HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ

  

giữa 

……………………………… 

và 

……………………………… 

 

Ngày [ ] tháng [ ] năm ………

 

HỢP ĐỒNG CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ này (“Hợp Đồng”) được lập vào ngày [ ] tháng [ ] năm 2007 bởi và giữa:

1.              ………………………………, là Bên nhận chuyển giao …………… được thành lập và tồn tại theo luật của nước ………………., có trụ sở tại …………………………………… (sau đây được gọi là “BÊN CHUYỂN GIAO”) được đại diện bởi ………………………………., đại diện và nhân danh BÊN CHUYỂN GIAO trong vấn đề này; và

2.              ………………………………là một Bên nhận chuyển giao ………………………………được thành lập và tồn tại theo luật của Việt Nam và phù hợp với Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số [ ] do [Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Bình Dương] cấp ngày [ ], có trụ sở tại Lô K-3-CN, Khu Công Nghiệp Mỹ Phước II, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam (sau đây được gọi là “Bên nhận chuyển giao”) được đại diện bởi ông Hye Joon Park, với tư cách là Tổng Giám Đốc của Bên nhận chuyển giao, đại diện và nhân danh Bên nhận chuyển giao trong vấn đề này,

(Bên chuyển giao và Bên nhận chuyển giao được gọi chung là “Các Bên”, và được gọi riêng là “Bên”).

CƠ SỞ KẾT LẬP HỢP ĐỒNG

XÉT VÌ, Bên chuyển giao đã phát triển và sở hữu Công Nghệ (như được định nghĩa sau đây).

XÉT VÌ, Bên nhận chuyển giao tham gia sản xuất và kinh doanh ………………….. (“Công Việc Kinh Doanh”)

XÉT VÌ, BÊN CHUYỂN GIAO mong muốn chuyển giao và Bên nhận chuyển giao mong muốn có được Công Nghệ (như được định nghĩa sau đây) liên quan đến việc sản xuất màng film BOPP.

DO VẬY, CÁC BÊN ĐÃ THỎA THUẬN NHƯ SAU:

ĐIỀU 1. CÁC ĐỊNH NGHĨA VÀ GIẢI THÍCH

1.1           Định Nghĩa

Các cụm từ viết hoa được sử dụng có ý nghĩa như sau:

Hợp Đồng” là hợp đồng chuyển giao công nghệ này giữa BÊN CHUYỂN GIAO và Bên nhận chuyển giao, theo đó BÊN CHUYỂN GIAO sẽ chuyển giao công nghệ sản xuất màng phim BOPP và/ hoặc trợ giúp kỹ thuật có liên quan cho Bên nhận chuyển giao.

Bên nhận chuyển giao” sẽ có nghĩa như quy định tại phần giới thiệu.

Ngày Hiệu Lực” là ngày đăng ký Hợp Đồng này với Bộ KH&CN như được định nghĩa tại Điều 7 của Hợp Đồng này.

Giấy Chứng Nhận Đầu Tư” là Giấy Chứng Nhận Đầu Tư số [ ] được cấp bởi [] vào ngày [ ] cho Bên nhận chuyển giao.

Hợp Đồng Liên Doanh” là Hợp Đồng Liên Doanh ngày 24 tháng 4 năm 2007 được ký kết giữa BÊN CHUYỂN GIAO, Bên nhận chuyển giao Nhựa Việt Nam và Samsung Corporation.

Sản Phẩm” là sản phẩm được sản xuất bởi Bên nhận chuyển giao bao gồm cả màng film BOPP cho việc đóng gói thuốc lá, màng phim BOPP cho việc đóng gói quần áo, màng phim BOPP đa lớp, màng phim BOPP cho mục đích đặc biệt và các dạng màng phim BOPP khác.

Bộ KH&CN” là Bộ Khoa Học Và Công Nghệ của nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam

Thu Nhập Thực” là thu nhập từ việc bán các Sản Phẩm được tạo ra bởi Công Nghệ đã được chuyển giao, được tính toán phù hợp với hóa đơn bán hàng sau khi trừ đi hàng trả lại, hàng giảm giá, thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế nhập khẩu (nếu được tính kèm trong hóa đơn bán hàng).

