Văn bản "Thông tư 75-TC/TCT-1995 hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phương tiện, thiết bị nhập khẩu của Nhà thầu phụ để thực hiện các dịch vụ dầu khí cho Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO theo hợp đồng được ký kết do Bộ Tài chính ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/01.1998

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 75-TC/TCT

Hà Nội, ngày 20 tháng 10 năm 1995

 

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 75 TC/TCT NGÀY 20 THÁNG 10 NĂM 1995 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ NHẬP KHẨU CỦA NHÀ THẦU PHỤ ĐỂ THỰC HIỆN CÁC DỊCH VỤ DẦU KHÍ CHO XÍ NGHIỆP LIÊN DOANH VIETSOVPETRO THEO HỢP ĐỒNG ĐƯỢC KÝ KẾT

Căn cứ Điều 28, 29 Luật dầu khí đã được Quốc hội khoá IX thông qua ngày 6-7-1993;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại văn bản số 4912/DK ngày 5-9-1995 về việc miễn thuế nhập khẩu đối với thiết bị của nhà thầu dịch vụ cho xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO. Sau khi có ý kiến tham gia của các Bộ Thương mại, Tổng cục Hải quan và Tổng công ty dầu khí Việt Nam, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. ĐỐI TƯỢNG XÉT MIỄN THUẾ:

Các phương tiện và thiết bị dầu khí của nhà thầu phụ để thực hiện các dịch vụ dầu khí cho xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO được xét miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại Điều 28, Điều 29 Luật dầu khí.

Các phương tiện, thiết bị trên chỉ được tạm thời miễn thuế nhập khẩu trong thời gian làm dịch vụ cho xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO theo đúng hợp đồng đã ký, hết thời gian đã ghi trong hợp đồng phải tái xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam, nếu nhượng bán cho các đơn vị khác hoặc chuyển sang các công trình khác tại Việt Nam phải truy nộp thuế nhập khẩu.

2. THỦ TỤC HỒ SƠ XÉT MIỄN THUẾ:

Các nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí cho xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO theo hợp đồng ký kết được miễn thuế nhập khẩu các phương tiện và thiết bị phục vụ cho hoạt động dịch vụ dầu khí đều phải nộp cho cơ quan Hải quan hồ sơ gồm các giấy tờ cần thiết sau đây: - Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu phương tiện, thiết bị của xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO.

- Hợp đồng ký giữa nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí với xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO, trong đó có kèm theo danh mục phương tiện, thiết bị nhập khẩu.

- Danh mục phương tiện thiết bị xuất nhập khẩu được Bộ Thương mại xét duyệt cấp giấy phép xuất nhập khẩu.

- Giấy phép xuất, nhập khẩu chuyến (nếu có);

- Bảng kê chi tiết (packing list) của từng chuyến hàng.

- Tờ khai xuất, nhập khẩu do cơ quan Hải quan cấp trong đó ghi rõ kết quả kiểm hoá là hàng thực tế xuất nhập khẩu.

- Hợp đồng xuất, nhập khẩu uỷ thác (nếu là hàng xuất, nhập khẩu uỷ thác).

Căn cứ vào các hồ sơ trên, cục Hải quan tỉnh, thành phố xem xét và xác nhận bằng văn bản miễn thuế nhập khẩu cụ thể và mở sổ theo dõi số hàng đã xuất nhập khẩu để trừ lùi dần số hàng đã xuất nhập khẩu so với danh mục phương tiện, thiết bị dầu khí xuất nhập khẩu đã được Bộ Thương mại phê duyệt trên cơ sở danh mục phương tiện, thiết bị dầu khí ghi trong hợp đồng ký giữa nhà thầu làm dịch vụ dầu khí với Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO.

Để bảo đảm việc xét miễn thuế cho các phương tiện, thiết bị xuất nhập khẩu được chính xác, bảo đảm quyết toán khi thanh lý hợp đồng thuận lợi; các nhà thầu phụ để thực hiện các dịch vụ dầu khí phải chọn đăng ký thủ tục xét miễn thuế xuất nhập khẩu các hàng hoá của mình tại một Cục Hải quan tỉnh, thành phố thuận lợi nhất. Nếu nhập hàng hoá qua nhiều cửa khẩu thì làm thủ tục chuyển tiếp hàng hoá về Cục Hải quan nơi đăng ký thủ tục theo đúng chế độ quy định để làm thủ tục Hải quan và theo dõi quản lý.

3. VỀ CHẾ ĐỘ QUYẾT TOÁN:

- 07 (bẩy) ngày sau khi kết thúc Hợp đồng, nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí và Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO có trách nhiệm quyết toán số hàng thiết bị đã được miễn thuế xuất nhập khẩu với Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi tiếp nhận hồ sơ. Đồng thời, Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có trách nhiệm tổng hợp và báo cáo đầy đủ kịp thời bằng văn bản cho Tổng cục Hải quan biết số hàng hoá thiết bị của nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí được chuyển giao cho đơn vị nào của Việt nam sở hữu.

- Các phương tiện, thiết bị dầu khí đã được tạm thời miễn thuế nhập khẩu, khi kết thúc Hợp đồng không tái xuất khỏi lãnh thổ Việt Nam mà nhượng bán cho các đơn vị khác hoặc chuyển sang các công trình khác tại Việt Nam đều phải truy nộp đủ thuế nhập khẩu. Nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí và Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO có trách nhiệm làm thủ tục truy nộp thuế với cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã tiếp nhận hồ sơ, tính thuế theo chế độ hiện hành.

Trường hợp nhà thầu phụ làm dịch vụ dầu khí (hoặc Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO) tự ý nhượng bán phương tiện thiết bị đã được tạm thời miễn thuế nhập khẩu mà không khai báo với Bộ Thương mại và cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố nơi đã làm thủ tục miễn thuế cho số hàng hoá đó, nếu bị phát hiện thì sẽ bị truy nộp đủ thuế nhập khẩu và phạt theo quy định của Pháp luật hiện hành.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH:

Đề nghị Tổng cục Hải quan trong phạm vi quyền hạn và trách nhiệm của mình hướng dẫn tổ chức việc thực hiện thống nhất trong toàn quốc, tăng cường công tác quản lý, giám sát vừa thuận lợi cho đơn vị vừa chống thất thu Ngân sách Nhà nước.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

 

 

Vũ Mộng Giao

(Đã Ký)

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/01/1998

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 75-TC/TCT-1995 hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phương tiện, thiết bị nhập khẩu của Nhà thầu phụ để thực hiện các dịch vụ dầu khí cho Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO theo hợp đồng được ký kết do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 75-TC/TCT Ngày ban hành 20/10/1995
Ngày có hiệu lực 20/10/1995 Ngày hết hiệu lực 01/01/1998
Nơi ban hành Bộ Tài chính Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 75-TC/TCT-1995 hướng dẫn miễn thuế nhập khẩu đối với phương tiện, thiết bị nhập khẩu của Nhà thầu phụ để thực hiện các dịch vụ dầu khí cho Xí nghiệp liên doanh VIETSOVPETRO theo hợp đồng được ký kết do Bộ Tài chính ban hành
Mục lục

Mục lục

Close