent

 

Thứ tự
Order

Loại vũ khí và vật liệu n
Kind and description of arm and explosive material

S lượng
Quantity

Tên và số hiệu
Mask and number

Nơi cất gi, bảo quản
Stored place

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chữ ký đại lý
Agent's signature
 

Chữ ký thuyền trưởng:
Master’s signature

Địa điểm, thời gian
Place and date

Địa điểm, thời gian
Place and date

 

 

Danh sách hành khách quy định tại Mu số 48 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happiness
---------------

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH
PASSENGER LIST

 

 

Đến
Arrival

 

Rời
Departure

Trang số:
Page No:

1.1 Tên tàu:
Name of ship

2. Cảng đến/rời:
Port of arrival/departure

3. Ngày đến/rời:
Date of arrival/departure

1.2 Số IMO:
IMO number

1.3 Hô hiệu:
Call sign

1.4 Số chuyến đi:
Voyage number

4. Quốc tịch tàu:
Flag State of ship

 

Họ và tên
Family name, given name

Quốc tịch
Nationality

Ngày và nơi sinh
Date and place of birth

Loại Hộ chiếu
Type of identity or travel document

Số hộ chiếu
Serial number of identity or travel document

Cảng lên tàu
Port of embarkation

Cảng rời tàu
Port of disembarkation

Hành khách quá cảnh hay không
Transit passenger or not

 

 

 

 

 

 

 

 

                         

 

 

…….., ngày … tháng …. năm 20 …
Date....................
Thuyền trưởng (Đại lý hoặc sỹ quan được ủy quyền)
Master (Authorized agent or officer)

 

Danh sách đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu quy định tại Mu số 05 Nghị định số 77/2017/NĐ-CP ngày 03/7/2017 của Chính phủ quy định về quản lý, bo vệ an ninh tại cửa khẩu cảng.

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /

...(1)..., ngày     tháng     năm 20...

 

DANH SÁCH

Đề nghị cấp Giấy phép xuống tàu

TT

Họ và tên

Quốc tịch

Nơi sinh

Ngày, tháng, năm sinh

Chức vụ

Số giấy tờ tùy thân
..(2)..

Thời hạn hợp đồng lao động

Ghi chú

Loại giấy tờ

Ngày cấp

Ngày hết hạn

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- BPCK cảng ..(3)..;
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Địa danh;

(2) Số của một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân, Căn cước công dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu;

(3) Tên đơn vị BPCK cảng nơi đề nghị cấp giấy phép xuống tàu.

 

Danh sách thuyền viên quy định tại Mu số 60 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về qun lý hoạt động hàng hải

DANH SÁCH THUYỀN VIÊN

(Cho phương tiện thủy nội địa)

 

 

Đến

 

Rời

 

Tên phương tiện:

STT

Họ và tên

Chức danh

Số Bằng, Giấy chứng nhận

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

 

 

..., ngày ... tháng ... năm 20...
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)

 

Danh sách hành khách quy định tại Mu số 61 Nghị định số 58/2017/NĐ-CP ngày 10/5/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải

DANH SÁCH HÀNH KHÁCH

(Cho phương tiện thủy nội địa)

 

 

Đến

 

Rời

 

Tên tàu:

TT

Họ và tên

Ngày và nơi sinh

Số hộ chiếu/GCMND/Thẻ căn cước

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

 

 

, ngày ... tháng ... năm 20...
Thuyền trưởng (hoặc đại lý)

 

Đơn đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại Mu số 12 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...(1)..., ngày    tháng    năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin
thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Tên doanh nghiệp: …..........................................................................................................

Địa chỉ: …............................................................................................................................

Điện thoại: ….............................Fax: …..................E-mail: …............................................

Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................

….........................................................................................................................................

Số giấy phép đăng ký kinh doanh: ….......ngày cấp: ….......................cơ quan cấp:..........

…........................................................................................................................................

Người chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:

- Họ và tên: ….....................................................................................................................

- Chức vụ: ….......................................................................................................................

- Số CMND/Hộ chiếu: ….......................Ngày cấp: …..............Cơ quan cấp:.....................

- Địa chỉ liên hệ: ….............................................................................................................

- Điện thoại: …..............Fax:................... Email: …............................................................

- Thông tin đăng ký sử dụng chữ ký số:

+ Tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số: ..............................................................................

+ Cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số: .....................................................................

.............................................................................................................................................

+ Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số: .........................................................................

............................................................................................................................................

+ Dữ liệu để kiểm tra chữ ký số: .........................................................................................

.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................

