Tôi dự định chuyển một phần quyền sử dụng đất chung cho vợ chồng con trai, tôi phải thực hiện những thủ tục nào và phải đóng những khoản phí, lệ phí ?

Trả lời

I. Cơ sở pháp lý

  • Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số  52/2014/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2014;

  • Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành 19 tháng 05 năm 2014;

  • Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13 ngày ngày 29 tháng 11 năm 2013;

  • Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành  ngày 15 tháng 08 năm 2013;

  • Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày ngày 15 tháng 11 năm 2011;

II. Nội dung tư vấn

Vì quyền sở hữu quyền sử dụng đất là tài sản chung hợp nhất nên khi muốn tặng cho một phần  phải có sự đồng ý của cả hai vợ chồng. Nếu anh muốn tặng cho không cần sự đồng ý của vợ thì bước đầu tiên phải chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân.

Trên thực tế pháp luật về hôn nhân và gia đình cho phép trong thời kỳ hôn nhân khi hai vợ chồng có nhu cầu chia tài sản chung thành tài sản riêng với điều kiện vợ chồng phải lập một văn bản thỏa thuận chia tài sản chung  và phải được công chứng.
Căn cứ điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 số  52/2014/QH13 ngày 19 tháng 06 năm 2014 quy định về chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân như sau: 

Điều 38. Chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân

1. Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung, trừ trường hợp quy định tại Điều 42 của Luật này; nếu không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

2. Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.

3. Trong trường hợp vợ, chồng có yêu cầu thì Tòa án giải quyết việc chia tài sản chung của vợ chồng theo quy định tại Điều 59 của Luật này.

Thủ tục thực hiện chia quyền sở hữu quyền sử dụng đất được gọi là “ thủ tục tách thửa” quy định tại khoản 11 điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT về hồ sơ địa chính do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày ngày 19 tháng 05 năm 2014

1. Tách thửa

Bước 1. Lập thỏa thuận chia tài sản chung của hai vợ chồng sau đó công chứng tại văn phòng công chứng;

Bước 2. Thực hiện thủ tục tách thửa;

a.Người thực hiện thủ tục là đối tượng có nhu cầu tách thửa ( Anh hoặc là vợ)

b. Hồ sơ bao gồm:

-   Đơn xin tách thửa;

-  Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

-  Thỏa thuận phân chia tài sản đã được công chứng;

-   Bản sao các giấy tờ nhân thân: Chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy tờ xác nhận tình trạng kết hôn.

c. Nơi nộp hồ sơ : Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

2. Thủ tục tặng cho tài sản:

Căn cứ điều 167 Luật đất đai 2013 số 45/2013/QH13 ngày ngày 29 tháng 11 năm 2013 quy định đối với Hợp đồng tặng cho bất động sản giữa cá nhân và cá nhân phải được công chứng tại cơ quan có thẩm quyền:

3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

3. Các loại phí:

Ở giao dịch về chuyển nhượng quyền sư dụng đất có hai loại thuế và phí chủ yếu đó là Thuế thu nhập cá nhân và phí trước bạ. Tuy nhiên trong trường hợp này vì là giao dịch dân sự giữa cha con và vợ chồng vì vậy anh được miễn hai loại thuế và phí nói trên. 

Đối với thuế thu nhập cá nhân : khoản 1 điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC Hướng dẫn Luật thuế thu nhập cá nhân và Nghị định 65/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành  ngày 15 tháng 08 năm 2013 quy định về các đồi tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân đó là:
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau

 

Đối với phí trước bạ căn cứ điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC hướng dẫn về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Anh chị được miễn phí trước bạ trong trường hợp này;

“10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.”
Ngoài ra còn một số loại phí hành chính tại từng cơ quan khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất. 
Trên đây là toàn bộ ý kiến tư vấn của chúng tôi về thắc mắc của Anh/Chị về vấn đề nêu trên. Câu trả lời này chỉ mang tính chất tham khảo, việc áp dụng nội dung tư vấn trên còn phụ thuộc vào từng vụ việc, hoàn cảnh cụ thể. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào xin vui lòng gửi câu hỏi trực tiếp qua mục Câu hỏi trên Website http://thegioiluat.vn để được giải đáp thắc mắc.

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.