THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

AGREEMENT ON TERMINATION OF A LABOUR CONTRACT

 Hôm nay, lúc ….. giờ…….ngày ….. tháng……năm……, tại…………………….., hai bên chúng tôi bao gồm:

This agreement on termination of a labour contract (the “Agreement”) is made at [**] h [**] on [**] in the headquarter of……………………., by and between:

BÊN A: ………………………………………………………………………………………...

PARTY A:……………………………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………

Address: ………………………………………………………………………………………..

Mã số ĐKKD:………………………………………………………………………………….

Company Registration Code:…………………………………………………………………………

Người đại diện theo pháp luật: ……………………………..Chức vụ…………………………

Represented by: …………………………………………………..Position…………………………….

Người đại diện theo pháp luật giải quyết vụ việc và ký biên bản thỏa thuận này: theo giấy ủy quyền ký ngày…………………..

Ad hoc represented to resolve this case and sign in this Agreement by [insert name] pursuant to the Power of Attorney on………..

 (sau đây gọi là “Người Sử Dụng Lao Động”)

  (hereinafter referred to as the “Employer”)

BÊN B:………………………………………………………………………………………….

PARTY B:……………………………………………………………………………………...

Sinh ngày:……………………………………………………………………………………….

Day of birth:……………………………………………………………………………………………….
CMDN/
Hộ chiếu số:……………………………………………………………………………………..

ID No./Passport No.: …………………………………………………………………………………….

Thường trú:…………………………………………………………………………………….

Permanent residential address:…………………………………………………………………………

(sau đây gọi là “Người Lao Động”)

(hereinafter referred to as the “Employee”)

Người Sử Dụng Lao Động và Người Lao động được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên”.

The Employer and the Employee are individually referred to as a “Party” and collectively as the “Parties”.

XÉT RẰNG

WHEREAS

(A)  Người Lao Động đã làm việc cho Người Sử Dụng Lao Động từ ngày………….theo Hợp đồng lao động số.........với loại hợp đồng .............(“Hợp đồng lao động”). 

The Employee has worked as an employee of the Employer from……………pursuant to labour contract No................. with …………………..("Labour Contract").

(B)  Người Sử Dụng Lao Động và Người Lao Động đồng ý chấm dứt Hợp Đồng Lao Động số………….và giải quyết đầy đủ và dứt điểm mọi vấn đề phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp Đồng Lao Động.

The Parties have negotiated and reach an agreement on terminating the current Labour Contract no……. and fully and finally resolve all matters arising out of or in connection with the Labour Contract

CÁC BÊN NAY THỎA THUẬN như sau:

THE PARTIES HAVE AGREED as follows:

1.  Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động sẽ chấm dứt ngay khi Thỏa Thuận này có hiệu lực. Thỏa Thuận này được lập cho mục đích duy nhất là chấm dứt Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động và thanh toán các nghĩa vụ liên quan đến việc chấm dứt đó.

The Labour Contract and the Employee’s Employment are terminated effective immediately upon signing this Agreement, except for the case provided under Article 3 below. This Agreement is made for purposes of termination of the Employee’s Labour Contract and settlement regarding the termination

2. Người Sử Dụng Lao Động sẽ trả cho Người Lao Động một khoản bồi thường thực nhận là……………. Đồng Việt Nam để giải quyết Tranh chấp, trong trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định về khoản bồi thường nêu trên.

The employer will pay the employee an actual compensation of ................ Vietnamese Dong for settlement of disputes, in cases where the Vietnamese law provides for the above compensation.

3.  Sau khi hai bên ký Thỏa Thuận này, khoản tiền nêu tại Điều 2 của Thỏa thuận này sẽ được chuyển trực tiếp vào tài khoản của Người Lao Động không trễ hơn ngày [**]. Chi tiết tài khoản như sau:

After both parties sign this Agreement, the amount mentioned in the Article 2 of this Agreement shall be transferred directly to the Employee’s bank account not later than [**]. Bank account details are as follows:

Người thụ hưởng/Beneficiary: ………………………………………………………..

Số tài khoản/ Bank acount number: ………………………………………………….

Tên ngân hàng/Bank name:   …………………………………………………………

Trong trường hợp Người Sử Dụng Lao Động chậm thanh toán khoản tiền so với thời hạn quy định tại Điều 3 của Thỏa Thuận này, Toàn bộ nội dung của thỏa thuận này xem như bị hủy bỏ và không có giá trị, quan hệ lao động và Hợp đồng lao động sẽ tiếp tục được thi hành và có giá trị ràng buộc.

In the event the Employer delays in payment of the amount under Article 3 of this Agreement, the whole content of this Agreement shall be null, void, canceled and invalid and the Labour Contract shall continue to be enforced and binding upon the Parties.

Tiền bồi thường được thanh toán cho Người Lao Động theo Thỏa thuận này sẽ KHÔNG bị khấu trừ hoặc giữ lại để đóng thuế thu nhập cá nhân, khoản đóng thuế này sẽ do Người Sử Dụng Lao Động chịu trách nhiệm, Người Sử Dụng Lao Động có trách nhiệm kê khai và nộp thuế trực tiếp cho bất kỳ khoản thuế thu nhập cá nhân nào phát sinh từ Tiền bồi thường của Người Lao động cho cơ quan có thẩm quyền.

For avoidance of confusion, Payable Compensation Amount to be paid to the Employee under this Agreement shall NOT be subject to deduction or withholding for personal income tax purpose which shall be charge by the Employer, the Employer is responsible for declaring and paying directly to the tax authority any personal income tax that the Employee may incur in respect of the Payable Compensation Amount.