[“Chi Phí Nguyên Liệu” là giá mua được trả bởi Bên nhận chuyển giao trong bất kỳ năm tài chính nào đối với nguyên liệu dùng cho sản xuất Sản Phẩm được tạo ra bởi Công Nghệ đã được chuyển giao và ghi nhận trong các hóa đơn bán nguyên liệu.][1]

Công Nghệ” là công nghệ dùng cho quy trình sản xuất ra Sản Phẩm bao gồm cả chi tiết công nghệ để sản xuất ra Sản Phẩm; quy trình sản xuất ra Sản Phẩm; công thức của Sản Phẩm, đặc điểm kỹ thuật, nguyên liệu đầu vào, tiêu chuẩn chất lượng của Sản Phẩm, hệ thống đảm bảo chất lượng, các đặc điểm kỹ thuật khác và bí quyết dưới bất kỳ hình thức nào do BÊN CHUYỂN GIAO sở hữu liên quan đến việc sản xuất màng phim BOPP.

Trợ Giúp Kỹ Thuật” là các trợ giúp được cung cấp cho Bên nhận chuyển giao bởi BÊN CHUYỂN GIAO như quy định tại Điều 5.1 của Hợp Đồng này.

Tài Liệu Kỹ Thuật” có ý nghĩa như được quy định tại Điều 3 của Hợp Đồng này.

Lãnh Thổ” là lãnh thổ của Nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam.

Thời Hạn” là thời hạn của Hợp Đồng này như quy định tại Điều 7 của Hợp Đồng này.

BÊN CHUYỂN GIAO” có nghĩa như quy định tại phần giới thiệu.

1.2           Giải Thích

Trong Hợp Đồng này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi:

(a)            Tiêu đề chỉ để tạo sự thuận tiện và không ảnh hưởng đến việc giải thích Hợp Đồng này;

(b)           Từ ngữ thể hiện số ít bao hàm cả nghĩa số nhiều và ngược lại;

(c)            Cụm từ thể hiện một tổ chức/cá nhân bao hàm bất kỳ Bên nhận chuyển giao, Bên nhận chuyển giao hợp danh, Bên nhận chuyển giao liên doanh, hiệp hội, tập đoàn hay các dạng khác của tập đoàn;

(d)           Sự dẫn chiếu đến bất kỳ quy chế, quy định hay các dạng văn bản pháp luật nào khác sẽ bao gồm cả các quy chế, quy định hay các dạng văn bản pháp luật khác để sửa đổi, bổ sung hay thay thế các văn bản đó;

(e)            Sự dẫn chiếu đến một bên sẽ bao gồm cả người thế quyền và người nhận chuyển nhượng được phép của bên đó;

(f)            Nếu ngày được tính để thực hiện một công việc nào đó không phải là Ngày Làm Việc, thì công việc đó phải được thực hiện vào Ngày Làm Việc tiếp sau đó, trừ khi có yêu cầu khác bởi pháp luật Việt Nam; và

(g)            Sự dẫn chiếu đến các Phụ Lục, Phần, Điều và đoạn, trừ khi được nói rõ khác đi, là các phụ lục, phần, điều và đoạn của Hợp Đồng này.

 

ĐIỀU 2. CHUYỂN GIAO CÔNG NGHÊ

2.1           Các Mục Tiêu

(i)             Mục tiêu của việc chuyển giao Công Nghệ là để Bên nhận chuyển giao có thể áp dụng được các công nghệ tiên tiến vào quy trình sản xuất ra các Sản Phẩm.

(ii)           Kết quả của việc chuyển giao Công Nghệ là Bên nhận chuyển giao sẽ có thể quản lý và điều hành việc sản xuất ra Sản Phẩm của mình một cách hiệu quả.

2.2           Chuyển Giao Công Nghệ

(i)             BÊN CHUYỂN GIAO, phù hợp với điều khoản và điều kiện của Hợp Đồng này, theo đây sẽ chuyển nhượng cho Bên nhận chuyển giao quyền và giấy phép để sử dụng Công Nghệ không độc quyền và không được chuyển giao chỉ cho mục đích sản xuất ra Sản Phẩm trong phạm vi Lãnh Thổ và trong Thời Hạn.

(ii)           Bên nhận chuyển giao theo đây đồng ý tiếp nhận Công Nghệ phù hợp với các Sản Phẩm được quy định chi tiết trong Phụ Lục 1 của Hợp Đồng này và trong Giấy Chứng Nhận Đầu Tư.

