Văn bản "Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/04.2019 và được thay thế bởi Quyết định 14/2019/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng phận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, có hiệu lực từ 01/04/2019

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 59/2017/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 11 tháng 8 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC, LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

n cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 50/2013/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 04/2007/TTLT-BTNMT-BTC ngày 27 tháng 02 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính hướng dẫn lập dự toán kinh phí đo đạc bản đồ và quản lý đất đai;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 242/TTr-TNMT ngày 31 tháng 7 năm 2017.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định về đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế trong các trường hợp sau:

a) Trích đo địa chính thửa đất với những nơi chưa có bản đồ địa chính.

b) Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính, đo đạc chỉnh lý bản trích đo địa chính thửa đất hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính.

c) Đo đạc tài sản gắn liền với đất.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

b) Các cơ quan nhà nước và các cơ quan, tổ chức có liên quan.

3. Đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính:

Mức giá dịch vụ được quy định tại Phụ lục kèm theo.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2017.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm cho cơ quan Tài nguyên và Môi trường:

a) Tổ chức quản lý công tác thu của các đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính theo đúng quy định tại Quyết định này.

b) Hướng dẫn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính quản lý và sử dụng nguồn thu đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm.

c) Phối hợp với Sở Tài chính để chủ động tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh mức thu giá dịch vụ cho phù hợp với tình hình thực tế.

2. Trách nhiệm của đơn vị tổ chức thu:

Đơn vị cung ứng dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính tổ chức thu theo đúng mức giá quy định tại Quyết định này; thực hiện thông báo, niêm yết công khai mức thu giá dịch vụ tại địa điểm tổ chức thu và cơ quan quy định thu.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- VP: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH





Nguyễn Văn Cao

 

BỘ ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ ĐO ĐẠC

(Kèm theo Quyết định số 59/2017/QĐ-UBND ngày 11 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)

- Bộ đơn giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

- Bộ đơn giá tính theo mức lương tối thiểu 1.210.000 đồng.

I. Đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính:

Loại khó khănLoại khó khănLoại khó khănLoại khó khăn

2

3

4

5

TT

Danh mục

Phụ cấp khu vực

Đơn vị tính

Loại khó khăn

1

1

Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/500

 

 

 

 

 

 

 

1.1

Vùng II

0

đồng/ha

795.216

953.886

1.159.381

1.422.159

1.759.077

đồng/thửa

375.233

448.271

537.546

654.354

786.777

1.2

Vùng III

0

đồng/ha

795.216

953.886

1.159.381

1.422.159

1.759.077

đồng/thửa

372.057

444.457

532.969

648.865

780.187

0,1

đồng/ha

815.239

978.009

1.188.804

1.458.352

1.803.954

đồng/thửa

380.224

454.225

544.675

663.114

797.319

0,2

đồng/ha

835.262

1.002.132

1.218.227

1.494.545

1.848.830

đồng/thửa

388.391

463.993

556.382

677.363

814.451

0,3

đồng/ha

855.286

1.026.255

1.247.650

1.530.738

1.893.706

đồng/thửa

396.558

473.760

568.088

691.612

831.582

0,4

đồng/ha

875.309

1.050.378

1.277.073

1.566.931

1.938.582

đồng/thửa

404.725

483.528

579.795

705.861

848.714

1.3

Vùng IV

0

đồng/ha

795.216

953.886

1.159.381

1.422.159

1.759.077

đồng/thửa

369.674

441.597

529.536

644.748

775.244

0,4

đồng/ha

875.309

1.050.378

1.277.073

1.566.931

1.938.582

đồng/thửa

402.342

480.668

576.362

701.744

843.772

0,5

đồng/ha

895.333

1.074.502

1.306.496

1.603.125

1.983.458

đồng/thửa

410.509

490.435

588.069

715.993

860.904

0,7

đồng/ha

935.379

1.122.748

1.365.342

1.675.511

2.073.211

đồng/thửa

426.844

509.971

611.482

744.491

895.167

2

Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/1000

 

