Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

Câu 1. Phân biệt 3 hình thức thực hiện QPPL ( Tuân thủ pháp luật HC, Thi hành QPPLHC và Sử dụng QPPL HC) khác biệt với Aùp dụng QPPL HC?

PL chỉ có ý nghĩa khi được thực hiện trên thực tế. Thực hiện đúng đắn và nghiêm chỉnh PL là một yêu cầu khách quan của quản lý xã hội bằng PL. Do đó, xây dựng PL và thực hiện Pl là hai hoạt động có quan hệ chặt chẽ với nhau.

Thực hiện Pl thực chất là làm cho những quy định của PL trở thành hoạt động thực tế của chủ thể PL. Do đó, thực hiện quy phạm luật hành chính là việc biến những yêu cầu nội dung quy tắc hành vi của quy phạm Luật hành chính thành những hành động của chủ thể luật hành chính.

Quy phạm luật hành chính được thực hiện dưới những hình thức sau :

-         Tuân thủ QPPL hành chính

-         Thi hành QPPL hành chính

-         Sử dụng QPPL hành chính

-         Aùp dụng QPPL hành chính.

-  Tuân thủ QPPL hành chính : là hình thức thực hiện QPPL trong đó chủ thể kềm chế không thực hiện những điều mà pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính cấm.

-  Thi hành QPPL hành chính : là hình thức thực hiện QPPL trong đó chủ thể cần tuân thủ thực hiện những điều yêu cầu của PL hành chính bằng những hành động hết sức cụ thể, tích cực. VD : Công dân nam có giấy gọi thực hiện NVQS-> tích cực thi hành.

-  Sử dụng QPPL hành chính : là hình thức thực hiện QPPL trong đó chủ thể có thể hoặc không thực hiện quyền chủ thể của mình đã được quy định trong PL hành chính. VD : Điều 74 HP quy định công dân có quyền khiếu nại tố cáo. Trước 1 QĐ XPVPHC của CQ QLNN và biết rằng bị thiệt nhưng không thực hiện quyền khiếu nại.

-  Aùp dụng QPPL hành chính : là hình thức thực hiện QPPL trong đó các cơ quan NN co 1thẩm quyền áp dụng QPPL HC để giải quyết các công việc cụ thể.

Với 3 hình thức : Tuân thủ pháp luật HC, Thi hành QPPLHC và Sử dụng QPPL HC được gọi là hình thức chấp hành, còn Aùp dụng QPPL hành chính được gọi là hình thức áp dụng.

 

Hình thức chấp hành

Hình thức áp dụng

Về chủ thể

 

- Cá nhân, tổ chức xã hội hoặc cơ quan NN

CQ HC NN hoặc CB-CC có thẩm quyền

Về kết quả

 

Không bằng văn bản

Bao giờ cũng được thể hiện bằng 1 văn bản

Hành động

 

- Được thể hiện dưới hình thức hành động hay không hành động.

-Không phải lúc nào cũng phát sinh quan hệ PL hành chính

- Bao giờ cũng được thể hiện bằng những hoạt động mang ý nghĩa tích cực.

- Đây là điều kiện luôn luôn phát sinh, thay đổi, chấm dứt QHPL hành chính.

    

Câu 2. So sánh vị trí Chính phủ theo HP 1980 và 1992?

HP 1980

HP 1992

Tên gọi

 

HĐBT

Chính phủ

Vị trí , chức năng

 

- Là cơ quan chấp hành và hành chính NN cao nhất của cơ quan quyền lực NN cao nhất

Cơ quan HC cao nhất của nước CHXHCNVN

Chế độ thành lập

 

- Do QH trực tiếp bầu ra

- Thành viên là Đại biểu  Quốc hội

- Thủ tướng CP gián tiếp được bầu ra theo đề nghị của Chủ tịch nước.

Chế độ báo cáo

 

HĐBT chịu trách nhiệm báo cáo với QH

Cp chịu trách nhiệm BC với QH, UB.TVQH, CT nước.

Vai trò ngườiđứng đầu :

 

Tập thể

Tăng cường chế độ cá nhân

Thủ tướng chịu trách nhiệm trước QH và BC công tác trước QH, UB.TVQH

Vai trò các phó thủ tướng

 

Các phó HĐBT giúp CT và co 1thể được ủy nhiệm thay mặt CT khi vắng mặt.

Giúp TT làm nhiệm vụ theo sự phân công của TTg. TTg vắng mặt thì 1 P.Ttg ủy nhiệm thay mặt công tác lãnh đạo CP.

          

Câu 3 : Phân biệt Vụ, Tổng cục, Cục?

