CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Độc lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Independence – Freedom - Happiness

 

HỢP ÐỒNG KÝ GỬI SỐ […]

CONSIGNMENT AGREEMENT NO […]

 

-          Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành;

Pursuant to Commercial Law No. 36/2005/QH11 dated 14th June 2005 of the National Assembly of Socialist Republic of Vietnam and its guiding documents;

-            Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Pursuant to the demand and capacity of both Parties.

Hợp Đồng Ký Gửi này (“Sau đây gọi là “Hợp đồng”) được ký kết vào ngày .................... …, bởi:

This Consignment Agreement (Hereinafter referred to as “Agreement”) is made as of……………, by and between:

CÔNG TY ............................................................................................................

MSDN: ...............................................................................................................................

Tax Code: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Address: ..............................................................................................................................  

Điện thoại (Tel): ...............................................  Fax: ........................................................

Tài khoản:....................................... Tại: ...................................... Ngân hàng:..................

Bank account:................................. At: ..............................................................................

Đại diện: .............................................................................................................................

Represented by: ..................................................................................................................

Chức vụ:

Position: .............................................................................................................................

Sau đây gọi là Bên A

Hereinafter referred to as “Party A

 

/ AND

CÔNG TY ............................................................................................................

MSDN: ...............................................................................................................................

Tax Code: ...........................................................................................................................

Địa chỉ: ...............................................................................................................................

Address: ..............................................................................................................................  

Điện thoại (Tel): ...............................................  Fax: ........................................................

Tài khoản:....................................... Tại: ...................................... Ngân hàng:..................

Bank account:................................. At: ..............................................................................

Đại diện: .............................................................................................................................

Represented by: ..................................................................................................................

Chức vụ:

Position: .............................................................................................................................

Sau đây gọi là Bên B

Hereinafter referred to as “Party B

Hai Bên đồng ý ký kết Hợp đồng với những điều khoản và điều kiện sau đây:

It is hereby agreed to enter into the Agreement with the following terms and contitions:

ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI

ARTICLE 1: DEFINITIONS AND INTERPRETATIONS

1.1              Định nghĩa

Definition

Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác:

In this Agreement, unless the context otherwise requires: 

Giao dịch gửi bán” nghĩa là giao dịch giữa Bên B với Bên A về việc gửi Sản Phẩm để Bên A bán theo Hợp đồng này.

Consignment Transaction” means the consignment of sale between Party B and Party A in respect to selling the product of Party A under this Agreement.

Bên A” nghĩa là bên nhận hàng gửi bán theo đó sẽ thực hiện việc bán Sản Phẩm thông qua   Chương trình mua sắm tại nhà, catalogue, internet, website, điện thoại di động, và/hoặc các kênh trực tuyến khác tùy theo quyết định của Bên A.

Party A” means the consignee who shall sell the product through the Home Shopping Program, catalogues, internet, website, mobile phone, and/or other online forms under Party A’s decision.

Bên B” nghĩa là bên gửi bán gửi Sản Phẩm cho Bên A thực hiện việc bán Sản Phẩm cho khách hàng.

Party B”means the consignor who consigns the product to Party A for sale to the customer.

Sản Phẩm” nghĩa là các hàng hóa và/hoặc dịch vụ mà Bên B gửi cho Bên A bán theo quy định tại Hợp đồng này.

Product” means goods and/or services, which consigned by Party B to Party A in order to sell under this Agreement.

“Tiêu chuẩn chất lượng” là các đặc tính của Sản Phẩm đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

"Quality standard" means the product satisfaction of the requirements under announced applicable standards or relevant technical regulations under the provision of governmental authority.

Giá Bán Sản Phẩm” và/ hoặc “Giá Bán” nghĩa là giá trị của một Sản Phẩm được tính bằng Đồng Việt Nam và được hai Bên thoả thuận thống nhất với nhau. Đây là giá mà Bên B sẽ xuất hoá đơn GTGT cho Bên A.

Product Selling Price” and/or “Selling Price” means the value of one unit of Product which has been mutually agreed by both of the Parties and calculated in Vietnamese Dong. Party B shall issue the VAT invoice to Party A under the Product Price hereto. 

