CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------ *** ------------

 

ĐIỀU LỆ

CÔNG TY TNHH ................

- Căn cứ Luật doanh nghiệp số ……./…./QH ….. được Quốc Hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày …/…/…..,

- Căn cứ Nghị định số …/…/NĐ-CP ngày …./…./….. của Chính Phủ,

- Căn cứ ..............................( quy định của văn bản chuyên ngành)

 

CHƯƠNG I : NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1 : HÌNH THỨC TỔ CHỨC:

Công ty TNHH ........................................ (dưới đây gọi tắt là Công ty) trực thuộc............ ( tên chủ sở hữu ), được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt nam, thực hiện các hoạt động kinh doanh theo quy định của pháp luật

Công ty TNHH .......................... có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản bằng tiền Việt nam và ngoại tệ.

Công ty hoạt động bằng Vốn do.................... ( tên chủ sở hữu) cấp , thực hiện hạch toán độc lập với .........( tên chủ sở hữu) . ....................( chủ sở hữu) chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động của Công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.

 

Điều 2 : TÊN GỌI, TRỤ SỞ CHÍNH, CHI NHÁNH CÔNG TY:

2.1. Tên Công ty

Tên giao dịch bằng tiếng Việt : Công ty TNHH

Tên giao dịch bằng tiếng Anh : ........................................company LIMITED

Tên viết tắt bằng tiếng Anh : Co., ltd.

2.2. Trụ sở Công ty :

Trụ sở chính của Công ty: ..( ghi rõ số nhà, phố, phường, quận huyện, Hà Nội. )

Điện thoại : ........................ Fax : ................................

2.3 . Tổ chức thành lập Công ty :

Tên gọi : ..........................................

Trụ sở chính : ................................ - Hà nội.

Điện thoại : ........................ Fax : ..............................

2.4. Công ty có thể mở chi nhánh, văn phòng đại diện trong nước và ngoài nước khi có nhu cầu, được sự nhất trí bằng văn bản của ......................(tên chủ sở hữu) và tuân theo các quy định của pháp luật.

2.5. Công ty có thể thành lập liên doanh với các tổ chức và cá nhân trong nước và nước ngoài khi được sự nhất trí bằng văn bản của ................( tên chủ sở hữu) và được sự chấp thuận của các cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.

 

Điều 3 : NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH:

- ..............................

- ..............................

 

Điều 4 : CƠ CẤU TỔ CHỨC, QUẢN LÝ:

4.1 . Công ty TNHH .................... thuộc loại hình công ty TNHH một thành viên, được tổ chức và quản lý theo cơ cấu Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc Chủ tịch công ty và giám đốc).

4.2 . Cơ quan quyết định cao nhất của Công ty là ....................( tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) -đại diện sở hữu; chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý hoạt động của Công ty là Hội đồng Quản trị ( hoặc chủ tịch công ty).

4.3 . ....................( tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) bổ nhiệm thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc ( hoặc Chủ tịch và giám đốc). Chủ tịch Hội đồng Quản trị công ty ( hoặc chủ tịch Công ty) bổ nhiệm Danh sách đại diện của công ty để điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty .

 

Điều 5. QUYỀN HẠN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA ......................( TÊN CHỦ SỞ HỮU) ĐỐI VỚI CÔNG TY:

5.1 Quyền hạn của ............................( tên chủ sở hữu)

a. Quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi hình thức sở hữu hoặc giải thể Công ty theo các quy định của pháp luật;

b. Quyết định chiến lược phát triển công ty;

c. Quyết định nội dung, sửa đổi bổ sung Điều lệ công ty;

d. Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức thành viên Hội đồng Quản trị và Giám đốc công ty ( hoặc chủ tịch và giám đốc);

e. Quyết định điều chỉnh vốn điều lệ công ty;

f. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;

g. Quyết định bán tài sản có giá trị lớn hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;

h. Tổ chức giám sát theo dõi và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty; Kiểm tra, kiểm soát định kỳ hoặc đột xuất về tình hình tài chính của công ty;

i. Nhận thông tin thường xuyên, đột xuất về tình hình hoạt động mọi mặt của công ty;

j. Quyết định việc sử dụng lợi nhuận;

k. Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

( Với mô hình chủ tịch công ty, chủ sở hữu có thêm các quyền sau:

- Quyết định phương hướng phát triển công ty;

- Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị, công nghệ;

- Thông qua hợp đồng vay, cho vay và hợp đồng khác được xác định trong điều lệ công ty có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế táon của công ty ( hoặc tỷ lệ nhỏ hơn);

- Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty;

- Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác , thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện;

- Quyết định mức lương, thưởng đối với chủ tịch công ty, Giám đốc ( Tổng giám đốc) và các cán bộ quản lý khác do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.