(iii)          Công Nghệ sẽ được Bên chuyển giao chuyển giao cho Bên nhận chuyển giao thông qua sự chuyển giao Các Tài Liệu Kỹ Thuật, việc đào tạo và giám sát đội ngũ nhân viên trong nước của Bên nhận chuyển giao trong Thời Hạn.

(iv)          Nhằm mục đích chuyển giao Công Nghệ, BÊN CHUYỂN GIAO có thể biệt phái một số lượng hợp lý các kỹ sư và/ hoặc kỹ thuật viên của BÊN CHUYỂN GIAO hoặc các chuyên viên kỹ thuật của bên thứ 3, nếu cần thiết, theo thỏa thuận chung giữa BÊN CHUYỂN GIAO và Bên nhận chuyển giao.

ĐIỀU 3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ TÀI LIỆU KỸ THUẬT

3.1           Cung Cấp Tài Liệu Kỹ Thuật

Bên chuyển giao sẽ cung cấp cho Bên nhận chuyển giao những Tài Liệu Kỹ Thuật vào thời điểm được Các Bên đồng ý.  Vì mục đích của Hợp Đồng này, các Tài Liệu Kỹ Thuật sẽ bao gồm tất cả các tài liệu kỹ thuật và các thông tin trong đó liên quan đến Công Nghệ và/hoặc cần thiết cho sự phát triển và ứng dụng của Công Nghệ của Bên nhận chuyển giao, bao gồm nhưng không giới hạn trong:

(i)             Kết quả nghiên cứu và phát triển các Sản Phẩm

(ii)           Báo cáo về nghiên cứu kỹ thuật đối với các Sản Phẩm;

(iii)          Chi tiết quy trình sản xuất các Sản Phẩm;

(iv)          Danh sách các nguyên liệu được sử dụng để sản xuất ra các Sản Phẩm;

(v)           Danh mục liệt kê các Sản Phẩm;

(vi)          Tiêu chuẩn kỹ thuật của các Sản Phẩm;

(vii)        Đảm bảo chất lượng của các Sản Phẩm và kiểm soát chất lượng các Sản Phẩm;

(viii)       Các tài liệu về quản lý việc sản xuất ra các Sản Phẩm;

(ix)          Các tài liệu để huấn luyện nhân sự quản lý và giám sát; và

(x)            Sách hướng dẫn, chỉ dẫn và các tài liệu hướng dẫn việc sử dụng và vận hành khác.

3.2           Hình Thức Của Tài Liệu Kỹ Thuật

(i)             Các Tài Liệu Kỹ Thuật sẽ được hoàn thiện, chính xác và in một cách rõ ràng. Trừ khi được đồng ý khác đi và trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác đi, ngôn ngữ trong các Tài Liệu Kỹ Thuật sẽ là tiếng Anh.  BÊN CHUYỂN GIAO sẽ không có nghĩa vụ phải chỉnh sửa các Tài Liệu Kỹ Thuật theo bất kỳ ngôn ngữ nào khác ngôn ngữ được nêu trên.

(ii)           Bất cứ lỗi sai nào (nếu có) trong các Tài Liệu Kỹ Thuật sẽ được chỉnh sửa bởi BÊN CHUYỂN GIAO ngay khi có thể trên thực tế bằng cách sửa lại, mở rộng hay hoàn thiện bằng bất kỳ các cách thức phù hợp nào khác.

ĐIỀU 4. PHÍ VÀ THANH TOÁN CÔNG NGHỆ

4.1           Để đổi lại việc BÊN CHUYỂN GIAO chuyển giao Công Nghệ, Bên nhận chuyển giao sẽ trả cho BÊN CHUYỂN GIAO một khoản phí bản quyền (“Phí Công Nghệ”) theo tỉ lệ 2% (hai phần trăm) của phần tương ứng với Thu Nhập Thực trừ đi Chi Phí Nguyên Liệu trong bất kỳ năm tài chính nào của Bên nhận chuyển giao trong Thời Hạn đã nêu.  Phí Công Nghệ sẽ không phải chịu bất cứ khoản thuế nào (dưới hình thức khấu lưu hoặc dưới bất kỳ hình thức nào khác) mà có thể áp dụng đối với khoản thanh toán của Bên nhận chuyển giao cho BÊN CHUYỂN GIAO theo các điều khoản của Hợp Đồng này.

