Văn bản "Thông tư 91/2009/TT-BTC ban hành danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Quyết định 16/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 13/01.2010 và được thay thế bởi Quyết định 90/QĐ-BTC năm 2010 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ 13/01/2010

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 91/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 12 tháng 5 năm 2009

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC BỔ SUNG MỘT SỐ MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ GTGT THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2009/QĐ-TTG NGÀY 21 THÁNG 01 NĂM 2009 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 8 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg ngày 21 tháng 01 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số giải pháp về thuế nhằm thực hiện chủ trương kích cầu đầu tư và tiêu dùng, ngăn chặn suy giảm kinh tế, tháo gỡ khó khăn đối với doanh nghiệp;

Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung chi tiết mã số một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo Quyết định số 16/2009/QĐ-TTg như sau:

Điều 1. Danh mục một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi.

2. Việc giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT đối với các mặt hàng trong Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 18/2009/TT-BTC và Danh mục bổ sung quy định tại khoản 1 Điều này được áp dụng thống nhất tại khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại.

3. Phế liệu, phế phẩm được thu hồi để tái chế, sử dụng lại khi bán ra áp dụng mức thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của mặt hàng đó.

Những mặt hàng thuộc đối tượng giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Điều 1 của Quyết định 16/2009/QĐ-TTg thì phế liệu, phế phẩm thu hồi được khi bán ra cũng thuộc đối tượng giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT.

Ví dụ: Nhựa phế thải thu hồi khi bán ra áp dụng thuế suất thuế GTGT theo thuế suất của sản phẩm nhựa là 10%; xỉ than thu hồi được khi bán ra từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT như mặt hàng than.

4. Những mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT được đánh dấu “x” tại cột “Mặt hàng được giảm” trong Danh mục. Đối với nhóm 84.13, máy bơm nước có công suất trên 10 m3/h được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT; máy bơm nước có công suất từ 10 m3/h trở xuống không được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT.

5. Những nội dung khác không được hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư số 131/2008/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế GTGT theo Danh mục hàng hoá của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi và Thông tư số 18/2009/TT-BTC.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.

Đối với các lô hàng thuộc danh mục qui định tại Điều 1 của Thông tư này nhập khẩu theo tờ khai hải quan hàng nhập khẩu đăng ký với cơ quan hải quan từ ngày 01 tháng 02 năm 2009: nếu chưa nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu thì người nhập khẩu thực hiện khai bổ sung hồ sơ khai thuế theo quy định để cơ quan hải quan thực hiện điều chỉnh giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này; nếu đã nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu mà đã kê khai, khấu trừ số thuế GTGT này với cơ quan thuế thì không điều chỉnh lại; nếu đã nộp thuế GTGT hàng nhập khẩu mà người nhập khẩu chưa kê khai, khấu trừ số thuế GTGT này với cơ quan thuế thì người nhập khẩu được lựa chọn không điều chỉnh lại và kê khai, khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT hàng nhập khẩu đã nộp, hoặc đề nghị cơ quan hải quan xác nhận số tiền thuế nộp thừa để cơ quan thuế thực hiện hoàn trả theo quy định.

Đối với các lô hàng thuộc danh mục qui định tại Điều 1 của Thông tư này được bán ra từ ngày 01 tháng 02 năm 2009 mà cơ sở kinh doanh bán hàng chưa ghi giảm 50% thuế suất thuế giá trị gia tăng trên hoá đơn bán hàng thì:

- Trường hợp bên mua yêu cầu bên bán điều chỉnh lại hoá đơn để được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT, bên bán và bên mua phải lập biên bản hoặc có thoả thuận bằng văn bản ghi rõ số lượng, quy cách hàng hoá theo hoá đơn bán hàng (số ký hiệu, ngày, tháng của hoá đơn, thời gian), lý do điều chỉnh giảm mức thuế suất là thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư này, đồng thời bên bán lập hoá đơn điều chỉnh theo mức thuế suất được giảm 50%. Căn cứ vào hoá đơn điều chỉnh, bên bán và bên mua kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào.

