Văn bản "Thông tư 05/2014/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/12.2017 và được thay thế bởi Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành, có hiệu lực từ 01/12/2017

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2014/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2014

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Luật giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Luật đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định s 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Căn cứ Nghị định s 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam và Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam,

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này ban hành mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt,

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt; người có thẩm quyền lập biên bản thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính và cá nhân, tổ chức có liên quan đến việc lập biên bản, ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

Điều 3. Mu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng đ xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Phụ lục các mẫu biên bản, mẫu quyết định, mẫu văn bản giao quyền sử dụng để xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt.

2. Ngoài các mẫu biên bản, mẫu quyết định ban hành kèm theo Thông tư này, các cơ quan có thẩm quyền sử dụng các mẫu biên bản, mẫu quyết định khác ban hành kèm theo Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 4. Áp dụng mẫu quyết định xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET

Trường hợp người vi phạm có giấy phép lái xe bằng vật liệu PET (trong đó giấy phép lái xe có các Hạng, được phép điều khiển các loại xe cơ giới đường bộ như xe mô tô, xe ô tô, máy kéo) bị áp dụng hình thức xử phạt chính hoặc xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép lái xe theo quy định tại Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, người có thẩm quyền quyết định xử phạt phải ghi rõ trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính các Hạng được phép điều khiển theo giấy phép lái xe và áp dụng hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép lái xe đối với loại xe được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm (xe mô tô hoặc xe ô tô hoặc máy kéo). Người vi phạm vẫn được quyền điều khiển những loại xe còn lại đã được ghi trong giấy phép lái xe.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2014.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ:
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Trang Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo GT, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TTr (10b).

BỘ TRƯỞNG




Đinh La Thăng

 

PHỤ LỤC

MẪU BIÊN BẢN, MẪU QUYẾT ĐỊNH, MẪU VĂN BẢN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG TRONG XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I

Mu Quyết định (từ mẫu 01 đến mẫu 12)

1. Mẫu 01

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt theo thủ tục xử phạt không lập biên bản

2. Mẫu 02

Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (dùng cho cả trường hợp một hoặc nhiều cá nhân/tổ chức thực hiện mt hoc nhiều hành vi vi phạm hành chính)

3. Mẫu 03

Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

4. Mẫu 04

Quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

5. Mẫu 05

Quyết định về việc nộp tiền phạt nhiều lần trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

6. Mẫu 06

Quyết định cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

7. Mẫu 07

Quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính không xác định được chủ sở hữu, người quản lý, người sử dụng hợp pháp trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

8. Mẫu 08

Quyết định áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

9. Mẫu 09

Quyết định tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử pht vi phạm hành chính)

10. Mẫu 10

Quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trường hợp không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính)

11. Mẫu 11

Quyết định thi hành một phần quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt (trong trường hợp người bị xử phạt chết/mất tích; tổ chức bị giải thể/phá sản)

12. Mẫu 12

Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

II

Mẫu Biên bản (từ mẫu 13 đến mẫu 19)

1. Mẫu 13

Biên bản vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

2. Mẫu 14

Biên bản phiên giải trình trực tiếp về hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

3. Mẫu 15

Biên bản về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

4. Mẫu 16

Biên bản cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

5. Mẫu 17

Biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

6. Mẫu 18

Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

7. Mẫu 19

Biên bản tiêu hủy tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

III

Mẫu Văn bản giao quyền (mẫu 20)

1. Mẫu 20

Văn bản giao quyền xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt

 

Mẫu 01

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……/QĐ-XPVPHC

…….2, ngày …. tháng năm ……

 

QUYẾT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT THEO THỦ TỤC XỬ PHẠT KHÔNG LẬP BIÊN BẢN

Căn cứ Điều 56 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt,

Tôi: ………………………………………Chức vụ: .................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính theo thủ tục xử phạt không lập biên bản đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh ……………………………………Quốc tịch: .......................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................

Cấp ngày:………………………………………. Nơi cấp:........................................................

Đã có hành vi vi phạm hành chính3....................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................... vi phạm

Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13/11/2013 của Chính phủ, quy định tại:

- Điểm ……khoản ……….Điều ..........................................................................................

- Điểm ……khoản………..Điều ..........................................................................................

Địa điểm xảy ra vi phạm: .................................................................................................

Các tình tiết liên quan đến giải quyết vi phạm (nếu có): .....................................................