5.2 Trách nhiệm của ..........................( tên chủ sở hữu)

a. Cấp đủ vốn cho công ty hoạt động đúng thời hạn quy địn
h;

b. Hỗ trợ công ty thời kỳ đầu trong việc tổ chức hoạt động kinh doanh, và đào tạo nhân viên.

c. Chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động kinh doanh của công ty trong phạm vi số tài sản của công ty.

d. Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê và cho thuê giữa công ty và chủ sở hữu;

e. Tuân thủ điều lệ công ty.

Điều 6. TỔ CHỨC ĐẢNG VÀ TỔ CHỨC XÃ HỘI TRONG CÔNG TY:
 

6.1 Tổ chức Đảng Cộng sản Việt nam trong Công ty là một bộ phận và chịu sự lãnh đạo của tổ chức đảng .................. ( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ Đảng CSVN.

6.2 Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác trong Công ty là một bộ phận của Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hội khác của ....................( tên chủ sở hữu), hoạt động theo Hiến pháp, Pháp luật của Nhà nước CHXHCN Việt nam và Điều lệ của các tổ chức đó.

Điều 7. QUẢN LÝ LAO ĐỘNG

7.1 Người lao động được tuyển dụng vào làm việc tại công ty theo chế độ Hợp đồng lao động, được hưởng các quyền và có các nghĩa vụ theo quy định của Bộ Luật lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Nội quy lao động và Quy chế lương thưởng của công ty.

7.2 . Giám đốc công ty là người quyết định tuyển dụng lao động, trên cơ sở người lao động có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành ( hoặc chủ tịch công ty).

Điều 8 : VỐN ĐIỀU LỆ

8.1. Vốn điều lệ của Công ty khi thành lập là .............. đồng Việt nam, do ..................( tên chủ sở hữu ) cấp.

8.2. Vốn điều lệ của Công ty có thể tăng lên khi có nhu cầu phù hợp tình hình tài chính của Công ty theo quy định chung của pháp luật.

8.3. Việc chuyển giao vốn Điều lệ từ ............( tên chủ sử hữu) sang công ty được thể hiện bằng Quyết định giao vốn của ..............( tên cơ quan cao nhất của chủ sở hữu).

 

Điều 9 :VỐN KINH DOANH

Vốn kinh doanh của Công ty bao gồm vốn điều lệ và vốn khác. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh, khi có nhu cầu Công ty có thể vay vốn Ngân hàng, vay các đơn vị kinh tế khác hay liên doanh, liên kết, tiếp nhận đầu tư, huy động vốn theo quy định hiện hành của Nhà nước.

 

Điều 10 : TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY ................

Đối với ........................( tên chủ sở hữu)

a. Chịu sự quản lý điều hành của ...... ( cơ quan cao nhất của chủ sở hữu) trong việc xây dựng và thực hiện định hướng kinh doanh, cơ cấu tổ chức quản lý; chấp hành nghiêm chỉnh các nghị quyết, quyết định của ....) cơ quan cao nhất của chủ sở hữu),

b. Sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn và các nguồn lực khác do ......( tên chủ sở hữu ) cấp;

c. Chịu trách nhiệm báo cáo định kỳ thường xuyên và đột xuất tình hình mọi mặt của công ty, tạo điều kiện thuận tiện để chủ sở hữu kiểm tra giám sát hoạt động của công ty;

d. Chịu trách nhiệm trình quyết toán tài chính hàng năm với chủ sở hữu.

e. Chịu sự kiểm tra, kiểm soát của chủ sở hữu trong việc chấp hành pháp luật, Điều lệ công ty, các nghị quyết, quyết định của ....................( cơ quan cao nhất của chủ sở hữu);

f. Giám đốc công ty chỉ được ra quyết định đối với các giao dịch có giá trị lớn hơn .. .. VND mà sử dụng nguồn vốn tự có của công ty, khi có sự nhất trí bằng văn bản của Hội đồng quản trị ( chủ tịch công ty). Hội đồng quản trị ( chủ tịch) công ty quy định mức phán quyết cụ thể của Giám đốc công ty trong thời kỳ.

