NHỮNG VẤN ĐỀ PHÁP LÝ VỀ VỐN ĐIỀU LỆ DOANH NGHIỆP/CÔNG TY

1.       Vốn Điều lệ doanh nghiệp/công ty là gì ?

Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc đã được đăng ký mua khi thành lập doanh nghiệp đối với công ty cổ phần. (ĐIỀU 4 LUẬT DOANH NGHIỆP 2014)

Vốn điều lệ thực tế là vốn đã góp hoặc CAM KẾT GÓP, do đó chúng ta ko thể đánh giá quy mô hay tình hình tài chính của Công ty thông qua vốn điều lệ bởi vì có thể doanh nghiệp đó thành lập ra nhưng chủ sở hữu/thành viên/cổ đông chưa hề góp vốn vào Công ty. Vốn điều lệ vì thế chỉ là hữu danh vô thực.

XEM TOÀN BỘ NỘI DUNG LUẬT DOANH NGHIỆP 2014

2.       Thời hạn góp vốn

90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đặng ký kinh doanh. (ĐIỀU 48, ĐIỀU 74 VÀ ĐIỀU 112 LUẬT DOANH NGHIỆP 2014).

3.       Tài sản góp vốn (ĐIỀU 35 LUẬT DOANH NGHIỆP 2014)

Việc góp vốn điều lệ theo cam kết có thể thực hiện bằng các loại tài sản bao gồm:

-           Tiền: bao gồm Đồng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng;

-           Quyền sử dụng đất;

-           Quyền sở hữu trí tuệ;

-           Các tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Lưu ý:

-             Đối với trường hợp các tài sản khác không phải là tiền thì phải thực hiện việc định giá để xác định giá trị tài sản góp vốn.

-             Không được góp vốn bằng danh dự, uy tín hay các mối quan hệ cá nhân.

4.       Mức vốn điều lệ

Hiện tại, không có quy định nào đặt ra đối với mức vốn điều lệ để được quyền kinh doanh. Mức vốn điều lệ chỉ là điều kiện cần khi ngành nghề kinh doanh của công ty/ doanh nghiệp là ngành nghề kinh doanh có điều kiện về vốn pháp định.

Tuy nhiên, cần lưu ý là mức vốn điều lệ sẽ ảnh hưởng đến nghĩa vụ tài chính của Công ty/doanh nghiệp đối với nhà nước. Cụ thể, mức thuế môn bài doanh nghiệp phải đóng theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP và Thông thư 302/2016/TT-BTC được tính như sau:

 

Bậc
thuế môn bài

Vốn đăng ký

Mức thuế Môn bài cả năm

Bậc 1

Trên 10 tỷ

3.000.000

Bậc 2

10 tỷ trở xuống

2.000.000

Bậc 3

Chi nhánh văn phòng đại diện

1.000.000 VND

 

Ngoài ra, những người đã cam kết góp vốn dĩ nhiên sẽ chịu trách nhiệm đối với hoạt động của Công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp. Do đó, vốn đăng ký góp càng cao thì trách nhiệm của thành viên, cổ đông hoặc chủ công ty đối với hoạt động của công ty càng lớn. Ví dụ A và B cùng góp vốn thành lập công ty kinh doanh chung. Vốn điều lệ Công ty là 10 tỷ, trong đó A cam kết góp 9 tỷ, B cam kết góp 1 tỷ. Điều này có nghĩa A sẽ phải chịu trách nhiệm đối với Công ty trong phạm vi 9 tỷ trong khi đó B chỉ chịu trách nhiêm trong phạm vi 01 tỷ đã cam kết góp.

Thực hiện kinh doanh cũng giống như bất kì khoản đầu tư nào dĩ nhiên sẽ tốn kém, Việc tiết kiệm các chi phí vận hành ban đầu đặc biệt quan trong đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy, doanh nghiệp/công ty cũng nên cân nhắc việc để một mức vốn điều lệ phù hơp với khả năng tài chính và nhu cầu hoạt động của mình.

5.       Đăng ký góp vốn điều lệ nhưng không thực góp

Thực tế có rất nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam đăng ký mức vốn điều lệ cao chỉ nhằm “thể hiện” là chính và chủ doanh nghiệp cũng không thực hiện góp vốn ngay khi kinh doanh. Đối với trường hợp này chúng ta cần cân nhắc kĩ bởi:

Những người đăng ký thành lập doanh nghiệp có nghĩa vụ phải góp vốn. Việc đăng ký nhưng không góp vốn đúng hạn là vi phạm pháp luật và người không góp sẽ phải chịu những hậu quả pháp lý nhất định:

-             Người không thực hiện góp vốn thì đương nhiên không phải là thành viên của Công ty (đối với Công ty TNHH hai thành viên trở lên và công ty cổ phần);

-             Người không góp vốn đủ chỉ có quyền lợi tương ứng với tỉ lệ vốn đã góp.

Do đó, những người đang có ý định thành lập doanh nghiệp cần cân nhắc vì nếu không thực hiện góp vốn thì công sức kinh doanh có thể đến một ngày bị phủ nhận chỉ vì “quên” góp vốn.

CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT LIÊN QUAN:

1. LUẬT DOANH NGHIỆP 2014 VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN

-        Luật doanh nghiệp 2014 là văn bản cơ bản và quan trọng nhất trong việc điều chỉnh các vấn đề liên quan đến doanh nghiệp tại Việt Nam. Văn bản này được hướng dẫn bởi nhiều các nghị định, thông tư và các văn bản dưới luật khác. Các doanh nghiệp và doanh nhân cần phải nắm vững và hiểu các quy định pháp luật trong quá trình vận hành doanh nghiệp để tránh các rủi ro pháp lý liên quan;

-       Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh Nghiệp 2014.

2.       CÁC QUY ĐỊNH VỀ XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC LUẬT DOANH NGHIỆP:

-       Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư

3.       CÁC QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH

-        Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp

-       Thông tư 04/2016/TT-BKHĐT quy định biểu mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp xã hội theo Nghị định 96/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.