- Trường hợp bên mua không yêu cầu điều chỉnh lại hoá đơn để được giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT, bên bán hàng phải kê khai, nộp thuế tính theo thuế suất 10% ghi trên hoá đơn; bên mua hàng được kê khai, khấu trừ thuế GTGT của hàng hoá mua vào tính theo thuế suất 10% đã ghi trên hoá đơn theo quy định.

- Trường hợp không xác định được người mua, cơ sở kinh doanh bán hàng không được lập hoá đơn điều chỉnh giảm 50% mức thuế suất thuế GTGT và phải kê khai, nộp thuế theo thuế suất 10% ghi trên hoá đơn bán hàng.

2. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện việc áp dụng mức thuế suất thuế GTGT không thống nhất đối với cùng một loại hàng hoá nhập khẩu và sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại, cơ quan thuế và cơ quan hải quan địa phương báo cáo về Bộ Tài chính để nghiên cứu, xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TƯ và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Cơ quan thuộc Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- HĐND, UBND, Sở Tài Chính, Cục thuế, Cục Hải quan, Kho bạc NN các địa phương;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Website Chính phủ, Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

DANH MỤC

BỔ SUNG MỘT SỐ MẶT HÀNG ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số 91/2009/TT-BTC ngày 12/5/2009 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

Thuế suất (%)

Mặt hàng được giảm

 

 

 

 

 

 

 

26.18

00

00

00

Xỉ hạt nhỏ (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

10

x

 

 

 

 

 

 

 

26.19

00

00

00

Xỉ, địa xỉ (trừ xỉ hạt), vụn xỉ và các phế thải khác từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép.

10

x

 

 

 

 

 

 

 

26.20

 

 

 

Xỉ, tro và cặn (trừ tro và cặn thu được từ quá trình sản xuất sắt hoặc thép), có chứa arsen, kim loại hoặc các hợp chất của chúng.

 

 

 

 

 

 

- Chứa chủ yếu là kẽm:

 

 

 2620

11

00

00

- - Kẽm tạp chất cứng (sten tráng kẽm)

10

x

 2620

19

00

00

- - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- Chứa chủ yếu là chì:

 

 

 2620

21

00

00

- - Cặn của xăng pha chì và cặn của hợp chất chì chống kích nổ

10

-

 2620

29

00

00

- - Loại khác

10

x

 2620

30

00

00

- Chứa chủ yếu là đồng

10

x

 2620

40

00

00

- Chứa chủ yếu là nhôm

10

x

 2620

60

00

00

- Chứa asen, thuỷ ngân, tali hoặc hỗn hợp của chúng, là loại dùng để tách asen hoặc những kim loại trên hoặc dùng để sản xuất các hợp chất hoá học của chúng

10

x

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 2620

91

00

00

- - Chứa antimon, berily, cađimi, crom hoặc các hỗn hợp của chúng

10

x

 2620

99

00

00

- - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

26.21

 

 

 

Xỉ và tro khác, kể cả tro tảo biển (tảo bẹ); tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị.

 

 

 2621

10

00

00

 - Tro và cặn từ quá trình đốt rác thải đô thị

10

-

 2621

90

00

00

 - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

71.12

 

 

 

Phế liệu và mảnh vụn của kim loại quý hoặc kim loại dát phủ kim loại quý; phế liệu và mảnh vụn khác chứa kim loại quý hoặc hỗn hợp kim loại quý, loại sử dụng chủ yếu cho việc thu hồi kim loại quý.

 

 

 7112

30

00

00

- Tro (xỉ) có chứa kim loại quý hoặc các hợp chất kim loại quý

10

x

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 7112

91

00

00

- - Từ vàng, kể cả kim loại dát phủ vàng trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác

10

-

 7112

92

00

00

- - Từ bạch kim, kể cả kim loại dát phủ bạch kim trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác

10

x

 7112

99

 

 

- - Loại khác:

 

 

 7112

99

10

00

- - - Từ bạc, kể cả kim loại dát phủ bạc trừ mảnh vụn có chứa các kim loại quý khác

10

x

 7112

99

90

00

- - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

73.11

 

 

 

Các loại thùng chứa ga nén hoặc ga lỏng bằng sắt hoặc thép.