4.2           Phí Công Nghệ sẽ được tính từ ngày ghi trong hóa đơn bán hàng đầu tiên của các Sản Phẩm và sẽ được Bên nhận chuyển giao trả vào tài khoản ngân hàng mà BÊN CHUYỂN GIAO chỉ định trên cơ sở hàng quý và chậm nhất là ngày 15 của tháng đầu tiên trong mỗi quý.

4.3           Trong trường hợp Bên nhận chuyển giao không trả các khoản tiền cho BÊN CHUYỂN GIAO trước ngày đến hạn trả tiền theo quy định của Hợp Đồng này, Bên nhận chuyển giao sẽ phải tự động trả khoản tiền phạt theo tỉ lệ 8% mỗi năm trên khoản tiền chưa trả kể từ ngày đến hạn cho đến ngày khoản tiền chưa trả đó được trả đủ mà không cần phải có bất kỳ thông báo nào trước đó.

ĐIỀU 5. TRỢ GIÚP KỸ THUẬT VÀ ĐÀO TẠO

5.1           Trợ Giúp Kỹ Thuật

(i)             Bên Chuyển Giao đồng ý biệt phái một số lượng các chuyên gia/kỹ thuật viên theo thỏa chung để làm việc tại Bên Nhận Chuyển Giao để tư vấn, hướng dẫn, trợ giúp và hỗ trợ trong tất cả các phương diện kỹ thuật cần thiết cho việc tiến hành sản xuất ra các Sản Phẩm.  Việc trợ giúp kỹ thuật được dự tính sẽ kéo dài trong vòng 5 (năm) năm kể từ ngày bắt đầu sản xuất ra các Sản Phẩm.

(ii)           Bên nhận chuyển giao sẽ chịu trách nhiệm về việc xin visa nhập cảnh vào Việt Nam, giấy phép lao động cần thiết cho mỗi chuyên gia/kỹ thuật viên cũng như trả mọi phí tổn mà các chuyên gia/kỹ thuật viên đó phải gánh chịu, bao gồm cả chi phí cho công việc giấy tờ, visa và các bữa ăn.

5.2           Đào Tạo

(i)             Bên Chuyển Giao có thể cung cấp việc đào tạo bổ sung nếu Bên Nhận Chuyển Giao có yêu cầu dựa trên thỏa thuận chung về số lượng các nhân viên kỹ thuật và thời gian đào tạo.  Trong trường hợp có việc đào tạo bổ sung, Bên nhận chuyển giao sẽ phải trả cho BÊN CHUYỂN GIAO một khoản tiền công cho việc đào tạo bổ sung trên cơ sở ………. USD (………. đô la Mỹ) mỗi ngày cho từng nhân viên kỹ thuật.  Chi phí cho việc đi lại, ăn uống và lưu trú cho các nhân viên kỹ thuật của Bên Chuyển Giao sẽ do Bên Nhận Chuyển Giao chịu.  Các nhân viên kỹ thuật của Bên Chuyển Giao sẽ là các chuyên viên của Bên nhận chuyển giao và sẽ phải tuân theo tất cả các quy tắc, quy định phù hợp và được áp dụng của Bên nhận chuyển giao.

(ii)           Bên nhận chuyển giao sẽ có trách nhiệm đối với tất cả các giấy phép cần thiết để gửi những người được đào tạo của mình tham dự các khóa đào tạo bổ sung và chịu tất cả các chi phí, phí tổn cho những người được đào tạo, bao gồm nhưng không giới hạn trong việc đi lại, lưu trú, ăn uống, bảo hiểm và các khoản chi phí thực tế khác.

(iii)          Ngôn ngữ được sử dụng trong các khóa đào tạo bổ sung cũng như ngôn ngữ của các tài liệu cần thiết và các Tài Liệu Kỹ Thuật được cung cấp để phục vụ cho mục đích đào tạo bổ sung, sẽ bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.  Nếu ngôn ngữ được sử dụng trong khóa huấn luyện là tiếng Hàn, Bên nhận chuyển giao sẽ phải tìm được (những) người phiên dịch phù hợp để phiên dịch sang tiếng Việt bằng phí tổn của Bên nhận chuyển giao.

ĐIỀU 6. TÀI SẢN CỦA BÊN CHUYỂN GIAO

6.1           Bản quyền đối với các Tài Liệu Kỹ Thuật là và vẫn tiếp tục là tài sản thuộc sở hữu riêng của Bên Chuyển Giao và Bên Nhận Chuyển Giao thừa nhận không có và sẽ không có bất cứ quyền gì đối với các bản quyền đó.