Chu kỳ bán hàng” nghĩa là khoảng thời gian cố định được xác định nhằm mục đích cho các Bên kết sổ, tính toán số lượng Sản Phẩm bán được, số lượng Sản Phẩm trả lại, số tiền giảm trừ, và số tiền phải thanh toán cho từng chu kỳ bán hàng đó. Chu kỳ bán hàng được tính từ: (i) ngày đầu tiên đến hết ngày …….. của tháng đó, hoặc (ii) ngày ……. đến hết ngày cuối cùng của tháng đó.

Selling period” means the fixed period as set out in order that Parties execute the account, calculation for sales volume, returned volume, deducted amount, and payable amount occurred in such Selling period, which is either (i) from the first (1st) to the end of …………..of the month or (ii) from ………. to the end of the last month.

“Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ” nghĩa là chứng từ tạm thời do Bên B phát hành cho Bên A khi Bên B tiến hành ký gửi Sản Phẩm theo đơn đặt hàng của Bên A.

“Warehousing note and internal transfer form” mean a temporary document which issued by Party B and sent to Party A when Party B consigns the Product to the warehouses of Party A under the Party A’s Purchase Order.

“Kho hàng” là nơi lưu giữ Sản Phẩm của Bên B được Bên A quản lý và là nơi mà Bên A sử dụng để nhận, giao hoặc trả Sản Phẩm.

"Warehouse" means a place where stores the Product of Party B and is managed by Party A and Party A utilizes to receive, deliver or return the Product.

“Ngày kết sổ” là ngày cuối cùng của mỗi Chu kỳ bán hàng, là ngày hai Bên sẽ tổng hợp số lượng Sản Phẩm bán được, số lượng Sản Phẩm trả lại, số tiền giảm trừ và số tiền phải thanh toán trong từng chu kỳ bán hàng đó.

Accounting date” means the last day of each Selling period, both Parties shall calculate sales volume, returned volume, deducted amount and the payable amount in such Selling period.

“Ngày thanh toán” nghĩa là ngày dương lịch mà Bên A sẽ thực hiện việc thanh toán cho Bên B hoặc Bên B sẽ thanh toán cho Bên A. Nếu ngày thành toán rơi vào ngày nghỉ lễ, hoặc ngày không làm việc, thì ngày thanh toán sẽ là ngày làm việc tiếp theo sau.

Payment date” means the calendar day that Party A shall make a payment to Party B or Party B shall make a payment to Party A. If the Payment date falls on the holidays or the non-business days, the succeeding business day shall be the Payment date.

Số tiền phải thanh toán” nghĩa là số tiền mà Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo số lượng Sản Phẩm mà Bên A bán được. Số tiền này được tính theo từng chu kỳ bán hàng sau khi đã trừ đi số tiền giảm trừ phát sinh trong chu kỳ bán hàng đó (nếu có).

Payable amount” means the amount that Party A shall settle the payment for Party B based on the Product which sold by Party A. This amount shall be calculated in corresponding to each Selling Period after deducting the Deducted Amount arises out of such Selling period (if any).

“Số tiền giảm trừ” là mọi khoản hoa hồng bán hàng, chiết khấu, tiền thưởng, ưu đãi hoặc giảm giá hoặc chi phí cho khuyến mại, đóng gói, nguyên vật liệu đóng gói, vận chuyển và phí sản xuất Chương trình và các chi phí phát sinh khác mà các Bên có thể thỏa thuận và quy định cụ thể trong Phụ lục Hợp đồng.

Deducted amount” means any applicable commissions, discounts, incentives or rebates or expenses for promotion, packaging, packaging material, transportation and broadcasting production fee and other fees, which may be agreed between the Parties and set forth in the Appendix.

 

Sản Phẩm trả lại” nghĩa là Sản Phẩm không bán hết trong Chu kỳ bán hàng và/hoặc Sản Phẩm bị trả lại do lỗi kỹ thuật của nhà sản xuất hoặc đổi lại theo yêu cầu khách hàng của Bên A.

Return product” means all Products that fail to sell out during Selling period, and/or the Products are returned or exchanged upon request of Party A’s customer.