 

 

 

 

 

 

- Dạng hình trụ bằng thép đúc liền, trừ loại chứa khí gas hoá lỏng (LPG):

 

 

 7311

00

11

00

- - Có dung tích dưới 30 lít

10

-

 7311

00

19

 

- - Loại khác:

 

 

 7311

00

19

10

- - - Có dung tích từ 30 lít đến dưới 110 lít

10

x

 7311

00

19

90

- - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 7311

00

91

00

- - Có dung tích dưới 30 lít

10

-

 7311

00

99

 

- - Loại khác:

 

 

 7311

00

99

10

- - - Có dung tích từ 30 lít đến dưới 110 lít

10

x

7311

00

99

90

- - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

73.19

 

 

 

Kim khâu, kim đan, cái xỏ dây, kim móc, kim thêu và các loại tương tự, để sử dụng bằng tay, bằng sắt hoặc thép; kim băng và các loại kim khác bằng sắt hoặc thép, chưa được ghi hoặc chi tiết ở nơi khác.

 

 

 7319

20

00

00

- Kim băng

10

x

 7319

30

00

00

- Các loại kim khác

10

x

 7319

90

00

00

- Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

73.22

 

 

 

Lò sưởi của hệ thống nhiệt trung tâm không dùng điện và các bộ phận rời của nó, bằng sắt hoặc thép; thiết bị làm nóng không khí và bộ phận phân phối khí nóng (kể cả loại có khả năng phân phối không khí tự nhiên hoặc khí điều hoà) không sử dụng năng lượng điện, có lắp quạt chạy bằng mô tơ hoặc quạt gió và bộ phận của chúng, bằng sắt hoặc thép.

 

 

 

 

 

 

- Lò sưởi và bộ phận của chúng:

 

 

 7322

11

00

00

- - Bằng gang

10

x

 7322

19

00

00

- - Loại khác

10

x

 7322

90

00

00

- Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

73.26

 

 

 

Các sản phẩm khác bằng sắt hoặc thép.

 

 

 

 

 

 

- Đã được rèn hoặc dập nhưng chưa được gia công tiếp:

 

 

 7326

20

 

 

- Sản phẩm bằng dây sắt hoặc thép:

 

 

 7326

20

20

00

- - Bẫy chuột

10

-

 7326

20

50

00

- - Lồng nuôi gia cầm và loại tương tự

10

x

 7326

90

 

 

- Loại khác:

 

 

 7326

90

50

00

- - Bẫy chuột

10

-

 7326

90

70

00

- - Móng ngựa; mấu, gai, đinh móc lắp trên giầy để thúc ngựa

10

-

 7326

90

90

 

- - Loại khác:

 

 

 7326

90

90

10

- - - Xích khoá nòng súng lục hoặc súng ô quay với cò súng

10

x

 

 

 

 

 

 

 

76.07

 

 

 

Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu bồi tương tự) có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm.

 

 

 

 

 

 

- Chưa được bồi:

 

 

 7607

19

 

 

- - Loại khác:

 

 

 7607

19

10

 

- - - Lá mỏng bằng hợp kim A1075 hoặc A3903:

 

 

 7607

19

10

10

- - - - Được phủ hai mặt tương ứng bằng hợp kim nhôm A4245 và A4247

10

x

 7607

19

10

90

- - - - Loại khác

10

-

 7607

19

90

00

- - - Loại khác

10

-

 7607

20

 

 

- Đã bồi:

 

 

 7607

20

40

00

- - Đã bồi vàng giả hoặc bạc giả

10

-

 7607

20

90

 

- - Loại khác:

 

 

 7607

20

90

10

- - - Đã in màu

10

-

 7607

20

90

90

- - - Loại khác

10

-

 

 

 

 

 

 

 

76.11

00

00

00

Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén hoặc ga lỏng), có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt.

10

x

 

 

 

 

 

 

 

80.03

 

 

 

Thiếc ở dạng thanh, que, dạng hình và dây.

 

 

 8003

00

00

10

- Que hàn

10

x

 

 

 

 

 

 

 

82.08

 

 

 

Dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí.

