CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

----------------

 

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP VÀ ÉP CỌC BÊ TÔNG

Số: ..................../HĐEC

 

Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014;

Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/04/2015 của Chính phủ về hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/03/2016 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình;

Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên 

Hôm nay, ngày ..... tháng … năm …. tại …………………….., chúng tôi gồm các bên dưới đây:

1. Bên Giao khoán (gọi tắt là bên A):

- Người đại diện          : …………………………………………………………..

- Chức vụ                    : …………………………………………………………..

- Địa chỉ                      : …………………………………………………………..

- Điện thoại                 : ………………………………………………………….

- Số CMTND              : ………………………………………………………….

2. Bên Nhận khoán (gọi tắt là bên B):

- Tên đơn vị                 Công ty ...........................................................................................

- Mã số doanh nghiệp : ………………………………………………………….

- Địa chỉ                      : ………………………………………………………….

- Người đại diện          : ………………………………………………………….

- Chức vụ                    : ………………………………………………………….

- Điện thoại                 : ……………………… - Di động: ……………………..

- Người thực hiện hợp đồng:…………………………………..Điện thoại:……………………...

Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng cung cấp và ép cọc bê tông với những điều khoản sau:

ĐIỀU 1.  ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1.            Bên A giao và Bên B nhận thực hiện việc cung cấp và ép cọc bê tông công trình tại địa chỉ: ……………………………………………... …………………………………………

1.2.            Hai bên thống nhất loại cọc sử dụng ép cọc:

-          Tiết diện 200x200, chiều dài cọc 2m/ 2.5m/ 3m/ 4m/ 5m;

-          Bê tông mác 200;

-          Cọc có 4 cây thép chủ phi 14, thép Việt Úc.

ĐIỀU 2.  GIÁ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1.            Giá trị hợp đồng:

Đơn giá bao gồm cả cung cấp và ép cọc bê tông cốt thép chưa bao gồm VAT là: …………. đ/m.

Giá hợp đồng được điều chỉnh trong trường hợp bổ sung công việc ngoài phạm vi quy định trong hợp đồng đã ký kết.

2.2.            Hình thức tạm ứng và thanh toán:

-          Lần 1: Ngay sau khi 2 bên ký kết hợp đồng, bên A tạm ứng cho bên B số tiền là: ……………………………….

-          Lần 2: Sau khi bên B chuyển cọc và máy ép cọc bê tông đến công trường, bên A tạm ứng cho bên B số tiền là: ……………………………….

-          Lần 3: Sau khi bên B ép xong cọc, bên A thanh toán toàn bộ số tiền còn lại cho bên B

ĐIỀU 3.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

3.1.            Nghĩa vụ chung:

-          Ép cọc phải đảm bảo kỹ thuật, ép theo bản vẽ đã thiết kế;

-          Máy móc phải đủ điều kiện, tiêu chuẩn để thi công;

-          Cung cấp cọc phải đảm bảo chất lượng, đúng chủng loại và đúng yêu cầu của thiết kế.

3.2.            Đảm bảo về an toàn và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công:

-          Đảm bảo an toàn lao động cho người thi công trên công trường, nếu để xảy ra tai nạn thì bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm;

-          Trong quá trình thi công, bên B phải đảm bảo vệ sinh môi trường.

3.3.            Quyền sử dụng công trường:

-          Bên B được quyền sử dụng công trường vào mục đích thi công hạng mục công trình theo hợp đồng kể từ khi nhận được quyền sử dụng công trường từ Bên A;

-          Sau khi hạng mục công trình được Bên A chấp thuận nghiệm thu bàn giao, Bên B phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm, bàn giao lại mặt bằng cho Bên A trong tình trạng sạch sẽ và an toàn.