 Bên” nghĩa là Bên A hoặc Bên B, và “Các Bên” nghĩa là Bên A và Bên B.

Party” means Party A or Party B and “Parties” means Pary A and Party B.

1.2              Diễn giải

Interpretation:

Trong Hợp đồng này, trừ khi ngữ cảnh có yêu cầu khác:

In this Agreement, unless the context otherwise requires:

1.2.1        Các từ chỉ số nhiều cũng bao gồm số ít và ngược lại;

Plural words are also the singular and opposite;

1.2.2        Các từ “khác”, “bao gồm/kể cả” và “cụ thể/đặc biệt” không làm giới hạn tính tổng quát của bất kỳ từ nào đứng trước và không được hiểu là bị giới hạn trong cùng loại với từ đứng trước nếu có thể hiểu theo một nghĩa rộng hơn.

Words such as “other”, “include/including” and “specific/particular” shall not limit the generality of their preceding word and shall not be understood to limit the same category of their preceding word if a broader meaning can be adopted.

ĐIỀU 2: MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HỢP ĐỒNG

ARTICLE 2: PURPOSE AND AGREEMENT SCOPE

2.1              Hợp đồng này quy định những nguyên tắc, điều khoản và điều kiện chung của giao dịch gửi bán giữa Bên A và Bên B thông qua Chương trình mua sắm tại nhà, catalogue, internet, website, điện thoại di động, và/hoặc các kênh trực tuyến khác tùy theo quyết định của Bên A. Hợp đồng này sẽ là một hợp đồng nguyên tắc áp dụng chung cho tất cả các giao dịch của các Bên phát sinh trong suốt thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này.

This Agreement sets out the principle, terms and conditions of the consignment transaction between Party A and Party B through broadcasting program, catalogues, internet, website, mobile phones, and/or other online forms at sole Party A’s discretion. This Agreement is considered as a principle agreement and applied all transactions of parties arises out of or in connection with the Agreement during its validity.

 

2.2              Bên A và Bên B sẽ ký kết Phụ lục Hợp đồng để cụ thể và chi tiết hóa giao dịch gửi bán tương ứng với từng nhóm Sản Phẩm ký gửi vào từng thời điểm cụ thể.

From time to time, Party A and Party B shall enter into the Appendix to set out clearly the consignment transaction for each group of consigned Product.

ĐIỀU 3: GIÁ BÁN SẢN PHẨM VÀ ĐƠN ĐẶT HÀNG

ARTICLE 3: SELLING PRICE AND PURCHASE ORDER

3.1              Vào cuối mỗi Chu kỳ bán hàng, căn cứ theo số lượng Sản Phẩm thực tế đã bán ra, Bên A yêu cầu Bên B phát hành hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ theo “Giá Bán Sản Phẩm” mà hai Bên đã thỏa thuận.

            At the end of each Selling period, based on the actual quantity of the Product which sold by Party A, Party A shall request Party B to issue a legitimate and effective value added tax invoice in accordance with the “Selling Price” under the mutually agreed by both of the Parties.

3.2              Bên B không được ký gửi cho Bên A với Giá Bán Sản Phẩm hoặc điều kiện bán Sản Phẩm ít ưu đãi hơn so với các Bên thứ ba khác có hoạt động tương tự.

Party B shall not apply the Selling Price or transaction conditions less favorable to Party A in comparison to the third party having the same business activities.

3.3              Đơn đặt hàng: Căn cứ nội dung Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng đã ký kết, Bên A sẽ gửi cho Bên B đơn đặt hàng nêu rõ các nội dung về quy cách, việc gửi bán, số lượng, thời gian và địa điểm giao Sản Phẩm đến kho của Bên A. Đơn đặt hàng có thể được gửi cho Bên B bằng cách gửi trực tiếp, gửi fax, hoặc thư điện tử. Ngay khi nhận được đơn đặt hàng từ Bên A, Bên B phải tiến hành giao Sản Phẩm cho Bên A.

Purchase Order: Pursuant to this Agreement and its Appendix, Party A shall send to Party B the Purchase Order specifying details on the specification, consignment quantity and time and place of delivery to Party A’s warehouse. The Purchase Order may send to Party B directly by hand, fax, or by email. Upon receipt of the Purchase Order from Party A, Party B shall commence the delivery of the Product in compliance with such Purchase Order.