 

 

 8208

10

00

00

- Để gia công kim loại

10

x

 8208

20

00

00

- Để chế biến gỗ

10

x

 8208

30

00

00

- Dùng cho dụng cụ nhà bếp hoặc cho máy dùng trong công nghiệp thực phẩm

10

x

 8208

40

00

00

- Dùng cho máy nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp

10

x

 8208

90

00

00

- Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

82.09

00

00

00

Chi tiết hình đĩa, thanh cỡ nhỏ, mũi chóp và các bộ phận tương tự cho dụng cụ, chưa lắp ráp, làm bằng gốm kim loại.

10

x

 

 

 

 

 

 

 

82.11

 

 

 

Dao có lưỡi cắt, có hoặc không có răng cưa (kể cả dao tỉa), trừ loại dao thuộc nhóm 82.08, và lưỡi của nó.

 

 

 8211

10

00

00

- Bộ sản phẩm tổ hợp

10

x

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 8211

91

00

00

- - Dao ăn có lưỡi cố định

10

-

 8211

92

 

 

- - Dao khác có lưỡi cố định:

 

 

 8211

92

50

00

- - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp

10

x

 8211

92

90

00

- - - Loại khác

10

-

 8211

93

 

 

- - Dao khác, trừ loại có lưỡi cố định:

 

 

 8211

93

20

00

- - - Dùng trong nông nghiệp, làm vườn hoặc lâm nghiệp

10

x

 8211

93

90

00

- - - Loại khác

10

-

 8211

94

00

00

- - Lưỡi dao

10

x

 8211

95

00

00

- - Cán dao bằng kim loại cơ bản

10

x

 

 

 

 

 

 

 

83.11

 

 

 

Dây, que, ống, tấm, cực điện và các sản phẩm tương tự, bằng kim loại cơ bản hoặc cacbua kim loại, được bọc, phủ hoặc có lõi bằng chất dễ chẩy thuộc loại dùng để hàn xì, hàn hơi, hàn điện hoặc bằng cách ngưng tụ kim loại hoặc cacbua kim loại; dây và thanh, bằng bột kim loại cơ bản, đã được thiêu kết, sử dụng trong phun kim loại.

 

 

 8311

10

 

 

- Điện cực kim loại cơ bản được phủ để hàn hồ quang điện:

 

 

 8311

10

10

00

- - Dạng cuộn

10

x

 8311

10

90

00

- - Loại khác

10

x

 8311

20

 

 

- Dây hàn có lõi bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn hồ quang điện:

 

 

 8311

20

10

00

- - Dạng cuộn

10

x

 8311

20

90

00

- - Loại khác

10

x

 8311

30

 

 

- Dạng que hàn được phủ, bọc và dây hàn có lõi, bằng kim loại cơ bản, dùng để hàn xì, hàn hơi hoặc hàn bằng lửa:

 

 

 8311

30

10

00

- - Dạng cuộn

10

x

 8311

30

90

00

- - Loại khác

10

x

 8311

90

00

00

- Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 84

 

 

 

 

 

 

Lò phản ứng hạt nhân, nồi hơi, máy và thiết bị cơ khí; các bộ phận của chúng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

84.01

 

 

 

Lò phản ứng hạt nhân; các bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ, dùng cho các lò phản ứng hạt nhân; máy và thiết bị để tách chất đồng vị.

 

 

 8401

10

00

00

- Lò phản ứng hạt nhân

10

x

 8401

20

00

00

- Máy và thiết bị để tách chất đồng vị, và bộ phận của chúng

10

x

 8401

30

00

00

- Bộ phận chứa nhiên liệu (cartridges), không bị bức xạ

10

x

 8401

40

00

00

- Các bộ phận của lò phản ứng hạt nhân

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.02

 

 

 

Nồi hơi tạo ra hơi nước hoặc tạo ra hơi khác (trừ các nồi hơi đun nóng nước trung tâm có khả năng sản xuất ra hơi với áp suất thấp); nồi hơi nước quá nhiệt.

