[TÊN CÔNG TY]
----------------------
SỐ: ......................

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------o0o------

..................., ngày.....tháng....năm ......


HỢP ĐỒNG MUA BÁN BÊ TÔNG

 

-          Căn cứ Luật thương mại được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ VII thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005.

-           Căn cứ Bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá XIII thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015.

-            Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên. 

 

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm .........., tại ……................, chúng tôi gồm có:

Bên A: ..................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Người đại diện:........................................... - Chức Vụ: ........................................................

Điện thoại:.................................................. - Fax:..................................................................

Mã số thuế:............................................................................................................................

Tài khoản:.................................................. - Tại: ..................................................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên A” hay “Bên Mua”)

 

Bên B:...................................................................................................................................

Địa chỉ:...................................................................................................................................

Người đại diện:...........................................  Chức Vụ: ..........................................................

Điện thoại:..................................................  Fax:...................................................................

Mã số thuế:............................................................................................................................

Tài khoản:..................................................  Tại: ...................................................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên B” hay “Bên Bán”)

Hai bên thống nhất ký hợp đồng cung cấp bê tông thương phẩm và các dịch vụ đi kèm (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện như sau:


ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG

 1.        Đối tượng hợp đồng

Bên B đồng ý bán, bên A đồng ý mua bê tông thương phẩm theo mác, chỉ tiêu kỹ thuật và các dịch vụ khác cho:

Công trình:..........................................................................................................
Hạng mục:...........................................................................................................
Chủ thầu:............................................................................................................
Địa chỉ:...............................................................................................................

STT

SẢN PHẨM – DỊCH VỤ

ĐƠN VỊ

ĐƠN GIÁ (VND)

MẪU

1

Mác 300 #, đá 1x2, 12±2 cm

m3

……………

15x15x15

2

KL bơm bằng bơm cần 37m ≤ 35m3

ca

……………

 

3

KL bơm bằng bơm cần 37m > 35m3

m3

……………

 

4

Bơm từ cột vách tầng 4 trở lên

m3

luỹ tiến 10.000đ/m3

ca

luỹ tiến 500.000đ/Ca

Giá trị trên đã bao gồm chi phí vận chuyển bê tông đến chân công trình và các chi phí khác có liên quan đến việc vận chuyển và bơm bê tông theo yêu cầu của Bên B và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

2.         Tiêu chuẩn bê tông

-           Cường độ bê tông theo yêu cầu đạt được sau ………. ngày kể từ ngày bơm vào công trình;

-           Tiêu chuẩn bê tông theo Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4453:1995 (về kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - quy phạm thi công và nghiệm thu) và Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 305:2004 (về bê tông khối lớn - quy phạm thi công và nghiệm thu do Bộ Xây dựng ban hành).

-           Nguyên liệu sử dụng:

Xi măng: ………………………

Cát: ……………………………

Đá …………………………….

Chất phụ gia: ………………….

3.         Khối lượng bê tông

Khối lượng bê tông giao trên cơ sở đặt hàng của Bên A theo từng lần. Bên A có nghĩa vụ thực hiện đặt hàng trước ít nhất……… giờ tính đến thời điểm giao hàng.

Trong trường hợp Các Bên không thống nhất về khối lượng bê tông giao từng lần, Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc sau khi giao hàng và cùng Bên B đo đạc, kiểm tra lại kích thước hình học thực tế của khối đó. Khối lượng bê tông sau khi hai bên kiểm tra và thống nhất sẽ được dùng làm cơ sở để thanh toán. 

4.         Giá trị hợp đồng

-           Giá trị hợp đồng tính toán dựa trên khối lượng bê tông theo yêu cầu thực tế công trình. Giá trị cuối cùng của Hợp đồng được xác định chính thức dựa trên khối lượng bê tông được hai bên ký xác nhận trong các biên bản xác nhận khối lượng có chữ ký của đại diện có thẩm quyền của các Bên. Các biên bản xác nhận khối lượng này là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

-           Đơn giá trên được tính tại thời điểm ký hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu có sự biến động về giá cả (tăng hoặc giảm), theo đề nghị của một Bên, Các Bên có thể tiến hành thoả thuận và ghi nhận những thay đổi bằng các phụ lục hợp đồng nếu Các Bên đạt được thống nhất.

 

ĐIỀU 2. THANH TOÁN

1.         Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt /chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng do Bên B cung cấp.