 

 

 

 

 

 

2.1

Vùng II

0

đồng/ha

293.658

355.514

434.414

535.516

665.026

đồng/thửa

147.662

173.852

206.433

246.962

294.784

2.2

Vùng III

0

đồng/ha

293.658

355.514

434.414

535.516

665.026

đồng/thửa

146.504

172.459

204.766

244.960

292.381

0,1

đồng/ha

301.170

364.626

445.563

549.273

682.125

đồng/thửa

149.657

176.183

209.194

250.261

298.713

0,2

đồng/ha

308.681

373.738

456.713

563.031

699.224

đồng/thửa

152.809

179.906

213.623

255.562

305.046

0,3

đồng/ha

316.192

382.850

467.862

576.788

716.323

đồng/thửa

155.962

183.630

218.051

260.863

311.378

0,4

đồng/ha

323.704

391.962

479.012

590.546

733.422

đồng/thửa

159.114

187.353

222.479

266.164

317.710

2.3

Vùng IV

0

đồng/ha

293.658

355.514

434.414

535.516

665.026

đồng/thửa

145.636

171.415

203.515

243.458

290.579

0,4

đồng/ha

323.704

391.962

479.012

590.546

733.422

đồng/thửa

158.246

186.309

221.229

264.662

315.908

0,5

đồng/ha

331.215

401.074

490.161

604.303

750.521

đồng/thửa

161.398

190.033

225.657

269.963

322.240

0,7

đồng/ha

346.238

419.298

512.460

631.818

784.720

đồng/thửa

167.703

197.479

234.514

280.566

334.905

3

Chỉnh lý bản đồ tỷ lệ 1/2000

 

 

 

 

 

 

 

3.1

Vùng II

0

đồng/ha

143.222

167.002

195.277

228.983

269.105

đồng/thửa

231.191

275.609

327.547

390.538

476.642

3.2

Vùng III

0

đồng/ha

143.222

167.002

195.277

228.983

269.105

đồng/thửa

229.567

273.658

325.207

387.729

472.430

0,1

đồng/ha

146.913

171.310

200.316

234.893

276.051

đồng/thửa

234.677

279.756

332.463

396.387

482.853

0,2

đồng/ha

150.605

175.617

205.355

240.803

282.997

đồng/thửa

239.787

285.855

339.719

405.046

493.276

0,3

đồng/ha

154.296

179.925

210.394

246.713

289.943

đồng/thửa

244.897

291.953

346.975

413.705

503.699

0,4

đồng/ha

157.987

184.233

215.433

252.622

296.890

đồng/thửa

250.007

298.052

354.231

422.364

514.123

3.3

Vùng IV

0

đồng/ha

143.222

167.002

195.277

228.983

269.105

đồng/thửa

228.349

272.195

323.452

385.622

469.271

0,4

đồng/ha

157.987

184.233

215.433

252.622

296.890

đồng/thửa

248.789

296.589

352.476

420.257

510.963

0,5

đồng/ha

161.678

188.540

220.472

258.532

303.836

đồng/thửa

253.899

302.688

359.732

428.916

521.387

0,7

đồng/ha

169.061

197.155

230.550

270.352

317.729

đồng/thửa

264.118

314.885

374.244

446.233

542.233

                         

Ghi chú:

1. Đơn giá đo đạc chỉnh lý bản đồ địa chính trên áp dụng cho các trường hợp đã có bản đồ địa chính nhưng chưa sử dụng để giao đất, đăng ký quyền sử dụng đất, kê khai phục vụ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có biến động.

2. Mức giá trên áp dụng khi có thửa đất biến động về hình thể thửa đất hoặc biến động hình thể thửa đất và tên chủ, địa chỉ, loại đất hoặc phải đo đạc xác định, chỉnh lý mốc giới quy hoạch, mốc giới hành lang an toàn công trình; được tính cho mãnh bản đồ có mức độ biến động từ 15% số thửa đất trở xuống; trường hợp vượt trên 15% số thửa thì số thửa vượt tính như sau:

- Từ trên 15% đến 25% được tính bằng 0,9 mức giá trên.

