Văn bản "Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 do Bộ Công nghiệp ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/05.2006 và được thay thế bởi Quyết định 8257/QĐ-BCT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương, có hiệu lực từ 30/01/2017

BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 04/2005/TT-BCN

Hà Nội, ngày 02 tháng 08 năm 2005 

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN GIAI ĐOẠN 2005-2010 

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Nghị định số 76/2000/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết việc thi hành Luật Khoáng sản (sửa đổi);
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Bộ Công nghiệp hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 như sau:

I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1. Tiêu chuẩn VILAS là tiêu chuẩn của Hệ thống công nhận phòng thí nghiệm Việt Nam (Vietnam Laboratory Accdiation Scheme). Phòng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS là Phòng thí nghiệm có hệ thống quản lý chất lượng theo ISO/IEC 17025, tương đương với TCVN ISO/IEC 17025:2001. Giấy chứng nhận VILAS do Văn phòng Chứng nhận chất lượng thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, chế biến khoáng sản là Bộ Công nghiệp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc UBND các tỉnh đối với Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản.

II. QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XUẤT KHẨU KHOÁNG SẢN

1. Khoáng sản tuân thủ các điều kiện và tiêu chuẩn sau mới được phép xuất khẩu:

a/ Được khai thác từ các mỏ không nằm trong quy hoạch và cân đối phục vụ cho chế biến trong nước.

b/ Đã qua chế biến đạt tiêu chuẩn chất lượng và điều kiện quy định tại Phụ lục 01 của Thông tư này. Tiêu chuẩn chất lượng của khoáng sản phải được các phóng thí nghiệm đạt tiêu chuẩn VILAS xác nhận.

2. Doanh nghiệp được phép xuất khẩu khoáng sản là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đủ điều kiện theo quy định của Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài và phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau:

a/ Có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.

b/ Có Giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực, có Hợp đồng mua khoáng sản để chế biến với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản hoặc Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản còn hiệu lực.

c/ Có Hợp đồng mua khoáng sản hoặc Hợp đồng ủy thác xuất khẩu khoáng sản với tổ chức, cá nhân có Giấy phép khai thác khoáng sản, Giấy phép khai thác tận thu khoáng sản hoặc Giấy phép chế biến khoáng sản còn hiệu lực.

3. Việc xuất khẩu khoáng sản theo phương thức kinh doanh tạm nhập tái xuất được thực hiện theo Quy chế kinh doanh theo phương thức tạm nhập tái xuất (ban hành kèm theo Quyết định số 1311/1998/QĐ-BTM ngày 31 tháng 10 năm 1998 của Bộ Thương mại).

4. Việc xuất khẩu khoáng sản trả thương nhân nước ngoài sau khi thực hiện hợp đồng gia công chế biến cho thương nhân nước ngoài được thực hiện theo các quy định của Nghị định số 57/1998/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 1998 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và đại lý mua bán hàng hóa với nước ngoài.

5. Việc xuất khẩu than mỏ được thực hiện theo Thông tư 02/1999/TT-BCN ngày 14/6/1999 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn điều kiện kinh doanh than mỏ. Trường hợp xuất khẩu tiểu ngạch thực hiện theo Thông tư số 15/2000/TT-BTM ngày 10 tháng 8 năm 2000 của Bộ Thương mại.

6. Khoáng sản dầu khí thực hiện theo Luật Dầu khí và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Dầu khí đã được Quốc hội thông qua ngày 06/7/1993 và ngày 09/6/2000.

7. Trường hợp khoáng sản đã qua phân loại, tuyển rửa và chế biến nhưng không thể đạt tiêu chuẩn chất lượng quy định tại Phụ lục 01 hoặc đối với các chủng loại khoáng sản chưa được nêu trong Phụ lục 01, Bộ Công nghiệp (đối với khoáng sản rắn và phi kim loại) và Bộ Xây dựng (đối với khoáng sản vật liệu xây dựng) có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện. Trường hợp đặc biệt có thay đổi, bổ sung quy hoạch phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

1. Đối với một số chủng loại khoáng sản mà các hợp đồng xuất khẩu đã ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực theo điều kiện và tiêu chuẩn của Thông tư 02/2001/TT-BCN ngày 27 tháng 4 năm 2001 bao gồm tinh quặng cromit, tinh quặng ilmenite, zircon, rutile, sunfur chì, được phép xuất khẩu đến hết ngày 30/9/2005. Sau thời hạn trên phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

2. Căn cứ nhu cầu từng loại khoáng sản cho các dự án chế biến sâu khoáng sản trong nước, Bộ Công nghiệp sẽ xem xét điều chỉnh danh mục khoáng sản được phép xuất khẩu tại Phụ lục 01 của Thông tư và sẽ công bố trước 01 năm khi dừng xuất khẩu.