4.  Người Lao Động hoàn toàn đồng ý rằng khi Thỏa thuận này có hiệu lực thì Người lao động sẽ từ bỏ mọi khiếu nại và quyền của Người Lao Động đối với Hợp Đồng Lao Động, việc chấm dứt Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động, và Người Lao Động sẽ không tiến hành bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện hoặc yêu cầu nào đối với Người Sử Dụng Lao Động hoặc bất kỳ công ty con, công ty mẹ hoặc công ty liên kết của Người Sử Dụng Lao Động.

The Employee expressly agrees and accepts that this Agreement has effect to be, Employment waiver of all claims and rights by her in respect of the Labour Contract, the termination thereof and with respect to her Employment, and that she will not initiate any complaints, proceedings or claims against the Employer or any subsidiary, parent company or affiliate of the Employer.

5.  Người Lao Động đồng ý sẽ không khiếu nại, có những ý kiến hoặc luận điệu có hại, hoặc có hành động dưới bất kỳ hình thức nào mà bất lợi cho danh tiếng, phẩm cách và/hoặc danh dự của Người Sử dụng Lao động. Người sử dụng lao động cũng đồng ý hành động tương tự như vậy đối với và vì lợi ích của Người Lao động.

The Employee agrees that she will not claim, make harmful comments or allegations, or take any action of any kind whatsoever adverse to the reputation, dignity and/or honour of the Employe. The Employer agrees to act similarly to and for the benefits of the Employee.

6.   Người Lao Động đồng ý sẽ không tiết lộ Thỏa Thuận này hoặc bất kỳ điều khoản và điều kiện nào của Thỏa Thuận này cho bất kỳ cá nhân hoặc tổ chức nào không phải là một bên của Thỏa Thuận này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Người Sử Dụng Lao Động.

The Employee agrees that she will not disclos this Agreement or any of the terms and conditions hereof to any individual or entity who is not a party to this Agreement without the prior written consent of the Employer.

7.  Người Lao Động xác nhận rằng Người Lao Động đã hoàn trả cho Người Sử Dụng Lao Động tất cả các thiết bị (máy tính xách tay, thiết bị máy tính khác, điện thoại di động, v.v...), hồ sơ, dữ liệu, ghi chú, báo cáo, đề xuất, danh sách, thư từ liên lạc, thông tin kinh doanh, thông tin khách hàng hoặc nhà cung cấp, tài liệu hoặc dữ liệu về nhân sự, các quy cách hoặc thông số kỹ thuật khác, bản vẽ, bản thiết kế, phác thảo, vật liệu, thiết bị, và bất kỳ tài liệu, dữ liệu hoặc tài sản nào khác thuộc quyền sở hữu của Người Sử Dụng Lao Động, và toàn bộ các bản sao của bất kỳ điều khoản nào nêu trên.

The Employee  confirms that she has returned to the Employer all devices (laptop, other computer equipment, mobile phone, etc…), records, data, notes, reports, proposals, lists, correspondence, business information, customer or supplier information, personnel documents or data, specifications or other technical information, drawings, blueprints, sketches, materials, equipment, and any other documents, data or property belonging to the Employer, and all reproductions of any of the aforementioned items.

8. Người Sử dụng Lao động sẽ hoàn tất các thủ tục liên quan để chấm dứt quan hệ lao động với Người Lao động trong vòng………ngày làm việc kể từ ngày ký kết Thỏa thuận này, bao gồm việc ban hành quyết định chấm dứt Hợp đồng lao động, kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và cung cấp chứng từ nộp thuế, khai trình, chốt và trả sổ bảo hiểm xã hội cho Người Lao động.

The Employer shall complete all relevant procedures to terminate the labour relationship between the Employer and the Employee within……….working days from the date of this Agreement including but not limited to issue of a decision on termination of the Labour Contract, declaration and submission of personal income tax (a Red Inovice of such payment shall be given to the Employee), submission and declaration of relevant files, documents to close the Social Insurance Book and return it to the Employee.

9. Thỏa Thuận này tạo thành toàn bộ Thỏa Thuận giữa các bên đối với việc chấm dứt Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động và thay thế toàn bộ những cuộc thảo luận, đàm phán và thư tín trước đây giữa các bên. Nếu có sự mâu thuẫn giữa Thỏa Thuận này và bất kỳ các văn bản khác liên quan đến Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động hoặc việc chấm dứt Hợp Đồng Lao Động của Người Lao Động, thì các điều khoản của Thỏa Thuận này sẽ được ưu tiên áp dụng trong việc giải thích và thực thi các quyền và nghĩa vụ được thiết lập theo Thỏa Thuận này.

This Agreement constitutes the entire Agreement between the parties with respect to the termination of the Labour Contract and the Employee’s Employment and supersedes all prior discussions, negotiations and correspondence between them. If there is a conflict between this Agreement and any other documents relating to the Labour Contract, the Employee’s Employment or termination thereof, the terms of this Agreement shall prevail in the interpretation and enforcement of the rights and obligations established under this Agreement.

10.  Thỏa Thuận này được lập thành……bản song ngữ Tiếng Việt và Tiếng Anh, mỗi bên giữa …….bản có giá trị như nhau và trong trường hợp có tranh chấp giữa hai bản ngôn ngữ, bản tiếng Việt sẽ được ưu tiên áp dụng.

This Agreement is made in……..bilingual originals of Vietnamese and English, each Party keep…….. original with the same validity, and of which the Vietnamese version shall prevail in case of any inconsistencies.

.

Đại Diện Bên A

On Behalf of Party A

 

 

 
   
Tên/ Name:

Chức vụ/ Position:

Đại Diện Bên B

On Behalf of Party B

 

 

 
   
Tên/ Name:

Chức vụ/ Position:

 

 

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.