- Từ trên 25% đến 40% hoặc trên 40% thửa đất biến động nhưng không tập trung thì được tính bằng 0,8 mức giá trên.

- Trường hợp khu vực có số thửa biến động hàng loạt, và tập trung trên 40% thì áp dụng như mức đo vẽ mới bản đồ địa chính

II. Trích đo địa chính thửa đất:

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất ngoài khu vực đô thị

TT

Danh mục công việc

ĐVT

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

1

Diện tích dưới 100 m2

thửa

2.820.000

1.912.000

2

Từ 100m2 đến 300m2

thửa

3.348.000

2.271.000

3

Từ trên 300m2 đến 500m2

thửa

3.549.000

2.415.000

4

Từ trên 500m2 đến 1.000m2

thửa

4.347.000

2.940.000

5

Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2

thửa

5.968.000

4.028.000

6

Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2

thửa

9.164.000

6.214.000

7

Từ trên 1ha đến 10ha

thửa

10.997.123

7.457.000

8

Từ trên 10ha đến 50ha

thửa

11.913.550

8.079.000

9

Từ trên 50ha đến 100ha

thửa

12.829.976

8.700.000

10

Từ trên 100ha đến 500ha

thửa

14.662.830

9.943.000

11

Từ trên 500ha đến 1.000ha

thửa

16.495.684

11.186.000

12

Từ trên 1.000 ha trở lên

km đường ranh giới sử dụng đất

3.665.708

2.486.000

           

Ghi chú:

- Đơn giá tại Bảng trên tính cho trường hợp trích đo độc lập.

- Khi một đơn vị thực hiện trích đo cho nhiều thửa đất trong cùng một đơn vị hành chính cấp xã và trong cùng một ngày thì mức trích đo từ thửa đất thứ hai trở đi chỉ được tính bằng 80% định mức quy định tại Bảng trên.

- Trường hợp chỉ thực hiện kiểm tra, thẩm định bản trích đo địa chính do tổ chức khác hoặc cá nhân lập thì định mức được áp dụng bằng 0,25 định mức quy định tại Bảng trên.

III. Đo đạc chỉnh lý Bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính:

1. Đo đạc chỉnh lý Bản trích đo địa chính hoặc chỉnh lý riêng từng thửa đất của bản đồ địa chính được tính bằng 0,5 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này, cụ thể:

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất ngoài khu vực đô thị

TT

Danh mục công việc

ĐVT

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

1

Diện tích dưới 100 m2

thửa

1.410.000

956.000

2

Từ 100m2 đến 300m2

thửa

1.674.000

1.135.000

3

Từ trên 300m2 đến 500m2

thửa

1.775.000

1.207.000

4

Từ trên 500m2 đến 1.000m2

thửa

2.174.000

1.470.000

5

Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2

thửa

2.984.000

2.014.000

6

Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2

thửa

4.582.000

3.107.000

7

Từ trên 1 ha đến 10ha

thửa

5.499.000

3.729.000

8

Từ trên 10ha đến 50ha

thửa

5.957.000

4.040.000

9

Từ trên 50ha đến 100ha

thửa

6.415.000

4.350.000

10

Từ trên 100ha đến 500ha

thửa

7.331.000

4.972.000

11

Từ trên 500ha đến 1.000ha

thửa

8.248.000

5.593.000

12

Từ trên 1.000 ha trở lên

km đường ranh giới sử dụng đất

1.833.000

1.243.000

           

Ghi chú:

- Những trường hợp tách thửa được áp dụng theo công thức n-1 (n: số thửa được tách ra).

- Những trường hợp hợp thửa được áp dụng theo tổng diện tích thửa đất hợp lại.