3.4              Sau khi nhận được xác nhận Đơn đặt hàng của Bên A, Bên B phải nhanh chóng chuẩn bị Sản Phẩm, phương tiện vận chuyển để giao Sản Phẩm đến kho của Bên A theo đúng nội dung xác nhận trong vòng …(…) ngày đối với kho hàng tại ………… và …. (…) ngày đối với kho hàng tại ………… kể từ ngày xác nhận.

After receipt of the confirming of Party A’s Purchase Order, Party B has to promptly prepare the Product and means of transport to deliver the Product to Party A’s designated delivery place in accordance with the confirmed content and within ….. (….) days as for warehouse in ………… and …..(….) days as for warehouse in ………  from the date of confirmation.

ĐIỀU 4: ĐIỀU KIỆN VÀ PHƯƠNG THỨC GIAO SẢN PHẨM

ARTICLE 4: CONDITIONS AND DELIVERY METHOD

4.1              Điều kiện và phương thức giao Sản Phẩm từ Bên B cho Bên A

Conditions and delivery method from Party B to Party A

Bên B sẽ tuân thủ những điều kiện sau đây về việc giao Sản Phẩm cho Bên A theo đơn đặt hàng:

Party B shall comply with the following conditions with respect to the delivery of Product to Party A under the Purchase Order:

4.1.1        Sản Phẩm có thể được giao thành một hay nhiều lần tùy theo thỏa thuận bằng văn bản giữa hai Bên.

The Product may deliver once or several times depend on the written content of both Parties.

4.1.2        Trong thời hạn giao Sản Phẩm do các Bên thỏa thuận, Bên B phải giao Sản Phẩm bốc dỡ Sản Phẩm tại địa điểm do Bên A chỉ định..

Within the period of delivery as agreed by the Parties, Party B shall deliver and unload the Product at the location as designated by Party A.

4.1.3        Trong trường hợp Bên B giao Sản Phẩm bao gồm quà tặng đi kèm thì phải giao Sản Phẩm và quà tặng cùng ngày. Nếu có sự chênh lệch giữa số lượng Sản Phẩm và quà tặng đi kèm hoặc Bên B không giao Sản Phẩm và quà tặng trong cùng một ngày thì Bên A có thể từ chối nhận Sản Phẩm, vì lý do này mà Bên B không đáp ứng được thời hạn giao Sản Phẩm nêu trong đơn đặt hàng, thì sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho việc chậm trễ đó và đồng thời giao lại cho đúng số lượng Sản Phẩm và quà tặng đi kèm như đã cam kết trong vòng ba (03) ngày sau đó hoặc trong thời hạn mà hai Bên đã cam kết.

In case Party B delivers the Product with any gifts, Party B must deliver the Product and gifts on the same day. If there is any different amount between Product and gifts or Party B fails to deliver the Product and gifts on the same day, Party A may refuse to accept the Product, for this reason, that Party B fails to adapt the delivery time as stated in the Purchase Order, Party B shall be liable to pay the damages for the delay, and concurrently, delivered fully the Product quantity and gifts as agreed within three (03) days thereafter or the period as is undertaken by both Parties.

 

4.1.4        Nếu Sản Phẩm do Bên B giao không phù hợp với các nội dung nêu trong tài liệu thông tin Sản Phẩm hoặc khác với Sản Phẩm mẫu cung cấp cho Bên A trước đó, thì Bên A có thể từ chối nhập kho số Sản Phẩm đó, nếu vì lý do này mà Bên B không đáp ứng được thời hạn giao Sản Phẩm nêu trong Đơn đặt hàng, thì phải chịu trách nhiệm cho việc chậm trễ đó.

If the delivered Product is not consistent with the Product’s specification document or is different from the samples already provided by Party B to Party A, Party A may refuse to receive such Product, for this reason, leads to Party B fails to deliver, owing to this, meet the warehousing schedule set out in the Purchase Order, Party B shall be liable for such delay.