 

Vụ

Cục

Tổng cục

Chức năng

 

 

Tham mưu giúp Bộ trưởng QLNN về 1 lĩnh vực chuyên môn

Thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành

Thực hiện nhiệm vụ quản lý chuyên ngành

VD : Tổngcục Hquan, thuế phân cấp cục cho địa phương

Các cấp tổ chức

 

 

Không có phòng trực thuộc

Có phòng, đơn vị trực thuộc

Có hệ thống dọc từ TW

->T->H.

Tài chính

 

 

Không có

Có con dấu riêng, tài khoản riêng

Có con dấu riêng, tài khoản riêng

Đối tượng quản lý

 

 

Không có

Có đối tượng QL : TC, cá nhân hoạt động liên quan đến ngành

Có đối tượng QL : TC, cá nhân hoạt động liên quan đến chuyên ngành

Phạm vi hoạt động

 

 

Giúp Bộ trưởng

Giúp Bộ trưởng, CT UBND Tỉnh

Giúp Bộ trưởng, CT UBND Tỉnh

Hoạt động toàn quốc theo HT từ TW-.ĐP.

Thẩm quyền ban hành VB QPPL

 

 

Không có thẩm quyền ban hành

Không có thẩm quyền ban hành

Không có thẩm quyền ban hành.

 

Câu 4 : Sự khác nhau giữa QĐHCNN với giấy tờ hành chính hành động, có giá trị PLQĐHC

QĐHC

GIẤY TỜ HC

Có loại xuất phát từ giấy tờ hành chính (biên bản họp )

Hiệu lực được quy định trong chính QĐ

Không gắn với chủ thể ban hành ra nó, chỉ căn cứ hiệu lực

TB, CV, bằng cấp, GCN, BB … phát sinh từ QĐ QL HCNN

 

Luôn gắn với chủ thể ( GCN, bằng TN )

Ý nghĩa

 

Tính pháp lý

Không trực tiếp tạo ra sự biến đổi trong PL mà QĐHC điều chỉnh

QĐ QL HC

HÀNH ĐỘNG G.TRỊ P.LÝ

 

Dẫn độ tội phạm, truy bắt phạm nhân, khám người, tịch thu tang vật : XF dựa trên QĐPL ( k là QĐQLHCNN)

QĐ QL HC

LUẬT QH, PL-UBTVQH, LỆNH CT NC

Chủ thể

 

CQ HCNN

Từ góc độ chủ thể ban hành Luật -.QH, PL

->UBTVQH

Phạm vi tổ chức

 

Chủ yếu trong HT CQ HC NN

Toàn quôc, nhiều đối tượng, nhiềi lĩnh vực.

Trình tự ban hành

 

Đơn giàn hơn rất nhiều

Nằm trong chương trìnhXD Luật, Plệnh thông qua soạn thảo, th/qua UB.TVQH, phức tâp hơn -> Bằng Vb QPPL.

QĐ QL HC

QĐ CỦA  TOÀ ÁN, VKS

Hiệu lực pháp lý

 

Là QĐ cá biệt và chủ đạo

Đ/V TA : QĐ hoặc bản án của TAND

Đ/v VKS : là kháng nghị của VKS

QĐ PL để giải quyết những bản án, vụ kiện là QĐ cá biệt.

 

 

 Câu 5 Đặc điểm của hoạt động công vụ là gì ?

 

Công vụ thể hiện mối quan hệ giữa NN – CBCC. Có 2 cách tiếp cận : NN- CBCC.

 

Về phía NN

Về phía CBCC

Là hoạt động mang tính tổ chức.

Mang tính quyền lực.

Bị kiểm tra, giám sát bởi những đối tượng PL quy định.

Thể hiện ý chí NN

Mang tính phục vụ ND, XH.

Mang tính chuyên nghiệp, thường xuyên, ổn định, liên tục.

Không trực tiếp taọ ra vật chất CC cho XH nhưng tạo ra những đ/k hỗ trợ và quản lý các hoạt động khác.

Hoạt động được đảm bảo = NS NN.

Nếu đc quy định trong PL -> tính pháp lý.

  

Câu 6 : Phân biệt giữa Viên chức đơn vị sự nghiệp và CB –CC :

Viên chức đơn vị sự nghiệp

CBCC

Cơ chế thành lập

 

Do CQ HCNN thành lập hoặc các TC chính trị thành lập.

Do CQ quyền lực thành lập

Chức năng

 

Thực hiện Cv mang tính dịch vụ, đào tạo, nghiên cứu

QLNN

Thẩm quyền ban hành VB QPPL

 

Không có thẩm quyền

Có thẩm quyền, được quy định trong Luật BH VB.