 

 

 

 

 

 

- Nồi hơi nước hoặc sản ra hơi khác:

 

 

 8402

11

 

 

- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước trên 45 tấn/giờ:

 

 

 8402

11

10

00

- - - Hoạt động bằng điện

10

x

 8402

11

20

00

- - - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8402

12

 

 

- - Nồi hơi dạng ống nước với công suất hơi nước không quá 45 tấn/giờ:

 

 

 

 

 

 

- - - Hoạt động bằng điện:

 

 

 8402

12

11

00

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

10

x

 8402

12

19

00

- - - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- - - Hoạt động không bằng điện:

 

 

 8402

12

21

00

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

10

x

 8402

12

29

00

- - - - Loại khác

10

x

 8402

19

 

 

- - Nồi hơi tạo ra hơi khác, kể cả loại nồi hơi kiểu lai ghép:

 

 

 

 

 

 

- - - Hoạt động bằng điện:

 

 

 8402

19

11

00

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

10

x

 8402

19

19

00

- - - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- - - Hoạt động không bằng điện:

 

 

 8402

19

21

00

- - - - Nồi hơi với công suất hơi nước trên 15 tấn/giờ

10

x

 8402

19

29

00

- - - - Loại khác

10

x

 8402

20

 

 

- Nồi hơi nước quá nhiệt:

 

 

 8402

20

10

00

- - Hoạt động bằng điện

10

x

 8402

20

20

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8402

90

 

 

- Bộ phận:

 

 

 8402

90

10

00

- - Thân hoặc vỏ nồi hơi

10

x

 8402

90

90

00

- - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.03

 

 

 

Nồi đun nước sưởi trung tâm, trừ các loại thuộc nhóm 84.02.

 

 

 8403

10

00

00

- Nồi hơi

10

x

 8403

90

 

 

- Bộ phận:

 

 

 8403

90

10

00

- - Thân hoặc vỏ nồi hơi

10

x

 8403

90

90

00

- - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.04

 

 

 

Máy phụ trợ sử dụng với các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03 (ví dụ, bộ tiết kiệm nhiên liệu, thiết bị quá nhiệt, máy cạo rửa nồi hơi, thiết bị thu hồi chất khí); thiết bị ngưng tụ dùng cho các tổ máy động lực hơi nước hoặc hơi khác.

 

 

 8404

10

 

 

- Máy phụ trợ sử dụng với các loại nồi hơi thuộc nhóm 84.02 hoặc 84.03:

 

 

 8404

10

10

00

- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.02

10

x

 8404

10

20

00

- - Dùng cho nồi hơi thuộc nhóm 84.03

10

x

 8404

20

00

00

- Thiết bị ngưng tụ dùng cho bộ phận máy động lực hơi nước hoặc hơi khác

10

x

 8404

90

 

 

- Bộ phận:

 

 

 

 

 

 

- - Của máy phụ trợ thuộc phân nhóm 8404.10.10:

10

x

 8404

90

11

00

- - - Thân hoặc vỏ nồi hơi

10

x

 8404

90

19

00

- - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- - Của máy phụ trợ thuộc phân nhóm 8404.10.20:

 

 

 8404

90

21

00

- - - Thân hoặc vỏ nồi hơi

10

x

 8404

90

29

00

- - - Loại khác

10

x

 8404

90

90

00

- - Loại khác

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.05

 

 

 

Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình sản xuất nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc.

 

 

 8405

10

00

00

- Máy sản xuất chất khí hoặc khí dạng lỏng, có hoặc không kèm theo bộ lọc; máy sản xuất khí acetylen và các loại máy sản xuất chất khí từ qui trình sản xuất nước tương tự, có hoặc không kèm theo bộ lọc

10

x

 8405

90

00

00

- Bộ phận

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.06

 

 

 

Tua bin hơi nước và các loại tua bin khí khác.

 

 

 8406

10

00

00

- Tua bin dùng cho động cơ máy thủy

10

x

 

 

 

 

- Tua bin loại khác:

 

 

 8406

81

00

00

- - Công suất trên 40 MW

10

x

 8406

82

00

00

- - Công suất không quá 40 MW

10

x

 8406

90

00

00

- Bộ phận

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.13

 

 

 

Bơm chất lỏng, có hoặc không lắp dụng cụ đo lường; máy đẩy chất lỏng.