a. Thành lập, quản lý và sử dụng các quỹ tập trung, thực hiện nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp mang tính chất thuế vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

 

 ĐỐI VỚI MÔ HÌNH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ VÀ GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC):

 

Điều 11. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ CÔNG TY

11.1. Hội đồng Quản trị công ty là cơ quan trực tiếp quản lý hoạt động của công ty...................., có toàn quyền nhân danh công ty .................. quyết định mọi vấn đề liên quan đến quản lý và hoạt động của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu.

11.2. Thành viên Hội đồng Quản trị công ty do ..................( cơ quan cao nhất chủ sở hữu ) chỉ định.

11.3. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng Quản trị công ty

a. Quyết định chiến lược phát triển công ty;

b. Quyết định các dự án đầu tư có giá trị nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong sổ kế toán của công ty;

c. Quyết định giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ; thông qua hợp đồng mua, bán, vay, cho vay, và các hợp đồng khác có giá trị nhỏ hơn hoặc bằng 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty ( hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn);

d. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các cán bộ quản lý của công ty; quyết định mức lương và các lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó;

e. Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý công ty, quyết định lập chi nhánh, văn phòng đại diện.

f. Trình báo cáo quyết toán tài chính hàng năm lên chủ sở hữu công ty;

g. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận của công ty;

h. Kiến nghị các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định của chủ sở hữu công ty;

i. Kiến nghị điều chỉnh vốn điều lệ công ty;

j. Kiến nghị bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong sổ kế toán của công ty;

k. Kiến nghị việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ; việc tổ chức lại hoặc giải thể công ty;

l. Các vấn đề khác theo quy định của pháp luật.

 

Điều 12. GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC):

12.1. Giám đốc thực hiện chức năng điều hành mọi hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm về những sai phạm trong quản lý, vi phạm Điều lệ, vi phạm pháp luật gây thiệt hại cho công ty trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật.

12.2 Giám đốc là người đại diện theo pháp luật của công ty................, là người chịu trách nhiệm chính về hoạt động của Công ty.

 

Điều 13: NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC):

13.1. Điều hành và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày theo đúng pháp luật, Điều lệ Công ty, theo Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị; trình Hội đồng Quản trị các báo cáo theo đúng quy định hiện hành về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của công ty;

13.2. Xây dựng và tổ chức thực hiện phương án hoạt động kinh doanh có hiệu quả theo phê duyệt của Hội đồng Quản trị;

13.3. Bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh Trưởng, phó các phòng ban chức năng của Công ty;

13.4. Xây dựng và trình Hội đồng Quản trị phê duyệt và giám sát thực hiện các tỷ lệ hoa hồng, lệ phí, tiền phạt vi phạm được áp dụng trong từng thời kỳ kinh doanh;

13.5. Xây dựng, trình Hội đồng Quản trị quyết định :

a. Tổng biên chế bộ máy quản lý kinh doanh, kể cả phương án điều chỉnh khi thay đổi tổ chức và biên chế của công ty;

b. Định hướng hoạt động kinh doanh, phương án tổ chức quản lý, và huy động vốn;

c. Phương hướng phát triển các nghiệp vụ đối ngoại và quan hệ quốc tế;

d. Phương án xây dựng và trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật;

e. Kế hoạch đào tạo cán bộ quản lý nghiệp vụ;

f. Phương thức, thủ tục phân chia lợi nhuận, và biện pháp xử lý các khoản lỗ phát sinh trong quá trình kinh doanh;

g. Các Quy chế quản lý điều hành; quy định và quy trình nghiệp vụ kỹ thuật, quản lý trong hoạt động kinh doanh chứng khoán; Quy chế tài chính; quy chế lao động; quy chế tiền lương, khen thưởng, kỷ luật áp dụng trong công ty; chức năng nhiệm vụ, chế độ làm việc của bộ phận kiểm tra kiểm soát; kiến nghị sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty.

