MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
(Ban hành kèm theo Nghị định số 47/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ)
(Cơ quan cấp giấy phép) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………. |
……….., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU TEM BƯU CHÍNH
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định …/…/NĐ-CP ngày … tháng … năm 20 … của Chính phủ;
Căn cứ............................................................................................................................................. ;
Xét hồ sơ đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu tem bưu chính của (tên tổ chức, cá nhân);
Theo đề nghị của ..........................................................................................................................
(THẨM QUYỀN BAN HÀNH)
Điều 1. Cho phép (tên tổ chức, cá nhân) ...................................................................................
Tên tổ chức viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): ...................................................................
Tên tổ chức viết tắt (nếu có): ......................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư/giấy chứng minh nhân dân/hộ chiếu số: ……………... ngày ….. tháng ….. năm ……….. do …………….. cấp.
Mã số xuất nhập khẩu (nếu có):..................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:......................................................................................................................
Nhập khẩu vào Việt Nam các loại tem bưu chính sau đây:
STT |
Tên mặt hàng |
Xuất xứ |
Số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Mục đích nhập khẩu:....................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Điều 2. Giấy phép này chỉ được sử dụng một lần, không được gia hạn và có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ................................................................................................................................................
Điều 3. Giấy phép này được lập thành 03 bản gốc; 01 bản cấp cho (tên tổ chức, cá nhân); 02 bản lưu tại (cơ quan cấp phép) và sao gửi cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan.
|
QUYỀN HẠN, CHỨC VỤ CỦA NGƯỜI KÝ |