 

 

 

 

 

 

- Bơm có lắp hoặc thiết kế để lắp bộ phận đo lường:

 

 

 8413

11

00

00

- - Bơm phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn, loại dùng cho trạm đổ xăng hoặc trạm sửa chữa bảo dưỡng ô tô, xe máy

10

x

 8413

19

 

 

- - Loại khác:

 

 

 8413

19

10

00

- - - Hoạt động bằng điện

10

x

 8413

19

20

00

- - - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

20

 

 

- Bơm tay, trừ loại thuộc phân nhóm 8413.11 hoặc 8413.19:

 

 

 8413

20

10

00

- - Bơm nước

10

x

 8413

20

90

00

- - Loại khác

10

x

 8413

30

 

 

- Bơm nhiên liệu, dầu bôi trơn hoặc chất làm mát dùng cho động cơ đốt trong kiểu piston:

 

 

 

 

 

 

- - Dùng cho máy dọn đất hoặc xe có động cơ:

 

 

 8413

30

11

00

- - - Loại chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay

10

x

 8413

30

19

00

- - - Loại khác

10

x

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 8413

30

91

00

- - - Loại chuyển động tịnh tiến hoặc chuyển động quay

10

x

 8413

30

99

00

- - - Loại khác

10

x

 8413

40

 

 

- Bơm bê tông:

 

 

 8413

40

10

00

- - Hoạt động bằng điện

10

x

 8413

40

20

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

50

 

 

- Bơm hoạt động kiểu piston chuyển động tịnh tiến khác:

 

 

 8413

50

10

 

- - Hoạt động bằng điện:

 

 

 8413

50

10

10

- - - Bơm nước được thiết kế để đặt chìm dưới biển

10

x

 8413

50

10

20

- - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

10

-

 8413

50

10

30

- - - Loại khác, bơm nước có công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h

10

x

 8413

50

10

90

- - - Loại khác

10

x

 8413

50

20

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

60

 

 

- Bơm hoạt động kiểu piston quay khác:

 

 

 8413

60

10

 

- - Hoạt động bằng điện:

 

 

 8413

60

10

10

- - - Bơm nước được thiết kế để đặt chìm dưới biển

10

x

 8413

60

10

20

- - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

10

-

 8413

60

10

30

- - - Loại khác, bơm nước có công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h

10

x

 8413

60

10

90

- - - Loại khác

10

x

 8413

60

20

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

70

 

 

- Bơm ly tâm loại khác:

 

 

 8413

70

10

00

- - Bơm nước một tầng, một cửa hút, trục ngang được truyền động bằng dây đai hay khớp nối trực tiếp, trừ loại bơm đồng trục với động cơ dẫn động

10

x

 

 

 

 

- - Loại khác, hoạt động bằng điện:

 

 

 8413

70

22

00

- - - Bơm nước kiểu tua bin xung lực có công suất không quá 100 W, loại phù hợp sử dụng trong gia đình

10

-

 8413

70

29

 

- - - Loại khác:

 

 

 8413

70

29

10

- - - - Bơm nước được thiết kế đặt chìm dưới biển

10

x

 8413

70

29

20

- - - - Loại khác, bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h

10

-

 8413

70

29

30

- - - - Loại khác, bơm nước công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h

10

x

 8413

70

29

90

- - - - Loại khác

10

x

 8413

70

30

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

x

 

 

 

 

- Bơm khác; máy đẩy chất lỏng:

 

 

 8413

81

 

 

- - Bơm:

 

 

 8413

81

10

 

- - - Hoạt động bằng điện:

 

 

 8413

81

10

10

- - - - Bơm nước được thiết kế đặc biệt để đặt chìm dưới biển

10

x

 8413

81

10

20

- - - - Máy bơm phòng nổ trong hầm lò

10

x

 8413

81

10

30

- - - - Loại khác, có công suất không quá 8.000 m3/h

10

-

 8413

81

10

40

- - - - Loại khác, có công suất trên 8.000 m3/h nhưng không quá 13.000 m3/h

10

x

 8413

81

10

90

- - - - Loại khác

10

x

 8413

81

20

00

- - - Hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

82

 

 

