Trân trọng cảm ơn người dùng đã đóng góp vào hệ thống tài liệu mở. Chúng tôi cam kết sử dụng những tài liệu của các bạn cho mục đích nghiên cứu, học tập và phục vụ cộng đồng và tuyệt đối không thương mại hóa hệ thống tài liệu đã được đóng góp.

Many thanks for sharing your valuable materials to our open system. We commit to use your countributed materials for the purposes of learning, doing researches, serving the community and stricly not for any commercial purpose.

Phần I: Chọn một đáp án đúng nhất và làm bài vào tờ giấy thi (4 điểm)

Câu 1: Giai đoạn nào cần phải làm sáng tỏ nội dung của quy phạm pháp luật

A – Phân tích tình tiết của vụ việc

B – Ra văn bản áp dụng pháp luật

C – Tổ chức thực hiện văn bản áp dụng pháp luật

D – Lựa chọn quy phạm pháp luật để áp dụng

Câu 2: Việc pháp luật đưa ra khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi xử sự thể hiện:

A – Tính xác định chặt chẽ về hình thức

B – Tính quy phạm phổ biến

C – Tính bắt buộc

D – Tính được bảo đảm bằng nhà nước

Câu 3: Năng lực hành vi của cá nhân được thừa nhận bởi:

A – Tổ chức.

B – Pháp luật

C – Chính cá nhân

D – Tất cả đáp án đều sai

Câu 4: Quy phạm pháp luật là:

 

 

 

A – Quy tắc cộng đồng mang tính bắt buộc

B – Những quy tắc xử sự do cá nhân tự đặt ra

C – Những quy tắc xử sự do tổ chức đặt ra

D – Quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành

Câu 5: Pháp nhân là:

A – Tập thể

B – Cá nhân

C – Chủ thể đáp ứng điều kiện luật định

D – Tổ chức hợp pháp

Câu 6: Đảm bảo tính thống nhất của pháp chế có nghĩa là sự thống nhất:

A – Trong xây dựng và thực hiện pháp luật

B – Của pháp luật

C – Trong hoạt động của nhà nước

D – Về lãnh thổ

Câu 7: Tìm điểm giống nhau giữa hệ thống pháp luật và hệ thống văn bản quy phạm pháp luật:

A – Được quy định trong một văn bản

B – Tính hệ thống

C – Có cùng số ngành luật

D – Bộ luật là thành phần

Câu 8: Hình thức pháp luật nào thường gắn với việc thực hiện quy phạm trao quyền:

A – Áp dụng pháp luật

B – Sử dụng pháp luật

C – Thi hành pháp luật

D – Tuân thủ pháp luật

Câu 9: Chọn đáp án phù hợp với trách nhiệm pháp lý:

A – Cơ sở thực tế là vi phạm pháp luật

B – Là chế tài

C – Chỉ áp dụng với người từ đủ 18 tuổi trở lên

D – Là sự thực hiện cưỡng chế

Câu 10: Nhận định nào sau đây đúng với chế tài:

A – Chế tài là hình phạt cho hành vi vi phạm

B – Chế tài chính là cưỡng chế

C – Là biện pháp dự kiến áp dụng cho hành vi vi phạm

D – Là việc thực hiện biện pháp cưỡng chế của nhà nước

Phần II – Nhận định và giải thích (4 điểm)

1 – Quy pháp pháp luật khác với quy phạm xã hội ở tính quy phạm phổ biến.

2 – Nội dung quy phạm cấm yêu cầu chủ thể phải thực hiện hành vi hành động.

3 – Áp dụng pháp luật là quá trình tổ chức cho các chủ thể thực hiện pháp luật.

4 – Hành vi hợp pháp, hành động có thể là sự kiện pháp lý.

Phần III – (2 điểm)

So sánh phương pháp điều chỉnh bình đẳng thỏa thuận và quyền uy phục tùng?

Nguồ

Đề thi hết môn Lý luận nhà nước và pháp luật lớp Hành chính 39

Tác giả
Tạp chí
Năm xuất bản 0
Tham khảo

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.
Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.

VĂN BẢN CÙNG CHỦ ĐỀ