2.         Thời hạn thanh toán

-           Bên B thực hiện thanh toán số tiền  …..% giá trị tạm tính của từng đợt cung cấp bê tông để đặt cọc cho việc thực hiện hợp đồng trong đợt thanh toán đó. Số tiền này sẽ chuyển thành tiền thanh toán của Bên B cho Bên B ngay sau khi Bên B hoàn thành nghĩa vụ trong đợt cung cấp bê tông đó.

Bên B có nghĩa vụ cung cấp bảo lãnh ngân hàng tương ứng với số tiền đặt cọc/thanh toán trước với thời gian bảo lãnh từ thời điểm thực hiện thanh toán đến khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng theo thoả thuận này. 

-           Bên A thực hiện thanh toán số tiền còn lại tương ứng theo từng đợt cung cấp bê tông trong vòng …… ngày kể từ ngày Bên B hoàn tất nghĩa vụ trong đợt giao bê tông đó.

3.         Bên B có nghĩa vụ xuất hoá đơn giá trị gia tăng cho Bên B theo giá trị thanh toán của Bên A cho Bên B.

 

ĐIỀU 3. GIAO HÀNG - NGHIỆM THU

1.            Địa điểm giao nhận hàng:

Địa điểm bàn giao hàng hoá sẽ do Bên A chỉ định và hướng dẫn cho Bên B. Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất ……………….. giờ trước thời điểm giao và bơm bê tông lên công trình. 

2.         Thời điểm giao hàng:

Bên A phải thông báo cho Bên B về thời điểm giao bê tông không muộn hơn ….. tiếng tính đến thời điểm giao bê tông. 

Bên A có thể lùi thời hạn giao hàng lại bằng việc thông báo trước cho Bên B về thời hạn giao hàng mới không muộn hơn ….. giờ trước thời điểm giao hàng đã thoả thuận.

3.         Tại thời điểm giao hàng, Bên B phải có nghĩa vụ chuẩn bị đầy đủ hàng với số lượng, chất lượng, đặc điểm, quy cách như thoả thuận và các hồ sơ, giấy tờ liên quan cũng như đội ngũ nhân sự sẵn sàng thực hiện các thao tác lắp đặt, bơm bê tông và nghiệm thu như thoả thuận của Các Bên.

4.         Triển khai vận hành máy móc, phương tiện

Bên B có nghĩa vụ cử và tổ chức nhân sự của mình thực hiện việc lắp ráp, vận hành máy móc, phương tiện để thực hiện việc bơm bê tông và bàn giao theo yêu cầu và hướng dẫn của Bên A (về vị trí , thời gian thực hiện, thời hạn hoàn thành ….) cũng như xử lý những vấn đề có thể phát sinh để nhanh chóng đáp ứng được mục đích sử dụng của Bên A và không được làm ảnh hưởng đến hoạt động bình thường của Bên A và tiến độ của dự án và/hoặc hạng mục công trình liên quan.  

5.         Kiểm tra, nghiệm thu

-           Bên A được quyền tổ chức việc kiểm tra cốt thép trước khi bơm bê tông, lấy mẫu bê tông và biên bản kiểm tra việc thực hiện bơm bê tông vào công trình. Bên B có nghĩa vụ tạo điều kiện thuận lợi cho Bên A trong quá trình thực hiện kiểm tra. Hai Bên cùng nhau lập biên bản kiểm tra, nghiệm thu về quá trình thực hiện bàn giao và các vấn đề phát sinh. 

-           Trong trường hợp Bên A phát hiện ra hàng hoá bị lỗi hoặc thiếu, không đảm bảo chất lượng, Bên A có quyền từ chối nhận hàng.

-           Trong trường hợp sau khi thực hiện bàn giao hàng hoá và bơm bê tông vào công trình, Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong vòng ……. ngày kể từ ngày phát hiện lỗi. Bên B phải có nghĩa vụ và chịu toàn bộ chi phí liên quan đến việc phá dỡ khôi phục hiện trạng, thu hồi, xử lý bê tông bị lỗi.