6.2           Bên Nhận Chuyển Giao không được quyền sử dụng Công Nghệ cho các mục đích khác ngoài các mục đích được quy định trong Hợp Đồng.

ĐIỀU 7. ĐĂNG KÝ, NGÀY HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN

7.1           Hợp Đồng phụ thuộc vào tất cả các phê duyệt/ đăng ký mà theo quy định của cơ quan chính phủ mỗi Bên phải có, liên quan đến lĩnh vực chủ đề của Hợp Đồng này. Để tránh hiểu nhầm, Hợp Đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày Hợp Đồng này được đăng ký với Bộ KH&CN (“Ngày Hiệu Lực”).

7.2           Hợp Đồng sẽ có thời hạn 5 (năm) năm kể từ ngày được ghi trong hóa đơn bán hàng đầu tiên của các Sản Phẩm (“Thời Hạn”).

ĐIỀU 8. CÁC TUYÊN BỐ VÀ ĐẢM BẢO CỦA CÁC BÊN

8.1       BÊN CHUYỂN GIAO tuyên bố và bảo đảm rằng:

(i)             BÊN CHUYỂN GIAO là chủ sở hữu hợp pháp của Công Nghệ và có quyền chuyển giao Công Nghệ theo các thời hạn và điều kiện được dự tính trong Hợp Đồng này.

(ii)           Trong phạm vi hiểu biết của BÊN CHUYỂN GIAO, Công Nghệ không bị cấm chuyển nhượng theo quy định của pháp luật Việt Nam.

8.2           Mỗi Bên tuyên bố vào bảo đảm rằng mình được thành lập và tồn tại hợp pháp theo quy định của pháp luật và có đầy đủ quyền để tham gia Công Việc Kinh Doanh như hiện thời đang thực hiện.

8.3           Mỗi Bên tuyên bố và đảm bảo rằng sự ký kết, chuyển giao và thực hiện Hợp Đồng này của mình đã được ủy quyền hợp lệ bằng tất cả các hành động cần thiết (thực hiện chung và cách khác) và rằng Hợp Đồng này khi được ký kết và chuyển giao tạo thành một nghĩa vụ hợp lệ và ràng buộc hợp pháp đối với mình theo các điều khoản của Hợp Đồng và các luật áp dụng.

ĐIỀU 9. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN

9.1           Bên nhận chuyển giao cam kết thực hiện chặt chẽ các chỉ dẫn và hướng dẫn của BÊN CHUYỂN GIAO liên quan đến Công Nghệ như quy định trong Hợp Đồng này.

9.2           Trong suốt Thời Hạn, Các Bên sẽ tuân thủ chặt chẽ và đầy đủ pháp luật Việt Nam nói chung và các quy định về bảo vệ môi trường nói riêng.

ĐIỀU 10. THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

10.1        Nếu Chính Phủ Việt Nam áp các lệ phí hải quan, phí, khoản phải nộp hoặc các loại thuế, phí tương tự khác cho Bên nhận chuyển giao do việc tạo lập, áp dụng hoặc thực hiện Hợp Đồng này, tất cả các khoản thuế và phải nộp này đều sẽ do Bên nhận chuyển giao chịu trách nhiệm thanh toán.

10.2        Nếu Chính Phủ Việt Nam áp các lệ phí hải quan, phí, khoản phải nộp hoặc các loại thuế tương tự khác cho Bên Chuyển Giao hoặc nhân viên của Bên Chuyển Giao do việc tạo lập, áp dụng hoặc thực hiện Hợp Đồng này, tất cả các khoản thuế và phải nộp này đều sẽ do Bên nhận chuyển giao chịu trách nhiệm thanh toán.

10.3        Bất kể điều trên, nếu Bên nhận chuyển giao được yêu cầu khấu trừ bất kỳ khỏan thuế, phí nào từ Phí Công Nghệ hoặc từ bất kỳ số tiền phải trả nào theo Hợp Đồng này, hoặc nếu Bên Chuyển Giao được yêu cầu phải trả bất kỳ khoản thuế nào có liên quan đến những khoản thanh toán ấy, thì số tiền phải trả cho Bên Chuyển Giao sẽ được tăng đến mức cần thiết để mang lại cho Bên Chuyển Giao (sau khi thanh toán tất cả các khoản thuế) Phí Công Nghệ và số tiền được quy định cụ thể trong Hợp Đồng này.