4.1.5        Căn cứ theo các quy định hiện hành, Bên B thực hiện việc dán hoặc đính kèm các thông tin Sản Phẩm, bao gồm nhưng không giới hạn nguồn gốc xuất xứ, lưu ý khi sử dụng, hướng dẫn sử dụng, mã số và mã vạch hoặc các nhãn hàng hóa. Trong trường hợp đối với các Sản Phẩm yêu cầu ghi/dán nhãn hàng hóa mà Bên B không thực hiện đúng quy định, Bên A có thể từ chối nhập kho Sản Phẩm đó. Việc chấp nhận nhập kho Sản Phẩm không miễn trừ các trách nhiệm của Bên B liên quan đến việc dán/ ghi nhãn hàng hóa theo quy định.

Based on the applicable laws and regulations in Vietnam currently, Party B shall attach or insert all relevant information on the Product including but not limited to the origin, notes, user manuals, code number and barcode label and goods labels. If there is any request to do lableing of Product but Party B fails to execution by law, Party B may refuse to store the Product in the warehouse. In any cases, the acceptance of storing the Product shall not waive any responsibility of Party B in respect to do labeling of the Product by law.

4.1.6        Việc nhập kho Sản Phẩm của Bên B chỉ được hoàn tất sau khi các thủ tục kiểm tra sơ bộ chất lượng Sản Phẩm theo quy định của Bên A được tiến hành đầy đủ. Tuy nhiên, việc hoàn tất này không miễn trừ các trách nhiệm liên quan đến lỗi Sản Phẩm và bất kỳ trách nhiệm nào có liên quan đến Sản Phẩm của Bên B. Nếu Bên A hoặc khách hàng của Bên A bị thiệt hại do Sản Phẩm của Bên B bị lỗi gây ra, thì Bên B phải bồi thường cho Bên A và khách hàng liên quan đến các thiệt hại đó.

Taking the delivery of the Product of Party B shall be only considered as completion if the procedures for inspecting preliminary of the Product quality test are completed. Nevertheless, such completion shall not waive any responsibility of Party B for the defect of the Product and any liabilities in relation to the Product of Party B. If Party A or its customers bear any damage due to the defects of the Product, Party B shall compensate Party A and its customers for such damage.

4.1.7        Trong trường hợp Bên B không thể giao Sản Phẩm theo thời hạn nêu trong Đơn đặt hàng, thì Bên B phải chịu trách nhiệm về việc chậm giao Sản Phẩm đó. Nếu có khiếu nại của khách hàng về việc chậm giao Sản Phẩm và Bên A tiến hành các biện pháp khắc phục, thì chi phí của việc khắc phục đó sẽ do Bên B chịu.

In case Party B fails to deliver the Product within the delivery time set out in the Purchase Order, Party B shall be liable for such late delivery. If there is any claim against Party B from customers for late delivery and Party A takes proper measures to solve such issues, Party B shall pay the rising fees for such remedy.  

4.2              Trách nhiệm và chi phí giao Sản Phẩm từ Bên A cho khách hàng và chi phí vận chuyển Sản Phẩm trả lại từ khách hàng về cho Bên B:

Liability and costs of delivery of the Product from Party A to customer and delivery fee for return purchased product from customer to Party B:

4.2.1        Về nguyên tắc, toàn bộ chi phí giao Sản Phẩm giữa Bên A và khách hàng sẽ do Bên A chi trả, còn trong trường hợp Sản Phẩm bị trả lại do lỗi của Sản Phẩm hoặc bảo hành, việc xử lý bảo hành và trả Sản Phẩm sẽ thực hiện theo quy định của Hợp đồng này.

In principle, all expenses arise out of delivering the Product between Party A and the customer shall be paid by Party A. In case the Product is returned due to the defect of the Product or warranty, the warranty and return to the Product shall be applied under this Agreement.

4.2.2        Trong trường hợp Sản Phẩm cần phải lắp đặt, thì sau khi Bên B hoàn tất việc giao Sản Phẩm cho khách hàng, Bên B hoặc Bên được chỉ định bởi Bên B phải thực hiện việc lắp đặt Sản Phẩm theo quy định tại Phụ lục Hợp đồng trong thời gian đã quy định.

