Mẫu số 22-DS

(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)

TÒA ÁN NHÂN DÂN....(1)

Số:..../....../QĐ-BPKCTT(2)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHU NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 

......, ngày........ tháng....... năm.....

QUYẾT ĐỊNH

HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

TÒA ÁN NHÂN DÂN..............................

Với Hội đồng xét xử (phúc) thẩm gồm :(3)

Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà: Ông () ....................................................................................

(Các) Thẩm phán: Ông () ..........................................................................................................

Các Hội thẩm nhân dân:

1. Ông () ....................................................................................................................................

2. Ông () ....................................................................................................................................

3. Ông () ....................................................................................................................................

Căn cứ vào khoản 2 Điều 112 Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự;

Xét thấy(4).......................................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời ……..quy định tại Điều..(5) của Bộ luật tố tụng dân sự đã được Toà..................................... áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số......../......../QĐ-BPKCTT ngày........ tháng........ năm...........................................

2.(6).................................................................................................................................................

3. Quyết định này hiệu lực thi hành ngay.

 

Nơi nhận:

- Ghi những nơi Toà án phải cấp  hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 139 của Bộ luật tố tụng dân sự;

-  Lưu hồ vụ án.

TM. HỘI ĐỒNG XÉT XỬ

Thẩm phán - Chủ tọa phiên toà

( tên, ghi họ tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 22-DS:

(1) Ghi tên Toà án nhân dân ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi Toà án nhân dân huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào ( dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào ( dụ: Toà án nhân dân thành phố Nội), nếu Toà án nhân dân cấp cao thì ghi: Toà án nhân dân cấp cao tại ( Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định ( dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).

(3) Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời Hội đồng xét xử thẩm gồm ba người thì chỉ ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, bỏ dòngThẩm phán”; đối với Hội thẩm nhân dân chỉ ghi họ tên hai Hội thẩm nhân dân; nếu Hội đồng xét xử thẩm gồm năm người, thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên Thẩm phán, họ tên ba Hội thẩm nhân dân. Cần chú ý không ghi chức vụ của Thẩm phán; chức vụ, nghề nghiệp của Hội thẩm nhân dân. Nếu Hội đồng xét xử giải quyết đơn yêu cầu huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời Hội đồng xét xử phúc thẩm thì ghi họ tên Thẩm phán - Chủ toạ phiên toà, họ tên hai Thẩm phán, bỏ dòngCác Hội thẩm nhân dân”.

(4) Toà án ra quyết định huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g, h khoản 1 Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi theo quy định tại điểm đó ( dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 138 của Bộ luật tố tụng dân sự thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị huỷ bỏ”.

(5) Ghi tên biện pháp khẩn cấp tạm thời Tòa án hủy bỏ điều luật của Bộ luật tố tụng dân sự Tòa án căn cứ ( dụ: Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời buộc thực hiện trước một phần nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 116).

(6) Tùy từng trường hợp Tòa án quyết định việc người đã thực hiện biện pháp bảo đảm được nhận lại chứng từ bảo lãnh được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng khác hoặc khoản tiền, kim khí quý, đá quý hoặc giấy tờ giá theo quy định tại khoản 2 Điều 138 Bộ luật tố tụng dân sự.

 

 

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.