Phương pháp quản lý

 

Mang tính nội bộ cơ quan

Phương pháp thuyết phục và cưỡng chế

Đội ngũ thực hiện công vụ NN

 

Được coi là viên chức NN

Gọi là CC NN

Kinh phí hoạt động

 

NS NN và nguồn thu hợp pháp

NS NN

 

Câu 7 : So sánh quyền, nghĩa vụ, đặc điểm của CB-CC?

CB

CC

VC

Quyền – Nghĩa vụ

 

 

Đ ược hình thành từ chế độ dân cử

Thực hiện quyền của PL CC, còn quyền và NV được quy định trong 1 số luật # ( ĐB QH – HĐND)

Q-NV có khác nhau ( Câu 1 )

Chỉ được thực hiện Q-NV trong pháp lệnh

Thực hiện Q-NV trong pháp lệnh, ngoài ra thực hiện Q-NV trong hợp đồng.

Đặc điểm

 

 

Chế độ hình thành

 

 

Bầu cử, bổ nhiệm, thi tuyển và xét tuyển

Bầu cử, bổ nhiệm, thi tuyển và xét tuyển

Bầu cử, bổ nhiệm, thi tuyển và xét tuyển

Chế độ trách nhiệm pháp lý trong hoạt động công vụ khác nhau

 

 

Trách nhiệm HS+DS giống nhau, trách nhiệm KL # nhau.( CC = 6 h.thức KL; CC xã = 5 HT; VC=#; dự bị =3 )

 

 

 

Câu 8 : Sự khác nhau giữa Công vụ NN và SX KD

CV NN

SX KD

Không tạo ra giá trị vật chất cho XH

Tạo ra của cải vật chất cho XH

Là điều kiện gián tiếp hỗ trợ cho SX-KD

 

 

Hoạt động tạo ra giá trị tinh thần

 

Không mang tính quyền lực NN, là CB.CC NN

 

Câu 9 : Phân biệt trách nhiệm hành chính – cưỡng chế hành chính?

Giống : Chủ thể bị áp dụng đều chịu hậu quả bất lợi trước NN

Trách nhiệm HC

Cưỡng chế HC

Cơ sở có VPPL

Khi có VPPL  và khi không có VPPL

 

Chế tài HC

 

Là hình thức áp dụng QPHC

XF từ 20.000->60.000đ

Là 1 bộ phận của QPPL, trong đó dự liệu những biện pháp để xử phạt của NN d0/v người vi phạm.

Câu 10 : Sự khác nhau trong các loại đã nêu về cảnh cáo ( AD trong HS, KL, TNHC ) ?

Aùp dụng trong HS

Aùp dụng trong KL

Aùp dụng trong trách nhiệm HC

Văn bản áp dụng :

- Bộ luật HS, do toà án tuyên

- Lý lịch của người vi phạm có tiền án

 

-PL CB.CC+ NĐ

- Do thủ trưởng ký

- Lý lịch lao động bị ghi chú

 

- PL XPVPHC

- DO CQ NN có thẩm quyền AD

- Không để lại án tích.

 

Câu 11 : So sánh kiểm tra chức năng với kiểm tra nội bộ?

Giống : Đều là hoạt động của CQ HCNN đ/v hoạt động hC.

Trong quá trình kiểm tra CQ có quyền AD các biện pháp mang tính quyền lực trực tiếp : đình chỷi, bải bỏ các văn bản trái PL.

Khác :

Kiểm tra chức năng

Kiểm tra nội bộ

Chủ thể kiểm tra

 

CQ NN ở TW quản lý ngành

Thủ trưi73ng CQ HC NN thực hiện

Đối tượng kiểm tra

 

CQ, đơn vị không trực thuộc về TC

Là CQ, đơn vị trực thuộc về TC.

ND- phạm vi :

 

Kiểm tra việc chấp hành PL trong lĩnh vực ngành mình quản lý

Kiểm tra bao quát  mọi hoạt động thuộc nhiệm vụ chức năng của CQ cấp dưới.

  

Câu 12 : Mối quan hệ của quyền khiếu nại & quyền tố cáo ?

Quyền khiếu nại

Quyền tố cáo

Chủ thể

- Là người có quyền – lợi ích hợp pháp liên quan trực tiếp đến VPPL

 

Là mọi công dân, không liên quan quan trực tiếp đến VPPL.

Là người có tên tuổi địa chỉ

Đối tượng :

QĐHC,HVHC xâm phạm trực tiếp đến Q-LI hợp pháp của người bị xâm hại.

 

Mọi VPPL do bất kỳ chủ thể nào.

Mục đích

Khôi phục Q&LI hợp pháp cho người khiếu nại

 

Khôi phục Q&LI hợp pháp cho CQ – TC.

Trách nhiệm pháp lý

Người KN không có căn cứ -> không chịu trách nhiệm pháp lý, không đóng lệ phí.