In case the Product is required to install after Party B delivers the Product to the customer, Party B or the designated Party by Party B shall install the Product under the regulations of the Appendix to Agreement within the period as agreed.

4.2.3        Bất kỳ Sản Phẩm nào có phát sinh lỗi kỹ thuật và bị trả lại kho của Bên A bởi khách hàng sẽ được hoàn trả cho Bên B theo các quy định về trả Sản Phẩm của Bên A và chi phí vận chuyển sẽ do Bên B thanh toán. Tuy nhiên, trong trường hợp Bên A trực tiếp giao Sản Phẩm trả lại đến địa điểm của Bên B thì chi phí việc giao Sản Phẩm trả này sẽ được Bên A bù trừ vào Số tiền phải thanh toán trước khi Bên A thực hiện thanh toán cho Bên B.

Any product has the technical defect and it is returned to Party A’s warehouse by the customer, it shall be returned to Party B under the regulations of return the Product of Party A and the delivery expenses shall be paid by Party B. Nevertheless, if Party A delivers directly any returned Product to the location of Party B, Party A shall deduct the delivery expenses from the Payable Amount before completion of payment to Party B.

4.2.4        Nếu số lượng Sản Phẩm giao nhiều hơn số lượng nêu trong Đơn đặt hàng thì Bên A có thể từ chối nhận số Sản Phẩm dư đó. Trong trường hợp số lượng Sản Phẩm giao ít hơn số lượng nêu trong Đơn đặt hàng, thì Bên A có thể yêu cầu Bên B giao thêm trong vòng ba (03) ngày sau đó hoặc trong thời hạn mà hai Bên đồng ý.

If Party A delivers the Product with a surplus in comparison with quality as mentioned in the Purchasing Order, Party A may refuse to take such surplus Product. In case the delivered quantity is less than the quantity as stated in the Purchase Order, Party A may request Party B to deliver the inadequacy quantity within three (03) days thereafter or other periods as agreed by both Parties.

ĐIỀU 5: ĐÓNG GÓI

ARTICLE 5: PACKAGING

5.1              Bên B chịu trách nhiệm thực hiện đóng gói Sản Phẩm đúng theo quy cách và tiêu chuẩn theo quy định của Bên A nhằm đảm bảo cho Sản Phẩm được giao cho khách hàng phải trong tình trạng an toàn và vệ sinh. 

Party B is responsible for packing the Product under the specification and standard in compliance with Party A’s requirement for ensuring the Product is delivered to the customer in safe and good sanitary condition.

5.2              Qui cách đóng gói: mỗi Sản Phẩm chính và các Sản Phẩm khuyến mại (nếu có) phải được đóng gói chung (trong cùng một thùng) theo tiêu chuẩn áp dụng. Bên A sẽ xác định quy cách đóng gói cho từng Sản Phẩm và Bên B phải đóng gói Sản Phẩm theo các tiêu chuẩn yêu cầu bởi Bên A.

Packaging specification: each main Product and promotion gifts of the Product (if any) are packed in the same carton box in accordance with the requested packaging standard. Party A shall determine packaging specifications for each Product and Party B shall perform to pack the Product under the packaging standard which approved by Party A.

5.3              Chất lượng thùng đóng gói: sẽ được quy định cụ thể trong Phụ lục của Hợp đồng.

Quality packing carton: shall be specified in the Appendix to this Agreement.

 

 

ĐIỀU 7: HÓA ĐƠN VÀ THANH TOÁN

ARTICLE 7: INVOICE AND PAYMENT

7.1              Căn cứ theo các thỏa thuận giữa các Bên, Bên B sẽ xuất hóa đơn GTGT hợp lệ và cung cấp hóa đơn đó cho Bên A theo mỗi Chu kỳ bán hàng.

Pursuant to and the terms agreed between the Parties, Party B shall issue the legitimate VAT invoice and provide such invoice for Party A under each Selling period.