3.4.            Quyền của bên B thi ép cọc bê tông:

-          Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;

-          Đề xuất sửa đổi phương án thi công cho phù hợp với thực tế để đảm bảo chất lượng, hiệu quả công trình;

-          Dừng thi công công trình nếu Bên A không thực hiện đúng cam kết trong Hợp đồng đã ký gây trở ngại và thiệt hại cho Bên B;

-          Yêu cầu bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên A gây ra;

-          Các quyền khác theo yêu quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4.  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

4.1.            Nghĩa vụ của bên A:

-          Xác định và đánh dấu cao độ, tim mốc của cọc;

-          Cử cán bộ giám sát việc ép cọc, nếu cần điều chỉnh việc ép cọc thì phải thông báo ngay cho bên B trong quá trình thi công;

-          Chịu trách nhiệm gia cố cho công trình liền kề nếu cần thiết trong quá trình ép cọc bê tông.

-          Cung cấp điện 3 pha (380v);

-          Giải phóng mặt bằng trên không và dưới đất để bên B thi công được thuận lợi;

-          Đảm bảo đường giao thông thuận lợi để bên B vận chuyển cọc và máy ép cọc vào công trường;

-          Trong quá trình ép cọc, nếu gặp vật cản ở mũi cọc, làm cho cọc không xuống được. Bên A có trách nhiệm xử lý việc trên;

-          Thanh toán đúng như điều 2.

4.2.            Quyền của bên A:

-          Đình chỉ hoặc chấm dứt Hợp đồng đối với Bên B theo quy định của Pháp luật;

-          Dừng thi công phá dỡ công trình và yêu cầu Bên B khắc phục hậu quả khi Bên B vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn và vệ sinh môi trường;

-          Các quyền khác theo quy định của Pháp luật.

ĐIỀU 5:  THỜI GIAN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

5.1.            Thời gian thực hiện hợp đồng :.....................Ngày;

5.2.            Thời gian thực hiện hợp đồng được phép điều chỉnh trong các trường hợp như: Mưa gió, thời gian làm việc không thuận lợi, điều kiện thi công công trình không như dự tính, hoặc bất cứ sự kiện bất khả kháng nào khác...

ĐIỀU 6TẠM NGỪNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

6.1.            Tạm  ngừng thực hiện hợp đồng:

Các trường hợp tạm ngừng thực hiện hợp đồng:

-          Do lỗi của Bên A hoặc Bên B gây ra;

-          Các trường hợp bất khả kháng;

-          Các trường hợp khác do hai bên thoả thuận;

-          Một bên có quyền quyết định tạm ngừng hợp đồng do lỗi của bên kia gây ra, nhưng phải báo cho bên kia biết và cùng bàn bạc giải quyết để tiếp tục thực hiện đúng hợp đồng thi công đã ký kết; trường hợp bên tạm ngừng không thông báo mà tạm ngừng gây thiệt hại thì phải bồi thường cho bên thiệt hại;

-          Thời gian và mức đền bù thiệt hại do tạm ngừng hợp đồng do hai bên thoả thuận để khắc phục.

6.2.            Chấm dứt hợp đồng:

-          Mỗi bên đều có quyền chấm dứt hợp đồng và không phải bồi thường thiệt hại khi bên kia vi phạm hợp đồng ở mức phải huỷ bỏ hợp đồng đã được các bên thoả thuận trong hợp đồng hoặc pháp luật có qui định;

-          Trường hợp một bên đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải do lỗi của bên kia gây ra, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;

-          Trước khi chấm dứt hợp đồng, các bên phải thông báo cho bên kia trước 3 ngày, nếu không thông báo mà gây thiệt hại cho bên kia, thì bên chấm dứt hợp đồng phải bồi thường thiệt hại cho bên kia;

-          Khi hợp đồng bị chấm dứt, thì hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm bị chấm dứt và các bên phải hoàn trả cho nhau tài sản hoặc tiền có liên quan.

ĐIỀU 7BẤT KHẢ KHÁNG

7.1.            Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lũ, lụt, lốc; hoả hoạn, các hộ dân bên cạnh cản trở... và các thảm hoạ khác chưa lường hết được.

-          Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+        Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra;

+        Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra.

7.2.            Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

ĐIỀU 8.  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG

Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

ĐIỀU 9.  ĐIỀU KHOẢN CHUNG

-          Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định trong hợp đồng này;

-          Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký.

-          Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên đã tiến hành nghiệm thu bàn giao mặt bằng cho bên A, Bên A thanh toán hết tiền cho Bên B.

-          Hợp đồng này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.