Xin chào, tôi muốn thành lập hộ kinh doanh thì tôi cần chuẩn bị những thủ tục và giấy tờ gì? Luật có quy định về điều kiện để thành lập hộ kinh doanh không? Tôi xin cám ơn.
Trả lời
Thân gửi anh/chị
Liên quan đến nội dung anh/chị quan tâm, chúng tôi xin trả lời như sau:
Cơ sở pháp lý
- Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có hiệu lực từ ngày 1/11/2015
- Thông tư số 215/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành có hiệu lực từ ngày 1/1/2017.
- Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày
Ý kiến tư vấn
1. Điều kiện thành lập hộ kinh doanh
Theo quy định của Pháp luật hiện hành, điều kiện để thành lập hộ kinh doanh chỉ cần chủ thể là cá nhân, hoặc nhóm người (dưới 10 người) có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Điều 67. Quyền thành lập hộ kinh doanh và nghĩa vụ đăng ký của hộ kinh doanh
Theo đó, mỗi cá nhân chỉ được thành lập một hộ kinh doanh duy nhất trên phạm vi toàn quốc và không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh. Pháp luật hiện hành quy định như vậy bởi vì trong trường hợp thành lập hộ kinh doanh thì chủ thể phải chịu trách nhiệm vô hạn trên toàn bộ tài sản của mình. Trong trường hợp này nếu chủ thể cũng đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh công ty hợp danh thì chủ thể đó không thể đồng thời cùng một tài sản mà chịu trách nhiệm vô hạn đối với nhiều doanh nghiệp/tổ chức như vậy.
Do đó, nếu chủ thể đã thành lập Hộ kinh doanh thì không được phép thành lập thêm một hộ kinh doanh ở bất kì nơi nào khác trên toàn quốc cũng như thành lập Doanh nghiệp tư nhân hoặc thành viên hợp danh công ty hợp danh.
2. Trình tự, thủ tục thành lập hộ kinh doanh
2.1 Trình tự thực hiện
- Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và kèm theo bản sao Giấy chứng minh nhân dân của cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình đến Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
- Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện trao giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.2 Cách thức thực hiện
Cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp quận/huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Đối với trường hợp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện thì cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình sẽ nộp Hồ sơ tại Phòng Tài chính – Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (theo quy định tại điểm b) khoản 1 Điều 13 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
2.3 Thành phần hồ sơ
STT |
Tên văn bản |
Nội dung |
Ghi chú |
1 |
Giấy đề nghị đăng kí kinh doanh hộ kinh doanh |
- Tên hộ kinh doanh, địa chỉ địa điểm kinh doanh; - Ngành, nghề kinh doanh; - Số vốn kinh doanh; - Họ, tên, số và ngày cấp Giấy chứng minh nhân dân, địa chỉ nơi cư trú và chữ ký của các cá nhân thành lập hộ kinh doanh đối với hộ kinh doanh do nhóm cá nhân thành lập, của cá nhân đối với hộ kinh doanh do cá nhân thành lập hoặc đại diện hộ gia đình đối với trường hợp hộ kinh doanh do hộ gia đình thành lập.
|
Theo mẫu ban hành theo Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT |
2 |
Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình. |
|
Đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập thì kèm theo Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh. |
Bên cạnh đó đối với những ngành nghề kinh doanh có quy định về vốn pháp định hoặc chứng chỉ hành nghề thì chủ thể thành lập cần đáp ứng đủ những điều kiện này, chẳng hạn như: - Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề, thì kèm theo các giấy tờ trên phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình. - Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định thì kèm theo các giấy tờ quy định phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền. |
2.4 Số lượng hồ sơ: 01 (Điều 70 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
2.5 Thời hạn giải quyết: 03 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Khoản 2 Điều 71 Nghị định 78/2015/NĐ-CP)
2.6 Lệ phí: 100.000 đồng (Thông tư 215/2016/TT-BTC)
Chúng tôi hy vọng ý kiến tư vấn trên có thể giải đáp phần nào vướng mắc của anh/chị. Đồng thời anh/chị lưu ý nội dung tư vấn nêu trên chỉ có giá trị tham khảo, việc áp dụng nội trên còn phụ thuộc vào từng vụ việc, hoàn cảnh cụ thể.
TRÂN TRỌNG