.......................................................................................................................................

Điều 2. Các hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả được áp dụng;

1. Hình thức xử phạt chính:4 .............................................................................................

Mức phạt:5.......................................................................................................................

2. Hình thức xử phạt bổ sung: .........................................................................................

3. Biện pháp khắc phục hậu quả: .....................................................................................

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Quyết định này được lập thành ...... bản, có nội dung, giá trị pháp lý như nhau và được:

1. Giao cho ông (bà)/tổ chức……………………..để chấp hành Quyết định xử phạt.

Trong trường hợp bị xử phạt tiền, ông (bà)/tổ chức có thể nộp tiền phạt tại chỗ cho người có thẩm quyền xử phạt theo quy định tại khoản 2 Điều 69 Luật xử lý vi phạm hành chính; trường hợp không nộp tiền phạt tại chỗ thì nộp tại Kho bạc nhà nước hoặc nộp vào tài khoản của Kho bạc nhà nước/ngân hàng:6 ………………………………………………………trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Thời hạn thi hành hình thức xử phạt bổ sung là…………. ngày; thời hạn thi hành các biện pháp khắc phục hậu quả là …… ngày, kể từ ngày được giao Quyết định này.

Nếu quá thời hạn trên mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức bị tạm giữ7 ………………………………………………………………………

……………………………………………………….. để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho6 ………………………………………để thu tiền phạt.

3. Gửi cho8……………………………………….để tổ chức thực hiện Quyết định này.

4. Gửi cho9 ………………………………………để biết./.

 

Quyết định này đã giao cho người vi phạm hoặc đại diện tổ chức vi phạm
lúc .... giờ .... ngày …../…/…..
(Người nhận ký, ghi rõ họ tên)

 

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ

 

 

Mẫu 02

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-XPVPHC

…..2, ngày….  tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3

Căn cứ Điều 57 và Điều 68 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số….. /BB-VPHC do ông (bà) ...................................

chức vụ:………………………… lập hồi.... giờ .... ngày .... tháng .... năm tại .......................

………………………. và các tình tiết tăng nặng/giảm nhẹ (nếu có): .....................................

Căn cứ kết quả xác minh và các tài liệu có trong hồ sơ;

Căn cứ Biên bản phiên giải trình số ……../………ngày .... tháng .... năm … tại………………… (nếu có);

Căn cứ Văn bản giao quyền số …../….. ngày ……tháng …..năm ……(nếu có).

Tôi:…………………………………… Chức vụ: ....................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Xử phạt vi phạm hành chính đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh ……………………………Quốc tịch: .................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Có giấy CMND hoặc hộ chiếu hoặc GPLX cơ giới đường bộ/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: …………..Cấp ngày: ………………….Nơi cấp: ……………………………………….

Hạng xe được phép điều khiển ghi trong GPLX:4 …………………………………………………

Đã có hành vi vi phạm hành chính5....................................................................................

.......................................................................................................................................

........................................................................................................................... vi phạm

Nghị định số 171/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ, quy định tại:

- Điểm ……khoản ……….Điều ..........................................................................................

- Điểm ……khoản………..Điều ..........................................................................................

Bị áp dụng hình thức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả như sau:

- Hình thức xử phạt chính 6…………………………….., cụ thể7:………………………………….

.......................................................................................................................................

- Hình thức phạt bổ sung (nếu có)8: ..................................................................................

- Các biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) ....................................................................

Thời hạn thực hiện các biện pháp khắc phục hậu quả9 ……………………………..kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:        

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ……… tháng……… năm ................

Điều 3. Quyết định này được lập thành… bản, có nội dung, giá trị pháp lý như nhau và được:

1. Giao/gửi cho ông (bà)/tổ chức …………………………….để chấp hành quyết định xử phạt (trừ trường hợp được hoãn chấp hành theo quy định pháp luật). Nếu không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Số tiền phạt theo quy định tại Điều 1, ông (bà)/tổ chức phải nộp vào Kho bạc nhà nước/ngân hàng10 ……………………………………….trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định xử phạt.