2. Trường hợp chỉnh lý do yếu tố quy hoạch được tính bằng 0,3 mức trích đo địa chính thửa đất quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này, cụ thể:

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất ngoài khu vực đô thị

TT

Danh mục công việc

ĐVT

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

1

Diện tích dưới 100 m2

thửa

846.000

574.000

2

Từ 100m2 đến 300m2

thửa

1.005.000

681.000

3

Từ trên 300m2 đến 500m2

thửa

1.065.000

724.000

4

Từ trên 500m2 đến 1.000m2

thửa

1.304.000

882.000

5

Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2

thửa

1.790.000

1.208.000

6

Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2

thửa

2.749.000

1.864.000

7

Từ trên 1ha đến 10ha

thửa

3.299.000

2.237.000

8

Từ trên 10ha đến 50ha

thửa

3.574.000

2.424.000

9

Từ trên 50 ha đến 100ha

thửa

3.849.000

2.610.000

10

Từ trên 100ha đến 500ha

thửa

4.399.000

2.983.000

11

Từ trên 500ha đến 1.000ha

thửa

4.949.000

3.356.000

12

Từ trên 1.000 ha trở lên

km đường ranh giới sử dụng đất

1.100.000

746.000

           

IV. Đo đạc tài sản gắn liền với đất:

1. Trường hợp đo tài sản thực hiện đồng thời với trích đo địa chính thửa đất thì định mức trích đo địa chính thửa đất thực hiện theo quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.

a) Định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác được tính bằng 0,5 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.

Đơn giá sản phẩm tại mục này được tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 1 phần II Bộ đơn giá sản phẩm này.

b) Định mức đo đạc tài sản khác gắn liền với đất được tính bằng 0,3 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng.

Đơn giá sản phẩm tại mục này được tính bằng đơn giá sản phẩm tại khoản 2 phần III Bộ đơn giá sản phẩm này.

2. Trường hợp đo tài sản thực hiện không đồng thời với đo đạc địa chính thửa đất

a) Đối với tài sản gắn liền với đất là nhà và các công trình xây dựng khác thì định mức được tính bằng 0,7 lần định mức trích đo địa chính thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất ngoài khu vực đô thị

TT

Danh mục công việc

ĐVT

Đơn giá sản phẩm (đồng)

Đất đô thị

1

Diện tích dưới 100 m2

thửa

1.974.000

1.338.000

2

Từ 100m2 đến 300m2

thửa

2.344.000

1.589.000

3

Từ trên 300m2 đến 500m2

thửa

2.484.000

1.690.000

4

Từ trên 500m2 đến 1.000m2

thửa

3.043.000

2.058.000

5

Từ trên 1.000m2 đến 3.000m2

thửa

4.177.000

2.820.000

6

Từ trên 3.000m2 đến 10.000m2

thửa

6.415.000

4.350.000

           

Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác có nhiều tầng mà diện tích xây dựng ở các tầng không giống nhau phải đo đạc riêng từng tầng thì:

- Định mức đo đạc tầng sát mặt đất được tính bằng 0,70 lần định mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.

- Định mức đo đạc từ tầng thứ 2 trở lên (nếu phải đo) được tính định mức bằng 0,5 lần mức đo đạc của tầng sát mặt đất.

b) Đối với tài sản gắn liền với đất không phải là nhà, công trình xây dựng khác thì định mức đo đạc được tính bằng 0,30 lần mức trích đo thửa đất có diện tích tương ứng quy định tại mục II Bộ đơn giá sản phẩm này.

3. Trường hợp ranh giới nhà ở và tài sản gắn liền với đất trùng với ranh giới thửa đất thì chỉ tính định mức đo đạc thửa đất mà không tính định mức đo đạc tài sản gắn liền với đất./.

 

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/04/2019

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Số hiệu 59/2017/QĐ-UBND Ngày ban hành 11/08/2017
Ngày có hiệu lực 01/09/2017 Ngày hết hiệu lực 01/04/2019
Nơi ban hành Tỉnh Thừa Thiên Huế Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 59/2017/QĐ-UBND Bộ đơn giá dịch vụ đo đạc, lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Mục lục

Mục lục

Close