ĐIỀU 11. BẢO MẬT

11.1        Mọi thông tin và Tài Liệu Kỹ Thuật cung cấp bởi Bên Chuyển Giao trong Thời Hạn phải được coi là bảo mật và độc quyền.  Bên nhận chuyển giao sẽ nỗ lực tối đa để đảm bảo rằng các giám đốc, quản lý và nhân viên của mình giữ bí mật các thông tin đó.

11.2        Trong Thời Hạn, Bên nhận chuyển giao sẽ không được tiết lộ, trực tiếp hoặc gián tiếp, cho bất kỳ người nào, hãng nào hoặc Bên nhận chuyển giao nào các thông tin bảo mật và thông tin độc quyền được cung cấp bởi Bên Chuyển Giao theo Hợp Đồng này trừ trường hợp các nhân viên của Bên nhận chuyển giao và các nhà thầu phụ sử dụng những thông tin này một cách bảo mật nghiêm ngặt cho mục đích thực hiện Công Việc Kinh Doanh của Bên Nhận Chuyển Giao.

11.3        Các điều khoản bảo mật của Điều 11 này sẽ tồn tại cả khi Hợp Đồng này chấm dứt vì bất kỳ lý do nào.

ĐIỀU 12. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

(i)             Khi hết hạn của Thời Hạn ghi trong Hợp Đồng;

(ii)           Khi Hợp Đồng bị hủy hoặc bị đình chỉ bởi cơ quan Nhà Nước có thẩm quyền khi có sự vi phạm pháp luật;

(iii)          Theo thỏa thuận chung giữa Các Bên; và

(iv)          Khi Hợp Đồng Liên Doanh chấm dứt.

ĐIỀU 13. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

13.1        Luật Áp Dụng

Việc ký kết, giải thích, sửa đổi, bổ sung và giải quyết tranh chấp liên quan đến Hợp Đồng này sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.

13.2        Giải Quyết Tranh Chấp

(i)             Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh hoặc liên quan đến Hợp Đồng này, bao gồm bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến sự tồn tại, hiệu lực hoặc chấm dứt của Hợp Đồng này, sẽ được nỗ lực giải quyết thông qua thương lượng hòa giải giữa Các Bên trong thời gian tối đa là 30 (ba mươi) Ngày Làm Việc.

(ii)           Bất kỳ tranh chấp nào không được giải quyết thông qua thương lượng hòa giải giữa Các Bên sẽ được đưa ra và giải quyết chung thẩm bởi trọng tài tại Singapore theo Quy Tắc Trọng Tài của Trung Tâm Trọng Tài Quốc Tế Singapore (SIAC) có hiệu lực tại thời điểm đó, mà quy tắc này được xem như đã được dẫn chiếu áp dụng trong điều khoản này.  Bất kỳ phán quyết trọng tài nào được đưa ra sẽ có hiệu lực chung thẩm và ràng buộc Các Bên và sẽ không bị kháng án và sẽ được thi hành tại bất kỳ toà án có thẩm quyền nào.

13.3        Tiếp Tục Thực Hiện Nghĩa Vụ

Trong quá trình giải quyết bởi trọng tài như quy định tại Điều 13.2 ở trên, Hợp Đồng này sẽ tiếp tục được thực hiện ngoại trừ phần có tranh chấp.

ĐIỀU 14. THÔNG BÁO

14.1        Trừ khi Hợp Đồng này có quy định khác, tất cả các thông báo và thông tin khác được đưa ra theo Hợp Đồng này phải được lập thành văn bản và được gửi bằng đường bưu điện, giao tận tay, hoặc gửi bằng fax hay thư điện tử có chữ ký điện tử xác nhận (trong trường hợp gửi bằng fax hoặc thư điện tử thì bản chính sẽ được gửi bằng đường bưu điện ngay sau đó).  Mọi thông báo và thông tin sẽ có hiệu lực ngay khi được nhận (i) từ bưu điện, (ii) khi giao tận tay (iii) bằng fax, hoặc (iv) bằng thư điện tử tại các địa chỉ tương ứng của Các Bên như được thông báo bằng văn bản của mỗi Bên cho Bên còn lại. Mỗi Bên sẽ thông báo cho Bên còn lại bất kỳ thay đổi nào về địa chỉ, số điện thoại, số fax hoặc địa chỉ thư điện tử tại từng thời điểm.