Ông (bà)/tổ chức bị xử phạt có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Gửi cho Kho bạc nhà nước/ngân hàng10……………………………. để thu tiền phạt

3. Gửi/giao cho11………………….. để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 03

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-HTHQĐPT

…..2, ngày….  tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

HOÃN THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH PHẠT TIỀN TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 76 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ...................................... ./QĐ-XPVPHC

ngày…….tháng….. năm……………….do ..................................................................... ký;

Xét Đơn đề nghị ngày …………tháng………. năm …………..của ông/bà:………………được3 ………………………………………….xác nhận,

Tôi: ………….……………………….Chức vụ: ......................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Hoãn thi hành quyết định phạt tiền tại Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………….../QĐ-XPVPHC ngày………/……/………. do…………………………..ký.

Thời gian hoãn từ ngày….. tháng ……..năm ……..đến hết ngày…… tháng …..năm……….

Ngay sau khi hết thời hạn được hoãn trên, ông/bà: …………………………………………...phải nghiêm chỉnh chấp hành quyết định phạt tiền, nếu không sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông/bà được nhận lại4………………………………………………………………………………

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được giao cho5 ………………………………..để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ông/bà…6;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 04

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-………….2

…..3, ngày….  tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

GIẢM/MIỄN TIỀN PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 77 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …………./QĐ-XPVPHC ngày ....tháng năm………….. do……………………………ký;

Căn cứ Quyết định hoãn thi hành quyết định phạt tiền số …………/QĐ-HTHQĐPT ngày……. tháng ……….năm ……..do ………………………..ký;

Xét Đơn đề nghị giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính4 ngày……. tháng…… năm……… của ông (bà) ………………………………………được5 …………………………..xác nhận,

Tôi: ………………………………………Chức vụ: .................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Giảm/miễn 4 tiền phạt vi phạm hành chính theo Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……/QĐ-XPVPHC ngày ……tháng……. năm………. do………. ký.

Số tiền phạt mà ông/bà: ……………được giảm/miễn là: …………………đồng

(Bằng chữ ……………………………………………………………………………….).

Lý do giảm/miễn: ............................................................................................................

Trong thời hạn …… ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giảm/miễn tiền phạt vi phạm hành chính, ông (bà)/tổ chức     phải nghiêm chỉnh chấp hành.

Ông/bà được nhận lại6 ....................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được giao cho: 7......................................... . để tổ chức thực hiện.

 

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ông/bà…8;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 05

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-NTPNL

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC NỘP TIỀN PHẠT NHIỀU LẦN TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 79 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số……./QĐ-XPVPHC ngày…….tháng ……năm ………..do………………………………..ký;

Xét Đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần ngày …….. tháng ….. năm …….. của ông (bà)/tổ chức3 ………………………………. có xác nhận của4 .............................................................................................................

Tôi:……………………………..Chức vụ: .............................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Cho phép nộp tiền phạt nhiều lần đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh:…………………………..Quốc tịch:...................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động:......................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:........................................

Cấp ngày:…………………………….. Nơi cấp:....................................................................

Thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần là5: ……………………………kể từ ngày Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…../QĐ-XPVPHC ngày…….tháng……năm………… đối với ông (bà)/tổ chức có hiệu lực.

Số tiền nộp phạt tiền thứ nhất là:6 .................................. (bằng chữ…………………………);

Số tiền nộp phạt tiền thứ hai là: ..................................... (bằng chữ…………………………);

Số tiền nộp phạt tiền thứ ba là: ...................................... (bằng chữ…………………………);

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao/gửi ông (bà)/tổ chức…………………………………………………………. để chấp hành. Ông (bà)/tổ chức phải nghiêm chỉnh chấp hành Quyết định này. Hết thời hạn nộp tiền phạt nhiều lần quy định tại Điều 1 của Quyết định này mà không tự nguyện chấp hành thì sẽ bị cưỡng chế.

2. Giao cho7 ………………………………………………..để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 06

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-CC

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 86 và Điều 87 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Để bảo đảm thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số…………….. /QĐ-XPVPHC ngày …….tháng …….năm ……….do …………………………………………..ký;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …….ngày……. tháng….. năm ……..(nếu có)..................... ,

Tôi: ……………………………………Chức vụ: ....................................................................

Đơn vị ............................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Cưỡng chế thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày ……tháng…… năm ……….đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh………………………………. Quốc tịch:.............................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKĐ số:  ......................................

Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................

Lý do áp dụng: ...............................................................................................................

Biện pháp cưỡng chế gồm:3...........................................................................................

Thời gian thực hiện:4a ............................................. kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Địa điểm thực hiện:4b ...................................................................................................... ;

Cơ quan, tổ chức phối hợp:.............................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày……. tháng …….năm………………..