13 Ra quyết định tuyển dụng, kỷ luật hoặc buộc thôi việc các nhân viên công ty theo quy chế do Hội đồng Quản trị ban hành. Trực tiếp chỉ đạo bộ máy giúp việc, kiểm tra kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty theo đúng pháp luật, Điều lệ, các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị công ty, Hội đồng Quản trị ngân hàng và việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;

13.6 Bắt đầu đảm nhiệm công việc của mình sau khi có quyết định bổ nhiệm của Hội đồng Quản trị; người hết nhiệm kỳ có trách nhiệm giải quyết các công việc còn tồn đọng thuộc trách nhiệm cá nhân. Từ chối thực hiện những Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị công ty và ..........( cơ quan cao nhất của Chủ sở hữu) nếu thấy trái với Pháp luật, và Điều lệ của công ty.

 

B. ĐỐI VỚI MÔ HÌNH CHỦ TỊCH CÔNG TY VÀ GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC):

 

Điều 14: CHỦ TỊCH CÔNG TY:

14.1. Chủ tịch công ty là người trực tiếp giúp chủ sở hữu Công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu

14.2. Chủ tịch công ty có các quyền và nghĩa vụ sau:

a) Kiến nghị với chủ sở hữu công ty quyết định các vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu;

b) Kiến nghị với chủ sở hữu công ty về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức giám đốc và các chức danh quản lý khác quy định tại điều lệ công ty; về mức lương và các lợi ích khác của cám bộ quản lý đó;

c) Tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của chủ sở hữu công ty; báo cáo chủ sở hữu công ty kết quả và tình hình hoạt động kinh doanh của công ty.

 

Điều 15: GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC) CÔNG TY:

Giám đốc công ty là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu công ty về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của của mình.

Giám đốc ( Tổng giám đốc) là người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

Điều 16: GIÁM ĐỐC CÔNG TY CÓ CÁC QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ SAU:

16.1 Tổ chức thực hiện các quyết định của chủ sở hữu công ty;

16.2 Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty;

16.3 Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tư của công ty;

16.4 Ban hành quy chế quan lý công ty;

16.5 Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty;

16.6 Kiến nghị phương án tổ chức công ty;

16.7 Phối hợp với Chủ tịch công ty trình báo các quyết toán tài chính hàng năm lên chủ sở hữu công ty và phương án sử dụng lợi nhuận, xử lý các khoản lỗ trong kinh doanh;

16.8 Tuyển dụng lao động;

16.9 Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, mẫn cán vì lợi ích hợp pháp của công ty;

16.10 Không được lạm dụng địa vị và quyền hạn , sử dụng tài sản của công ty để thu lợi riêng cho bản thân, cho người khác; Không được tiết lộ bí mật của công ty trừ trường hợp được chủ sở hữu công ty chấp nhận.

16.11 Khi công ty không thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác đến hạn phải trả thì phải thông báo tình hình tài chính của công ty cho chủ sở hữu công ty và chủ nợ biết; Không được tăng tiền lương, không được trả tiền thưởng cho công nhân viên của công ty kể cả cho người quản lý ; Phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại xảy ra đối với chủ nợ do không thực hiện nghĩa vụ quy định tại điểm này; kiến nghị biện pháp khắc phục khó khăn về tài chính của công ty.

16.12 Các quyền và nghĩa vụ khác do pháp luật quy định.

 

Điều 17 : BỘ MÁY GIÚP VIỆC:

17.1 .Giúp việc Giám đốc ( Tổng giám đốc) có 1 hoặc 2 Phó Giám đốc. Phó Giám đốc điều hành một hoặc một số lĩnh vực hoạt động của công ty theo sự phân công của Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Giám đốc công ty, trước Hội đồng Quản trị ( hoặc chủ tịch công ty), và pháp luật về nhiệm vụ được giao thực hiện.

17.1 Kế toán trưởng công ty giúp Giám đốc chỉ đạo tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty. Quyền hạn và trách nhiệm của Kế toán trưởng tuân theo quy định pháp luật.

 

 

Điều 18 : TĂNG, GIẢM VỐN ĐIỀU LỆ:

Công ty có thể tăng, giảm vốn điều lệ bằng cách:

1. Tăng, giảm vốn góp của chủ sở hữu công ty;

2. Điều chỉnh mức vốn điều lệ tương ứng với giá trị tài sản của công ty.