7.2              Vào các ngày …… (….) và ngày cuối cùng của mỗi tháng, các Bên sẽ cùng kiểm tra, đối chiếu và chốt số lượng Sản Phẩm thực bán và số lượng Sản Phẩm trả lại trong từng Chu kỳ bán hàng để thống nhất số tiền phải thanh toán. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, Bên A sẽ thanh toán số tiền phải thanh toán bằng chuyển khoản vào tài khoản của Bên B vào ngày …… (…..) và ngày …… (…..) của tháng tiếp theo.

On the…. (……) and the end of the last day of the month, the Parties shall cross check the actual sales volume and return volume on each Selling period for confirmation of the Payable amount. Unless otherwise agreed by both Parties, Party A shall pay the Payable amount to the bank account of Party B on  …..(….) and ….. (…..) of next month.

7.3              Số tiền Bên A phải thanh toán cho Bên B cho mỗi Chu kỳ bán hàng được tính dựa trên Giá Bán Sản Phẩm, số lượng Sản Phẩm thực bán và số lượng Sản Phẩm trả lại trong chu kỳ bán hàng, sau khi bù trừ phần hoa hồng bán hàng, thưởng doanh số, chi phí khuyến mại, chi phí hỗ trợ bởi Bên B và các khoản giảm trừ khác đã thỏa thuận.

Party A shall pay the due amount to Party B on Selling period based on Selling Price, actual sales volume, and returned Product quantity in the Selling period, after offset the commission, sales incentive, shared promotion cost, supported cost by Party B, and other offset amount as set out in this Agreement.

Số tiền phải thanh toán cho Bên B = Tiền hàng (trừ) Số tiền giảm trừ

Payable amount to Party B = Product cost (minus) – Deducted amount

Trong đó:

It is clarified that:

a.       Tiền hàng = [Số lượng Sản Phẩm thực bán (trừ) Số lượng Sản Phẩm trả lại] (nhân) x Giá Bán.

Product cost = [Actual sales quantity (minus) – Return volume] (multiply) x Selling Price.

b.      Số tiền giảm trừ = Hoa hồng bán hàng (cộng) + Chi phí khuyến mãi chia sẻ (cộng) + Chi phí hỗ trợ bởi Bên B (cộng) + Các khoản giảm trừ khác.

Deducted amount = Commission (plus) + Promotional cost shared by Party B (plus) + Cost supported by Party B (plus) + other deducted amounts.

Nếu số tiền phải thanh toán ít hơn số tiền giảm trừ thì Bên B phải chuyển khoản cho Bên A khoản chênh lệch giữa số tiền giảm trừ và số tiền phải thanh toán vào ngày thanh toán.

If the Payable amount to Party B is smaller than the Deducted amount, Party B shall pay the difference amount between deducted amount and payable amount to Party A’s bank account on the payment due date.

7.4              Tùy vào yêu cầu của Bên B và khả năng của Bên A, Bên A sẽ phát hành hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ cho số tiền giảm trừ cho Bên B (nếu có).

Upon request of Party B and capability of Party A, Party A shall issue the VAT invoice for the Deducted amount to Party B (if any).

ĐIỀU 8: CAM KẾT VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

ARTICLE 8: COMMITMENT AND OBLIGATION OF PARTY A

            Bên A theo đây cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau đây/ Party A hereby undertakes:

8.1       Thực hiện giao dịch gửi bán và sản xuất theo Hợp đồng này.

The performance of the consignment transaction and production/ in this Agreement.

8.2              Thực hiện nghiêm túc và đúng hạn việc đối chiếu và xác minh số tiền phải thanh toán với Bên B.

Strictly performance and timely for checking and verification the Payable amount with Party B.

8.3              Khuyến mại và quảng cáo các Sản Phẩm bằng cách sử dụng những vật dụng quảng cáo và khuyến mại do Bên B cung cấp và phù hợp với mọi hình thức, cách thức, thời gian và kế hoạch cụ thể theo sự thỏa thuận của các Bên.

Making the promotion and advertising of the Product by the way to use the advertisement and promotion from materials which provided by Party B and in accordance with the form, method, time and a specific plan as agreed by the Parties.

8.4              Đảm bảo rằng tất cả Sản Phẩm đều được giữ gìn nơi thoáng mát, khô ráo và sạch sẽ phù hợp với điều kiện về lưu kho. Bên A sẽ chịu trách nhiệm giữ cho Sản Phẩm không bị hư hỏng.