Điều 3. Quyết định này được:

1. Giao/gửi cho ông (bà)/tổ chức5 ............................................................... để chấp hành.

Ông (bà)/tổ chức vi phạm phải thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện cưỡng chế.

Ông (bà)/tổ chức vi phạm có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2. Giao cho 6.......................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 07

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-TTTVPT

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

TỊCH THU TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH KHÔNG XÁC ĐỊNH ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU, NGƯỜI QUẢN LÝ, NGƯỜI SỬ DỤNG HỢP PHÁP TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 26, khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính số ……/QĐ-TGTVPT ngày ……../……./……….. do …………………………………..ký;

Căn cứ kết quả thông báo trên:3 …………………….. từ ngày……. tháng ………năm ………..

đến ngày…….. tháng ……năm ………….;

Căn cứ Văn bản giao quyền số ……../…….. ngày…….. tháng……. năm…… (nếu có),

Tôi:………………………………………………. Chức vụ: ......................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, gồm:4 .....................................

Lý do:5 ...........................................................................................................................

Tài liệu kèm theo6 ............................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được giao cho:7 ……………………………………để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 08

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-KPHQ

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT 3

Căn cứ Điều 28 và Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………../BB-VPHC do ……….. lập hồi ... giờ ….. ngày …… tháng……. năm ……….tại…………………………………….. ;

Đề khắc phục triệt để hậu quả do hành vi vi phạm hành chính gây ra,

Tôi: …………………………Chức vụ: .................................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1.

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh …………………………..Quốc tịch:...................................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:  ......................................

Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................

Phải thực hiện khắc phục hậu quả do đã có hành vi vi phạm hành chính:4

.......................................................................................................................................

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:....................................................

.......................................................................................................................................

Lý do không ra quyết định xử phạt:5.................................................................................

.......................................................................................................................................

Biện pháp để khắc phục hậu quả phải thực hiện gồm:6a.................................................

.......................................................................................................................................

Thời hạn thực hiện6b ..................................... , kể từ ngày nhận được Quyết định này.

Chi phí thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả do: ................................................ chi trả.

Cá nhân/tổ chức vi phạm phải hoàn trả chi phí cho việc thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả (nếu có) là:        

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành, kể từ ngày ……… tháng ……… năm ..............

Điều 3. Quyết định này được giao cho:

1. Ông (bà)/tổ chức ......................................................................................  để thi hành.

Ông (bà)/tổ chức có tên trên phải chấp hành Quyết định này. Nếu quá thời hạn quy định tại Điều 1 Quyết định này mà không chấp hành sẽ bị cưỡng chế thi hành.

Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

27 .......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 09

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-THTV

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

TIÊU HỦY TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3

Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số…………../BB-VPHC do .......................................

lập hồi ……… giờ ……… ngày …….. tháng ……. năm ………tại .......................................

Tôi: ……………………………………..Chức vụ: ..................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Tiêu hủy tang vật vi phạm hành chính, gồm:4..........................................................

.......................................................................................................................................

Địa điểm thực hiện:……………………….… Thời gian thực hiện: .........................................

Lý do không ra quyết định xử phạt5a: ...............................................................................

Thành phần tham gia5b : ...................................................................................................

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm: ...................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được giao cho6: ......................................... để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 10

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-TTTV

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

TỊCH THU TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3

Căn cứ khoản 2 Điều 65 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Biên bản vi phạm hành chính số………../BB-VPHC do ...........................................

lập hồi ………giờ ……… ngày …….. tháng ……. năm ………tại ........................................

Tôi: ……………………………………..Chức vụ: ..................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, gồm:4..........................................................

.......................................................................................................................................

Lý do không ra quyết định xử phạt:5 ................................................................................

Những tình tiết liên quan đến việc giải quyết vụ vi phạm:....................................................

.......................................................................................................................................

Số tang vật, phương tiện trên được chuyển đến:6a …………………để xử lý theo quy định của pháp luật.

Tài liệu kèm theo:6b ..........................................................................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.................................................

Điều 3. Quyết định này được giao cho:7 ......................................... để tổ chức thực hiện./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 11

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-THMPQĐXP

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYT ĐỊNH

THI HÀNH MỘT PHẦN QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT3

Căn cứ Điều 75 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Điều 9 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật xử lý vi phạm hành chính;

Căn cứ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày ………tháng năm …….do ……………………………………ký,4

Tôi: ……………………………………………Chức vụ: ...........................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Đình chỉ thi hành hình thức phạt tiền tại5 ................................................................

của Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………/QĐ-XPVPHC là: .............................