 

Điều 20: NĂM TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY:

20.1 Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Riêng năm tài chính đầu tiên được tính từ ngày công ty được cấp giấy chứng nhận ĐKKD và kết thúc vào cuối ngày 31 tháng 12 năm đó.

20.2 Công ty thực hiện hạch toán theo hệ thống tài khoản, chế độ chứng từ theo quy định của Pháp lệnh kế toán, thống kê và các hướng dẫn của Bộ Tài chính.

20.3 Việc thu chi tài chính của công ty được thực hiện theo quy định của Pháp luật.

20.4 Trong vòng 90 ngày kể từ khi kết thúc năm tài chính, công ty nộp các báo cáo tài chính theo quy định pháp luật.

 

Điều 21: PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY, TRÍCH LẬP CÁC LOẠI QUỸ VÀ GIỚI HẠN CÁC LOẠI QUỸ:

Hàng năm, sau khi thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, công ty trích từ lợi nhuận sau thuế để lập các Quỹ sau đây :

a. Quỹ dự trữ bổ sung vốn Điều lệ bằng 5% lợi nhuận ròng cho đến khi bằng 10% mức vốn điều lệ;

b. Quỹ phát triển kinh doanh: %

c. Quỹ khen thưởng, phúc lợi; %

d. Các quỹ khác theo quy định của pháp luật: %

Các quỹ khác sẽ do Hội đồng quản trị ( hoặc chủ tịch Công ty) quyết định tuỳ thuộc vào tình hình kinh doanh và phù hợp với các quy đọnh của pháp luật.

Chủ sở hữu công ty chỉ được rút lợi nhuận của công ty khi công ty thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩ vụ tà sản khác đến hạn phải trả.

 

Điều 22 : TỐ TỤNG TRANH CHẤP:

Công ty có quyền bình đẳng trước pháp luật với mọi pháp nhân, thể nhân khi có tố tụng tranh chấp. Giám đốc công ty là đại diện hợp pháp của công ty trước pháp luật..

 

Điều 23 : GIẢI THỂ CÔNG TY:

Công ty giải thể trong các trường hợp sau:

a. Hết thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ này mà không có quyết định gia hạn, hoặc xin gia hạn nhưng không được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chấp thuận;

b. Theo quyết định của chủ sở hữu;

c. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 24: THỦ TỤC GIẢI THỂ VÀ THANH LÝ TÀI SẢN:

24.1 Chủ sở hữu công ty thông qua quyết định giải thể với các nội dung chủ yếu:

a)Tên, trụ sở công ty;

b) Lý do giải thể;

c) Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khảon nợ của doanh nghiệp; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không vượt qúa sáu tháng, kể từ ngày thông qua quyết định giải thể.

d) Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;

e) Thành lập tổ thanh lý tài sản ; quyền và nhiệm vụ của tổ thanh lý tài sản được quy định trong phụ lục kèm theo quyết định giải thể;

g) Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

24.2 Trong thời hạn bảy ngày kể từ ngày thông qua , quyết định giải thể phái được gửi đến cơ quan đăng ký kinh doanh, tất cả chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan, người lao động trong công ty quyết định này phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính của Công ty và đăng báo địa phương hoặc báo hàng ngày trung ương trong 3 số liên tiếp.

Quyết định giải thể phải được gửi cho các chủ nợ kèm theo thông báo về phương án giải quyết nợ. Thông báo phải có tên, điạ chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.

24.3 Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của Công ty;

24.4 Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày thanh toán hết nợ của Công ty, tổ thanh lý phải gửi hồ sơ về giải thể Công ty đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

24.5 Trường hợp Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Công ty phải giải thể trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Điều 25: PHÁ SẢN:

Việc phá sản công ty được thực hiện theo thủ tục của pháp luật về phá sản doanh nghiệp.

 

Điều 26: ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG:

Điều lệ này được áp dụng cho Công ty TNHH ....... Mọi nhân viên trong công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Điều lệ này.

 

Điều 27: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG:

Điều lệ này có thể được sửa đổi, bổ sung theo Quyết định của Chủ sở hữu công ty.

 

Điều 28: HIỆU LỰC:

Điều lệ này được lập thành 5 chương 24 Điều và được .... ( chủ sở hữu )

thông qua ngày ......................Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

CHỦ SỞ HỮU KÝ TÊN VÀ ĐÓNG DẤU

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.