3. Thông từ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư số 02/2001/TT-BCN của Bộ Công nghiệp ngày 27 tháng 4 năm 2001 hướng dẫn việc xuất khẩu khoáng sản hàng hóa thời kỳ 2001-2005./.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hữu Hào

 

PHỤ LỤC 01

TIÊU CHUẨN

CHẤT LƯỢNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHOÁNG SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2005/TT-BCN ngày 02/8/200 của Bộ Công nghiệp)

 

TT

Loại khoáng sản xuất khẩu

Hàm lượng

Thời hạn, điều kiện

1

2

3

4

1

Tinh quặng Cromit

≥ 46% Cr2O3

 

2

Sản phẩm từ quặng Titan
- Tinh quặng Ilmenite (sa khoáng)

- Tinh quặng Ilmenite (gốc)


- Tinh quặng Zircon
- Tinh quặng Rutile
- Tinh quặng Monazite


≥ 52% TiO2 (<57%)

≥ 48% TiO2


≥ 65% ZrO2
≥ 83% TiO2
≥ 57% Reo


Chỉ được xuất khẩu đến hết 2008
Mỏ cây Châm (Thái Nguyên) chỉ được XK đến hết 2008

3

Tinh quặng sulfur chì

≥ 50% Pb

 

4

Tinh quặng đồng

≥ 18% Cu

Chỉ được xuất khẩu đến hết 2006

5

Sản phẩm quặng kẽm
- Tinh quặng Sulfur kẽm

- Quặng Oxyt kẽm

- Bột Oxyt kẽm


≥ 50% Zn

≥ 25% Zn

≥ 60% Zn


Chỉ được xuất khẩu đến hết 2005
Chỉ được xuất khẩu đến hết 2005

6

Quặng sắt

≥ 54% Fe
Cỡ hạt < 50mm

Mỏ Thạch Khê, Hà Tĩnh không được xuất khẩu. Mỏ Quý Xa chỉ được XK để NK đối lưu than cốc cho nhu cầu luyện thép trong nước.

7

Quặng sắt vê viên

≥ 66% Fe
Cỡ hạt 8-15mm

 

8

Tinh quặng Magnetit

≥ 75% Fe2O3

 

9

Quặng Mangan

≥ 35% Mn

 

10

Tinh quặng Wolframit

≥ 65% WO3

 

11

Tinh quặng Bauxit

≥ 45% Al2O3


≥ 48% Al2O3

Đối với các mỏ nằm ngoài khu vực Tây Nguyên
Đối với mỏ Bảo Lộc, Lâm Đồng (CTy TNHH 1 thành viên HC cơ bản Miền Nam) chỉ được xuất khẩu đến hết 2006

 

1

2

3

4

12

Quặng cao lanh pyrophyllite

≥ 17% Al2O3

 

13

Quặng Fluorit

≥ 65% CaF2

 

14

Cát trắng

Đã qua tuyển rửa



Loại II: Đã qua tuyển rửa < 98% SiO2

Trừ phần mỏ Cam Ranh (Khánh Hòa) do Bộ Xây dựng quản lý

Đối với mỏ Vân Hải (Quảng Ninh)

15

Sỏi, cát vàng

Đã qua tuyển rửa

 

16

Đá khối (block )

Đã được cắt gọt gia công chế biến

 

17

Đá tấm

Đã được gia công chế biến

 

18

Đá trắng

Đã được gia công chế biến

 

19

Bột đá trắng

Độ trắng ≥ 90%

 

20

Barit
- Quặng Barit
- Bột Barit


Đã qua tuyển rửa
≥ 89% BaSO4

 

21

Fenspat

≥ 12% K2O + Na2O

 

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/05/2006

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 do Bộ Công nghiệp ban hành

Số hiệu 04/2005/TT-BCN Ngày ban hành 02/08/2005
Ngày có hiệu lực 01/09/2005 Ngày hết hiệu lực 01/05/2006
Nơi ban hành Bộ Công thương Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 04/2005/TT-BCN hướng dẫn xuất khẩu khoáng sản giai đoạn 2005-2010 do Bộ Công nghiệp ban hành
Mục lục

Mục lục

Close