14.2        Vì các mục đích của Điều này, một Bên bất kỳ có thể thay đổi địa chỉ của mình bằng cách đưa ra thông báo hợp lệ bằng văn bản cho Bên còn lại.

ĐIỀU 15.  CÁC ĐIỀU KHOẢN KHÁC

15.1        Hợp Đồng này được lập và ký kết bằng tiếng Việt và tiếng Anh.  Bản tiếng Việt và tiếng Anh có hiệu lực ngang nhau với điều kiện là nếu có bất kỳ mâu thuẫn hoặc khác biệt nào giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Anh sẽ có giá trị ưu tiên áp dụng.

15.2        Tại bất kỳ thời điểm nào, việc một Bên không yêu cầu thực hiện bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này sẽ không ảnh hưởng dưới bất kỳ hình thức nào đến quyền thực thi điều khoản đó của Bên đó trong trường hợp sự kiện liên quan đến điều khoản đó xảy ra lại.  Việc bất kỳ Bên nào quyết định không thực thi các quyền của mình theo Hợp Đồng này sau khi một Bên khác vi phạm các điều khoản được quy định tại Hợp Đồng này sẽ không được xem là từ bỏ hoặc đồng ý không tiến hành các hành động dưới bất kỳ hình thức nào trong trường hợp Bên kia tiếp tục vi phạm điều khoản đó hoặc được xem là từ bỏ bất kỳ điều khoản hoặc điều kiện nào khác tại Hợp Đồng này.

15.3        Mỗi Bên đảm bảo và cam đoan rằng không có báo cáo hoặc thông tin nào được lập hoặc cung cấp bởi Bên đó hoặc nhân danh Bên đó chứa đựng bất kỳ nội dung không đúng về một sự kiện quan trọng hoặc bỏ sót việc nêu một sự kiện quan trọng cần thiết để làm cho báo cáo hoặc thông tin đó không bị hiểu sai lệch.  Mỗi Bên đảm bảo và khẳng định thêm rằng sẽ tiến hành tất cả các bước cần thiết để duy trì sự chính xác của mọi tuyên bố và đảm bảo do Bên đó đưa ra tại Hợp Đồng này.

15.4        Hợp Đồng này và tất cả các tài liệu liên quan và phụ lục khác, sẽ tạo thành toàn bộ Hợp Đồng giữa các Bên và sẽ thay thế và hủy bỏ tất cả thương lượng và tài liệu, khẳng định, tuyên bố, cam kết và thỏa thuận, nếu có, được lập trước khi ký kết Hợp Đồng này.

15.5        Bất kỳ điều khoản nào của Hợp Đồng này mà bị vô hiệu, không hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành về bất kỳ phương diện nào tại bất kỳ quốc gia nào sẽ không có hiệu lực tại quốc gia đó trong phạm vi điều khoản đó có thể được tách rời với các điều khoản khác của Hợp Đồng mà không ảnh hưởng đến việc thực hiện, tính hợp pháp, hiệu lực hoặc khả năng thi hành của Hợp Đồng.  Bất kỳ tuyên bố nào về việc mất hiệu lực, bất hợp pháp hoặc không có khả năng thi hành nào sẽ chỉ có hiệu lực đối với quốc gia cụ thể đó.

15.6        Trong trường hợp có bất kỳ mâu thuẫn nào giữa Hợp Đồng này với Hợp Đồng Liên Doanh, các điều khoản của Hợp Đồng Liên Doanh sẽ được ưu tiên áp dụng.

 

ĐỂ GHI NHẬN THỎA THUẬN TẠI HỢP ĐỒNG NÀY, đại diện hợp pháp của Các Bên đã ký kết Hợp Đồng này thành 5 (năm) bản gốc bằng tiếng Việt và tiếng Anh vào ngày được nêu tại trang đầu tiên của Hợp Đồng.

 

BÊN NHẬN CHUYỂN GIAO ………………………………

 

 

Họ tên :

 

Chức vụ: 

 

 

BÊN NHẬN CHUYỂN GIAO ………………………………

 

 

Họ tên :

 

Chức vụ: 

 

 

Phụ lục 1

 

DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM VÀ ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT

CỦA CÁC SẢN PHẨM

 

STT

 

Sản Phẩm

Đặc điểm kỹ thuật của Sản Phẩm (ngắn gọn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

[1]           Đề nghị xác nhận.



 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.