Đề nghị được cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng: …..........(2)............................ và cam kết chấp hành đúng các quy định của Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, Thông tư số    /2017/TT-BQP, ngày    tháng    năm 2017 của Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg, ngày 03 tháng 3 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển và các quy định của pháp luật liên quan./.

 


Nơi nhận:
- BPCK cảng (2) (để đăng ký);
- Lưu

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- Trường hợp có từ 02 người đăng ký chịu trách nhiệm khai báo thủ tục biên phòng điện tử cảng biển, doanh nghiệp lập danh sách đính kèm theo bản đăng ký.

- (1) Địa danh;

- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

 

Thông báo về việc cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại Mu số 13 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

 

THÔNG BÁO

V/v cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Căn cứ Khoản    Điều    Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Xét đề nghị của Giám đốc… (4)... tại văn bản số: ….. ngày    tháng    năm 20... về việc đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(2)..thông báo:

Kể từ ngày.... tháng.... năm 20..., ..(5)..được phép truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển để thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển tại cửa khẩu cảng...(6)… bằng các tài khoản sau:

1. ….......................................................................................................................................

2. ….......................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (2), Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

- (4),(6) Tên doanh nghiệp đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

 

Thông báo về việc từ chối cấp tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại Mu số 14 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

 

THÔNG BÁO

V/v từ chối cấp tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông báo:

Từ chối đề nghị cấp tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của... (5).... tại văn bản số: ….. ngày...tháng...năm 20....

Lý do từ chối: …...................................................................................................................

…..........................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

- (5) Tên cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

 

Thông báo về việc tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại Mu số 15 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

BỘ CHỈ HUY BĐBP..(1)..
BAN CHỈ HUY (ĐỒN) BPCK..(2)..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:      /TB-BPCK

...(3)..., ngày    tháng    năm 20....

 

THÔNG BÁO

V/v tạm dừng/hủy tài khoản truy cập
Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Căn cứ Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

Căn cứ Khoản ….. Điều … Thông tư số:... /2017/TT-BQP, ngày.... tháng.... năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển,

Ban chỉ huy (Đồn) Biên phòng cửa khẩu cảng..(4)..thông báo:

Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của ông (bà) …... (5)....

Lý do tạm dừng/hủy tài khoản: …........................................................................................

….........................................................................................................................................

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu

CHỈ HUY TRƯỞNG
(ĐỒN TRƯỞNG)

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Tên Bộ chỉ huy Biên phòng tỉnh, thành phố có đơn vị cửa khẩu cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (2), (4) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển;

- (3) Địa danh;

- (5) Tên người làm thủ tục bị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng thông tin.

 

Đơn đề nghị tạm dừng/hủy tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển quy định tại Mu số 16 Thông tư số 49/2017/TT-BQP ngày 08/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 10/2016/QĐ-TTg ngày 03/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

TÊN CƠ QUAN
DOANH NGHIỆP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

...(1)..., ngày    tháng    năm 20....

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ

Tạm dừng/hủy tài khoản truy cập
Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển

Tên doanh nghiệp: …..........................................................................................................

Địa chỉ: …............................................................................................................................

Điện thoại: ….......................Fax: …............E-mail: …........................................................

Ngành nghề đăng ký kinh doanh: …...................................................................................

Số giấy phép đăng ký kinh doanh: …........Ngày cấp: …..........Cơ quan cấp:.....................

….........................................................................................................................................

Đề nghị Biên phòng cửa khẩu cảng...(2)... tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển đối với:

- Ông (bà): ….......................................................................................................................

- Chức vụ: …........................................................................................................................

- Số CMND/Hộ chiếu: …......................................................................................................

Là cán bộ thuộc: …................................................(3)….....................................................

- Tên truy cập Cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển:..................................

.............................................................................................................................................

Lý do:...................................................................................................................................

........................................................................................................................................../.

 


Nơi nhận:
- BPCK cảng (4);
- Lưu:

GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

- (1) Địa danh;

- (2) Tên đơn vị BPCK cảng thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển.

- (3) tên doanh nghiệp đề nghị tạm dừng (hủy) tài khoản truy cập Cổng thông tin.

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/12/2017

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 5448/QĐ-BQP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ về lĩnh vực quản lý biên giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng

Số hiệu 5448/QĐ-BQP Ngày ban hành 01/12/2017
Ngày có hiệu lực 01/12/2017 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Bộ Quốc phòng Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 5448/QĐ-BQP năm 2017 về công bố thủ tục hành chính mới và bãi bỏ về lĩnh vực quản lý biên giới thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng
Mục lục

Mục lục

Close