 

Nếu tố cáo không đúng-> có thể chuyển sang tội vu khống, chịu trách nhiệm về thông tin tố cáo của mình.

Trình tự thủ tục ( Giáo trình )

CQ giải quyết khác nhau

 

 

Câu 13 : Phân biệt khiếu nại – khiếu kiện ?

Khiếu nại

Khiếu kiện

Chỉ 1 phương thực giải quyết các tranh chấp HC theo con đường HCNN ( từ cấp dưới -> cấp trên )

Chỉ 1 phương thực giải quyết các tranh chấp HC theo con đường TA HC.

 

Câu 14 : Phân biệt hình thức XP chính và HT XP Bổ sung?

HT XF chính

HT XF bổ sung

Cảnh cáo, phạt tiền, trục xuất

Tích thu tang vật, phương tiên VP

Thu hồi giấp phép, chứng chỉ Hnghề

Trục xuất

Luôn được AD khi xử lý VPHC 1 cách độc lập or có thể kèm theo hình thức phạt bổ sung

Chỉ được AD kèm theo hình thức phạt chính

Mục đích

Trừng phạt những chủ thể xâm phạm quy tắc QLNN -> GD ý thực PL cho dân

 

Dập tắt ngay hành vi vi phạm or ngăn ngừa tái phạm co 1thể xảy ra.

 

Câu 15 : Phân biệt QĐQP – QĐCB?

QĐQP

QĐCB

Đều do CQ NN có thẩm quyền ban hành

Đều theo trình tự thủ tục nhất định

Đều thể hiện ý chí NN

Đảm bảo thực hiện = NN

Đều là văn bản dưới luật

Đều do CQ NN có thẩm quyền ban hành

Đều theo trình tự thủ tục nhất định

Đều thể hiện ý chí NN

Đảm bảo thực hiện = NN

Đều là văn bản dưới luật

Chủ thể

Được quy định trong Luật ban hành VB QPPL

 

CQ NN nói chung, torng đó CQHCBB

Nội dung

Giải quyết công việc cụ thể, trong 1 trường hợp cụ thể.

Đặc trưng CB

Tạo ra 1 HT QPPL HC để điều chỉnh những QHXH phát sinh trong lĩnh vực QLNN

 

Tính đơn phương, tính bắt buộc thi hành ngay.

Hiệu lực

Có hiệu lực lâu dài, hết hiệu lực khi được PL quy định trong Luật BH VB QPPL

 

1 lần, hết hiệu lực khi thi hành xong.

QH HC

Không làm phát sinh QH HC

 

Trực tiếp phát sinh QH HC

Trình tự ban hành

Phức tạp, quy định trong Luật BH VB QPPL

 

Rát đơn giản

Ý nghĩa

Có vai trò quan trọng trong thúc đẩy or kìm hãm các QH XH.

Là cơ sở để ban hành QĐ CB

 

Hoàn toàn dựa trên các QĐQP, giải quyết các công việc cụ thể.

         

Câu 1. Phân biệt 3 hình thức thực hiện QPPL ( Tuân thủ pháp luật HC, Thi hành QPPLHC và Sử dụng QPPL HC) khác biệt với Aùp dụng QPPL HC?

Câu 2. So sánh vị trí Chính phủ theo HP 1980 và 1992?

 

Câu 3 : Phân biệt Vụ, Tổng cục, Cục?

Câu 4 : Sự khác nhau giữa QĐHCNN với giấy tờ hành chính hành động, có giá trị PLQĐHC

Câu 5 : Đặc điểm của hoạt động công vụ là gì ?

 

Câu 6 : Phân biệt giữa Viên chức đơn vị sự nghiệp và CB –CC :

Câu 7 : So sánh quyền, nghĩa vụ, đặc điểm của CB-CC?

Câu 8 : Sự khác nhau giữa Công vụ NN và SX KD

Câu 9 : Phân biệt trách nhiệm hành chính – cưỡng chế hành chính?

Câu 10 : Sự khác nhau trong các loại đã nêu về cảnh cáo ( AD trong HS, KL, TNHC ) ?

Câu 11 : So sánh kiểm tra chức năng với kiểm tra nộo bộ?

Câu 12 : Mối quan hệ của quyền khiếu nại & quyền tố cáo ?

Câu 13 : Phân biệt khiếu nại – khiếu kiện ?

Câu 14 : Phân biệt hình thức XP chính và HT XP Bổ sung?

Câu 15 : Phân biệt QĐQP – QĐCB?

 

Câu hỏi ôn tập môn luật hành chính có đáp án

Tác giả
Tạp chí
Năm xuất bản 0
Tham khảo

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.
Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.

VĂN BẢN CÙNG CHỦ ĐỀ