- - Máy đẩy chất lỏng:

 

 

 8413

82

10

00

- - - Hoạt động bằng điện

10

x

 8413

82

20

00

- - - Hoạt động không bằng điện

10

x

 

 

 

 

- Bộ phận:

 

 

 8413

91

 

 

- - Của bơm:

 

 

 8413

91

10

00

- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.10

10

x

 8413

91

20

00

- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.20.90

10

x

 8413

91

30

00

- - - Của bơm thuộc phân nhóm 8413.70.10

10

x

 8413

91

40

00

- - - Của bơm ly tâm khác

10

x

 8413

91

50

 

- - - Của bơm khác, hoạt động bằng điện:

 

 

 8413

91

50

10

- - - - Của bơm nước công suất không quá 8.000 m3/h, trừ loại thiết kế đặc biệt để đặt chìm dưới biển

10

-

 8413

91

50

20

- - - - Của bơm nước thiết kế đặc biệt để đặt chìm dưới biển

10

x

 8413

91

50

90

- - - - Loại khác

10

x

 8413

91

90

00

- - - Của bơm khác, hoạt động không bằng điện

10

x

 8413

92

 

 

- - Của máy đẩy chất lỏng:

 

 

 8413

92

10

00

- - - Của máy đẩy chất lỏng hoạt động bằng điện

10

x

 8413

92

20

00

- - - Của máy đẩy chất lỏng hoạt động không bằng điện

10

x

 

 

 

 

+ Riêng loại bơm nước có công suất trên 10 m3/h đến công suất 8.000m3/h thuộc nhóm 8413

10

x

 

 

 

 

 

 

 

84.14

 

 

 

Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén và quạt không khí hay chất khí khác; nắp chụp điều hòa gió hoặc cửa thông gió có kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc.

 

 

 8414

10

 

 

- Bơm chân không:

 

 

 8414

10

10

00

- - Hoạt động bằng điện

10

-

 8414

10

20

00

- - Hoạt động không bằng điện

10

-

 8414

20

 

 

- Bơm không khí điều khiển bằng tay hoặc chân:

 

 

 8414

20

10

00

- - Bơm xe đạp

10

-

 8414

20

90

00

- - Loại khác

10

-

 8414

30

 

 

- Máy nén sử dụng trong thiết bị lạnh:

 

 

 8414

30

10

00

- - Có công suất trên 21 kW; có dung tích công tác trên một chu kỳ từ 220 cc trở lên

10

x

 8414

30

90

00

- - Loại khác

10

x

 8414

40

00

00

- Máy nén khí lắp trên khung có bánh xe di chuyển

10

x

 

 

 

 

- Quạt:

 

 

 8414

51

 

 

- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ, quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125 W:

 

 

 8414

51

10

00

- - - Quạt bàn và quạt dạng hộp

10

-

 8414

51

90

00

- - - Loại khác

10

-

 8414

59

 

 

- - Loại khác:

 

 

 8414

59

10

 

- - - Công suất không quá 125 kW:

 

 

 8414

59

10

10

- - - - Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò

10

x

 8414

59

10

90

- - - - Loại khác

10

-

 8414

59

90

 

- - - Loại khác:

 

 

 8414

59

90

10

- - - - Quạt gió cục bộ và quạt gió chính phòng nổ trong hầm lò

10

x

 8414

59

90

90

- - - - Loại khác

10

x

 8414

60

 

 

- Nắp chụp có kích thước chiều ngang tối đa không quá 120 cm:

 

 

 8414

60

10

00

- - Đã lắp với bộ phận lọc

10

-

 8414

60

90

00

%0
THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 13/01/2010

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 91/2009/TT-BTC ban hành danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Quyết định 16/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 91/2009/TT-BTC Ngày ban hành 12/05/2009
Ngày có hiệu lực 01/02/2009 Ngày hết hiệu lực 13/01/2010
Nơi ban hành Bộ Tài chính Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 91/2009/TT-BTC ban hành danh mục bổ sung một số mặt hàng được giảm 50% mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo Quyết định 16/2009/QĐ-TTg do Bộ Tài chính ban hành
Mục lục

Mục lục

Close