(Ghi bằng chữ:................................................................................................... ) đối với:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh ………………………………Quốc tịch: .............................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................

Cấp ngày: …………………………………….. Nơi cấp: ........................................................

Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6 ...............................................................................

Điều 2.

Ông (bà)/tổ chức7: ..........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh ………………………………Quốc tịch: .............................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ: ...........................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số: .......................................

Cấp ngày: ………………………………Nơi cấp: ..................................................................

Do ông (bà)/tổ chức có tên nêu trên6 ……………………phải có trách nhiệm tiếp tục thi hành8 …………….….. của nội dung Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……../QĐ-XPVPHC ngày…… tháng…… năm …….nêu trên trong thời hạn ……..ngày, kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày  ………./…./…………..

Điều 4. Quyết định này được giao cho:

1. Ông (bà)/tổ chức7 ………………………………………để chấp hành Quyết định. Ông (bà)/tổ chức có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2.9 ......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 4;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Mẫu 12

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN RA QUYẾT ĐỊNH1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./QĐ-KDTHTGTVPTGPCC

…..2, ngày …. tháng năm ….

 

QUYẾT ĐỊNH

KÉO DÀI THỜI HẠN TẠM GIỮ TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM HÀNH CHÍNH, GIẤY PHÉP, CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ TRONG LĨNH VỰC GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ, ĐƯỜNG SẮT

Căn cứ Điều 125 Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012;

Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số………………… /QĐ-TGTVPTGPCC ngày…….. tháng……. năm……. do………………………………….ký;

Căn cứ Văn bản giao quyền số …../…...…… ngày ...... tháng …… năm ...... (nếu có),……….

Tôi: ………………………………Chức vụ: ...........................................................................

Đơn vị: ...........................................................................................................................

QUYT ĐỊNH:

Điều 1. Kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề của:

Ông (bà)/tổ chức: ...........................................................................................................

Ngày, tháng, năm sinh ……………………………….Quốc tịch:.............................................

Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động: .....................................................................................

Địa chỉ:............................................................................................................................

Giấy CMND hoặc hộ chiếu/Quyết định thành lập hoặc ĐKKD số:  ......................................

Cấp ngày: ……………………….. Nơi cấp: .........................................................................

Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề gồm:3 .........................................

.......................................................................................................................................

Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong gồm: ...................................

.......................................................................................................................................

Đang bị tạm giữ theo Quyết định số .../QĐ-TGTVPTGPCC …… ngày ... tháng …..năm .... có thời hạn tạm giữ là ……….giờ, kể từ …….giờ…… phút ngày…… tháng ……..năm……..đến ……giờ ……..phút……ngày ...... tháng …..năm ....

Lý do kéo dài thời hạn tạm giữ: .......................................................................................

Thời hạn kéo dài là ……….giờ, kể từ …….giờ…… phút ngày…… tháng ……..năm……..đến ……giờ ……..phút……ngày ... tháng …..năm ....

Việc kéo dài thời hạn tạm giữ đã thông báo cho4..............................................................

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, được giao cho:

1. Ông (bà): ............................................................................................... để chấp hành.

Ông/bà bị tạm giữ có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện hành chính đối với Quyết định này theo quy định của pháp luật.

2.5 ......................................................................... để tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: Hồ sơ.

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, đóng dấu)

 

Mẫu 13

TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN
TÊN CƠ QUAN LẬP BIÊN BẢN1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……./ BB-VPHC

 

 

BIÊN BẢN VI PHẠM HÀNH CHÍNH

Trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt2

Căn cứ:3 .........................................................................................................................

Hôm nay, hồi .... giờ .... ngày …. tháng ……. năm ………. tại ...........................................

Chúng tôi gồm:4

Họ và tên:…………�%

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/12/2017

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 05/2014/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Số hiệu 05/2014/TT-BGTVT Ngày ban hành 31/03/2014
Ngày có hiệu lực 15/05/2014 Ngày hết hiệu lực 01/12/2017
Nơi ban hành Bộ Giao thông vận tải Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 05/2014/TT-BGTVT về mẫu biên bản, quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Mục lục

Mục lục

Close