BẢNG KIỂM SOÁT (1)
Biên soạn |
Chữ ký |
Kiểm soát |
Chữ ký |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
Đơn vị liên quan |
Chữ ký |
Đơn vị liên quan |
Chữ ký |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
<Tên trưởng Đơn vị> <Chức danh> |
……/……/20.. |
Phê duyệt |
Chữ ký |
||
<Họ và tên> Tổng Giám đốc |
……/……/20.. |
HƯỚNG DẪN(2)
............................................
A. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG(3)
I. Phạm vi điều chỉnh
1.
2.
II. Đối tượng áp dụng
1.
2.
B. VĂN BẢN LIÊN QUAN
I. Văn bản bên ngoài
STT |
Tên văn bản |
Số hiệu văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
II. Văn bản nội bộ
STT |
Tên văn bản |
Số hiệu văn bản |
Mã văn bản |
Ngày ban hành |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
C. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ & TỪ VIẾT TẮT(4)
I. Giải thích từ ngữ
1.
2.
II. Chữ viết tắt
1.
D. NỘI DUNG HƯỚNG DẪN (5)
I. ………………….
1. ……..
a)
(i)……
(ii)…..
b)
2. ……..
a)
b)
II. ……………
E. PHỤ LỤC VÀ BIỂU MẪU KÈM THEO (nếu có)
STT |
Tên Phụ lục/Biểu mẫu |
Mã hiệu |
1 |
|
|
2 |
|
|
F. LƯU HỒ SƠ (nếu có):
STT |
Tên hồ sơ |
Đơn vị lưu |
Hình thức lưu (H/S) |
Thời gian lưu |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
G. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ
H. HIỆU LỰC CỦA VĂN BẢN
1. Hướng dẫn này có hiệu lực kể từ ngày …./…./…. và thay thế….(6)
2. Việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ Hướng dẫn này do Tổng Giám đốc quyết định.
I. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. <Đơn vị….> có trách nhiệm hướng dẫn thi hành và tổ chức thực hiện Hướng dẫn này.
2. Các Ông (Bà) thành viên Ban Điều hành, các Đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Hướng dẫn này./.
|
|
Nơi nhận: - |
TỔNG GIÁM ĐỐC
HỌ VÀ TÊN |
Hướng dẫn điền văn bản:
(1) Phần kiểm soát văn bản, ghi rõ người và đơn vị soạn thảo các đơn vị góp ý và phê duyệt của người có thẩm quyền.
(2) Tên của Hướng dẫn;
(3) Tóm tắt nội dung và phạm vi Hướng dẫn;
(4) Giải thích các từ ngữ chuyên ngành hoặc cần được hiểu một cách riêng biệt được dùng trong quy hướng dẫn;
(5) Nội dung của Hướng dẫn, nội dung Hướng dẫn có thể trình bày dưới dạng diễn giải bằng lời hoặc dạng bảng theo mẫu của Quy trình;
(6) Hiệu lực thi hành và thay thế văn bản khác hay không.