|
Biểu mẫu số 07 Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ |
DỰ KIẾN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM...
(Dùng cho ngân sách tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương)
Đơn vị: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Dự toán năm N-1 |
Ước thực hiện năm N-1 |
So sánh |
Dự toán ngân sách năm N (2) |
Dự kiến ngân sách năm N+1 |
Dự kiến ngân sách năm N+2 |
|
Tuyệt đối |
Tương đối |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3= 2-1 |
4= 2/1 |
5 |
6 |
7 |
A |
TỔNG NGUỒN THU NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thu bổ sung cân đối ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Thu bổ sung có mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
IV |
Thu kết dư |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
|
|
|
|
|
|
|
B |
TỔNG CHI NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
I |
Tổng chi cân đối ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi đầu tư phát triển (1) |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
3. |
Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Dự phòng ngân sách |
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Chi các chương trình mục tiêu |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Chi các chương trình mục tiêu quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
|
|
|
|
|
C |
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
D |
TỔNG MỨC VAY, TRẢ NỢ CỦA NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hạn mức dư nợ vay tối đa của NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
II |
Mức dư nợ đầu kỳ (năm) |
|
|
|
|
|
|
|
III |
Trả nợ gốc vay của NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Từ nguồn vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh |
|
|
|||||
IV |
Tổng mức vay của NSĐP |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Vay để bù đắp bội chi |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Vay để trả nợ gốc |
|
|
|
|
|
|
|
V |
Mức dư nợ cuối kỳ (năm) |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (1) Năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách, dự toán chi đầu tư phát triển ngân sách địa phương được xác định bằng định mức phân bổ chi đầu tư phát triển do Ủy ban thường vụ Quốc hội quyết định cộng với (+) số bội chi ngân sách địa phương (nếu có) hoặc trừ đi (-) số bội thu ngân sách địa phương và chi trả nợ lãi (nếu có).
(2) Năm N là năm dự toán ngân sách; theo đó, các năm N-1, N+1 và N+2 là năm trước, năm sau và năm sau nữa của năm dự toán ngân sách.