Đơn vị:…………………… Địa chỉ:………………….. |
Mẫu số S44-DN (Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính) |
SỔ CHI TIẾT CỔ PHIẾU QUỸ
Năm.....................
Loại cổ phiếu.................... Mã số.................
Đơn vị tính:..............
|
Chứng từ |
|
|
Giá |
Số phát sinh |
Số dư |
||||||||
Ngày |
|
|
|
Tài |
thực tế |
Tăng |
Giảm |
|
|
|
||||
tháng ghi sổ |
Số hiệu |
Ngày tháng |
Diễn giải |
khoản đối ứng |
mua, tái phát hành |
Số lượng |
Giá trị theo mệnh giá |
Giá mua thực tế |
Số lượng |
Giá trị theo mệnh giá |
Giá trị thực tế |
Số lượng |
Giá trị theo mệnh giá |
Giá mua thực tế |
A |
B |
C |
D |
E |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng |
x |
x |
x |
|
|
x |
|
|
x |
|
|
- Sổ này có ... trang, đánh số từ trang 01 đến trang ...
- Ngày mở sổ: ...
|
|
Ngày..... tháng.... năm ....... |
Người ghi sổ (Ký, họ tên)
|
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
SỔ CHI TIẾT CỔ PHIẾU QUỸ
(Mẫu số S44-DN)
1- Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi chi tiết số cổ phiếu doanh nghiệp mua lại của chính doanh nghiệp đã phát hành ra công chúng theo từng loại cổ phiếu.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ về thanh toán mua, bán cổ phiếu. Mỗi loại cổ phiếu mua lại (Cổ phiếu quỹ) được theo dõi riêng một quyển sổ hoặc một số trang sổ.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ mua, bán hoặc sử dụng cổ phiếu mua lại.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh phù hợp với chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi giá thực tế mua, giá thực tế tái phát hành.
Cột 2: Ghi số lượng cổ phiếu mua lại.
Cột 3: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại theo mệnh giá.
Cột 4: Ghi giá trị cổ phiếu mua lại theo giá mua thực tế trên thị trường.
Cột 5: Ghi số lượng cổ phiếu bán lại ra công chúng, hoặc sử dụng, huỷ bỏ theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Cột 6: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại được tái phát hành hoặc sử dụng, huỷ bỏ theo mệnh giá.
Cột 7: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại được tái phát hành hoặc sử dụng huỷ bỏ theo giá thực tế trên thị trường.
Cột 8: Ghi số lượng cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ.
Cột 9: Ghi giá trị cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ theo mệnh giá.
Cột 10: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ theo giá mua thực tế.
Cuối tháng, cuối kỳ cộng sổ để tính ra số cổ phiếu hiện đang mua lại cuối kỳ.
Tiếng Việt
English
Hướng dẫn
Biểu mẫu
Hỏi đáp
Biểu mẫu công vụ
SỔ CHI TIẾT CỔ PHIẾU QUỸ
(Mẫu số S44-DN)
1- Mục đích: Sổ này dùng để theo dõi chi tiết số cổ phiếu doanh nghiệp mua lại của chính doanh nghiệp đã phát hành ra công chúng theo từng loại cổ phiếu.
2- Căn cứ và phương pháp ghi sổ
Căn cứ ghi sổ là các chứng từ về thanh toán mua, bán cổ phiếu. Mỗi loại cổ phiếu mua lại (Cổ phiếu quỹ) được theo dõi riêng một quyển sổ hoặc một số trang sổ.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ mua, bán hoặc sử dụng cổ phiếu mua lại.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh phù hợp với chứng từ dùng để ghi sổ.
Cột E: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng.
Cột 1: Ghi giá thực tế mua, giá thực tế tái phát hành.
Cột 2: Ghi số lượng cổ phiếu mua lại.
Cột 3: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại theo mệnh giá.
Cột 4: Ghi giá trị cổ phiếu mua lại theo giá mua thực tế trên thị trường.
Cột 5: Ghi số lượng cổ phiếu bán lại ra công chúng, hoặc sử dụng, huỷ bỏ theo quyết định của Hội đồng quản trị.
Cột 6: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại được tái phát hành hoặc sử dụng, huỷ bỏ theo mệnh giá.
Cột 7: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại được tái phát hành hoặc sử dụng huỷ bỏ theo giá thực tế trên thị trường.
Cột 8: Ghi số lượng cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ.
Cột 9: Ghi giá trị cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ theo mệnh giá.
Cột 10: Ghi giá trị của cổ phiếu mua lại doanh nghiệp đang nắm giữ cuối kỳ theo giá mua thực tế.
Cuối tháng, cuối kỳ cộng sổ để tính ra số cổ phiếu hiện đang mua lại cuối kỳ.