THÀNH LẬP VÀ QUẢN LÝ CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN
Giới thiệu: Công ty TNHH hai thành viên trở lên là dạng công ty cực kỳ phổ biến trên thực tế. Bài viết này nhằm hướng dẫn việc thành lập và một số nội dung pháp lý quan trọng trog quản lý và điều hành Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
I. THÀNH LẬP
Công ty TNHH hai thành viên trở lên do các thành viên cá nhân hoặc tổ chức lập nên (số lượng từ 2-50 người).
Hồ sơ thành lập bao gồm những văn bản sau:
- Đăng ký thành lập doanh nghiệp (theo mẫu của Sở)
- Danh sách thành viên (theo mẫu của sở)
Tiếng Việt
Tiếng Anh
Song ngữ
Cơ quan đăng ký kinh doanh: Sở Kế hoạch –Đầu tư cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương
Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc
Lưu ý: sau khi nhận giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh các doanh nghiệp cần thủ tục hậu đăng ký kinh doanh để đưa công ty vào hoạt động theo đúng quy định pháp luât. Các thủ tục đó bao gồm:
- Khắc dấu và thông báo mẫu dấu
- Thực hiện đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp
- Thủ tục xuất hoá đơn
II. CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ TRONG QUẢN LÝ – VẬN HÀNH
1. ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
Đại diện theo pháp luật trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên có thể là chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Giám đốc/Tổng giám đốc
Một người có thể vừa giữ vai trò chủ tịch hội đồng thành viên vừa đóng vai trò giám đốc/Tổng giám đốc trong Công ty TNHH hai thành viên trở lên.
2. VỐN GÓP
Các thành viên phải thực hiện việc góp vốn trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Tài sản góp vốn: Hiện tại pháp luật cho phép sử dụng các loại tài sản sau đây để góp vốn (Điều 35 Luật doanh nghiệp 2014):
- Tiền (VNĐ, ngoại tệ)
- Tài sản (bao gồm cả các loại giấy tờ có giá)
- Quyền tài sản (quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kĩ thuật ….)
Hậu quả việc không góp vốn/góp không đủ (Khoản 3 Điều 48 Luật doanh nghiệp):
- Thành viên không thực hiện góp vốn trong khoảng thời gian theo luật định đương nhiên không phải thành viên Công ty
- Thành viên chưa góp vốn đủ phần vốn góp như đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
Do đó, khi các thành viên đã thực hiện góp vốn thì Công ty có nghĩa vụ cấp GIẤY CHỨNG NHẬN GÓP VỐN để làm bằng chứng về việc thành viên đã thực hiện nghĩa vụ góp vốn của mình. Trong trường hợp Công ty không cấp thì thành viên cần nhắc nhở công ty cấp.
Mẫu giấy chứng nhận góp vốn
3. CƠ CẤU QUẢN LÝ
Cơ sở pháp lý: Điều 55 Luật doanh nghiệp 2014
Cơ cấu quản lý công ty TNHH hai thành viên trở lên bao gồm:
- Hội đồng thành viên
- Giám đốc/Tổng giám đốc
- Ban kiểm soát (bắt buộc trong trường hợp có từ 11 thành viên trở lên
Hội đồng thành viên gồm tất cả các thành viên là cơ quan quyền lực nhất, quyết định những vấn đề quan trọng nhất của doanh nghiệp. Hội đồng thành viên hoạt động không thường xuyên, thực hiện chức năng thông qua cuộc họp và ra quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, trên cơ sở biểu quyết của các thành viên tại cuộc họp.
Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc (Điều 64, 65) là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.
Ban Kiểm soát (chỉ bắt buộc đối với công ty từ 11 thành viên trở lên) hoạt động theo Điều lệ công ty (quyền, nghĩa vụ, tiêu chuẩn, chế độ làm việc...)