6.         Trong trường hợp tại thời điểm giao hàng, lắp ráp, lắp đặt (nếu có), Bên B không giao hàng, không chuẩn bị sẵn sàng hàng hoá như thoả thuận, hoặc hàng hoá bị lỗi, không đảm bảo chất lượng, thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ, không chuẩn bị nhân sự đầy đủ và sẵn sàng để thực hiện việc lắp ráp, lắp đặt (nếu có), Bên A có quyền áp dụng một, một số hoặc toàn bộ các phương án sau: 

-           Từ chối nhận hàng và yêu cầu Bên B áp dụng các biện pháp khắc phục ngay lập tức;

-           Đơn phương chấm dứt Hợp đồng;

-           Mua hàng hoá của đơn vị khác để thay thế. Bên B có nghĩa vụ hoàn lại số tiền chênh lệch mà Bên B phải chịu do hành vi vi phạm của Bên B;

-           Yêu cầu Bên B bồi thường những thiệt hại do Bên B phải gánh chịu do hành vi vi phạm của Bên B (bao gồm cả các thiệt hại do Bên A phải chịu phạt vi phạm, bồi thường cho các bên thứ ba do hạng mục công trình liên quan bị chậm trễ);

-           Bên B chịu một khoản phạt vi phạm với stiền ……………….. VNĐ (bằng chữ: …………….. đồng Việt Nam).

 ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM CỦA MỖI BÊN

1.         Trách nhiệm của Bên A:

-           Trong trường hợp huỷ bỏ việc đặt hàng, Bên A phải huỷ bỏ việc đặt bê tông trước ………….. giờ so với thời gian chỉ định. Bên A sẽ phải bồi thường cho bên B …………. khi xe bơm đã đến chân công trình mà bên A không sử dụng (nếu có);

-           Lắp đặt các thiết bị phục vụ đảm bảo trật tự an toàn và vệ sinh môi trường, vệ sinh đường trước cổng công trường trong và sau khi đổ bê tông;

-           Chuẩn bị mặt bằng, đường đi lại trong công trường đảm bảo cho xe chuyên chở bê tông hoạt động tốt;

-           Cử cán bộ theo dõi, giám sát chất lượng công trình, nghiệm thu khối lượng công việc để làm căn cứ quyết toán sau này;

-           Phối hợp cùng Bên B giải quyết các vướng mắc phát sinh trong phạm vi công trường thi công;

-           Thanh toán cho Bên B đúng thời hạn như quy định tại Hợp đồng này;

-           Thông báo ngay cho Bên B những vấn đề phát sinh trong quá trình bơm bê tong;

-           Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và quy định pháp luật.

2.         Trách nhiệm của Bên B

-           Cam kết cung cấp bê tông đúng thoả thuận giữa các bên và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan do nhà nước bạn hành;

-           Đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật trong việc cấp bê tông và bơm bê tông cho các hạng mục công trình của Bên A;

-           Chấp hành nghiêm túc nội quy công trường của Bên A;

-           Tuân thủ sự hướng dẫn của Bên A trong quá trình cung cấp và bơm bê tông vào công trình;

-           Tự chịu trách nhiệm về an toàn lao động đối với nhân viên của đơn vị mình trong suốt quá trình thi công;

-           Thông báo về tất cả các vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện Hợp đồng cho Bên A để có phương án xử lý kịp thời;

-           Nếu chất lượng bê tông không đạt tiêu chuẩn như thoả thuận hoặc theo quy định pháp luật thì bên B sẽ chịu mọi chi phí phá dỡ cũng như làm mới lại cấu kiện ( gồm sắt thép + nhân công);

-           Bên A chịu trách nhiệm khắc phục các thiệt hại đối với bên thứ ba do lỗi của Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

-           Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và quy định pháp luật.

 

ĐIỀU 5. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.         Bên A có quyền khiếu nại bằng văn bản về khối lượng trong vòng ……….. ngày và về chất lượng trong vòng ………… ngày kể từ ngày lượng bê tông cần khiếu nại được cấp cho công trình. Sau thời hạn trên mà bên B không nhận bất kỳ sự khiếu nại nào thì coi như khối lượng bê tông đã cấp cho công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và yêu cầu đặt hàng.

2.         Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

3.         Bất kỳ sự thay đổi hoặc điều chỉnh điều khoản nào trong bản hợp đồng này cũng phải được hai bên thoả thuận bằng văn bản có chữ ký và đóng dấu của hai bên.

4.         Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của Các Bên ký kết vào Hợp đồng và tự động hết hiệu lực ngay sau khi các Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

5.         Hợp đồng này được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

Họ tên: ………………………….

Chức vụ: ………………………..

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

Họ tên: ………………………….

Chức vụ: ………………………..

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.