Ensuring all the Product is stored in a cool, dry and clean area in conditions appropriate for storage. Party A shall be responsible for keeping the Product without any  damage.

8.5              Chịu trách nhiệm trong việc xây dựng, quản lý, sử dụng, bảo trì cơ sở kinh doanh và/hoặc kho chứa Sản Phẩm, phim trường, các tiện nghitrang thiết bị kỹ thuật khác để đảm bảo thực hiện Hợp đồng này.

Taking responsibility for construction, management, use and maintenance of the business location and/or warehouse, studio, facilities and other technical equipment to perform this Agreement.

8.6              Lưu giữ Sản Phẩm để bàn giao cho Bên B trong thời hạn quy định tại Hợp đồng này khi Bên A thay mặt Bên B trực tiếp nhận Sản Phẩm lỗi từ khách hàng.

Keeping the defective Product for handover to Party B in the case of receipt of the defected Product from the customer.

ĐIỀU 9: CAM KẾT VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

ARTICLE 9: COMMITMENT AND OBLIGATION OF PARTY B

Bên B cam kết thực hiện các nghĩa vụ sau đây/ Party B hereby undertakes:

9.1              Nghĩa vụ đảm bảo về chất lượng Sản Phẩm

Obligation of ensuring the Product quality

9.1.1        Bên B chịu trách nhiệm đối với Bên A và mọi Bên thứ ba, đặc biệt là đối với các cá nhân; khách hàng và hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng; cơ quan thanh tra; cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến mọi thiệt hại do hoạt động của mình gây ra, khi cung cấp Sản Phẩm bị lỗi hoặc không đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng theo quy định của pháp luật và các thỏa thuận về chất lượng Sản Phẩm của các Bên.

Party B shall be accountable for Party A and any third party, especially individuals, customer and consumer association and inspection departments, for any damage caused by its operation when providing the defective Product or any Product fails to meet the quality standards by law or agreement of both Parties.

9.1.2        Trong trường hợp trách nhiệm rõ ràng thuộc về Bên B, Bên B phải viết thư xin lỗi khách hàng Bên A về những thiệt hại gây ra do Sản Phẩm của Bên B không phù hợp tiêu chuẩn hay có khiếm khuyết.

If it is clear that Party B must bear such liability, Party B shall write the apologizing letter to Party A’s customer for any damage caused by the Product’s non-conformity to standards or the Product’s defects.

9.2              Nghĩa vụ cung cấp thông tin và dữ liệu Sản Phẩm

The obligation of providing the information and data of the product

                       

9.2.1        Bên B phải cung cấp chính xác, trung thực và tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của tất cả các giấy chứng nhận đạt chất lượng, giấy phép nhập khẩu, giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ, các giấy phép khác có liên quan, tài liệu, chứng từ, thông tin về các Sản Phẩm mà Bên A yêu cầu sử dụng cho mục đích kiểm tra chất lượng Sản Phẩm cũng như cho việc sản xuất Chương trình mua sắm tại nhà và các hoạt động bán Sản Phẩm. Nếu các thông tin liên quan ở dạng bản sao thì Bên B phải đóng dấu xác nhận hoặc chứng thực hoặc Công chứng tại Cơ quan có thẩm quyền.

Party B shall provide truthfully and accurately and take any responsibility regarding the accurately information of all certifications of quality satisfaction, certificate of origin, import permit, other relevant permits, documents, materials, information about Product as requested by Party A for verifying the Product’s quality and shooting the Home Shopping Program and for the sales activities arise out of selling the Product. If the relevant information in the form of copies of Party B shall be stamped and certified or notarized by governmental authority.

9.2.2        Trong trường hợp cần phải có các loại giấy tờ khác như giấy phép, chấp thuận, cho phép riêng của một số Sản Phẩm đặc thù…theo luật hiện hành để Bên A có thể bán Sản Phẩm của Bên B thì Bên B phải cung cấp các tài liệu liên quan đó cho Bên A trong vòng … (…) ngày kể từ ngày Bên A yêu cầu. Trong trường hợp là Sản Phẩm nhập khẩu từ nước ngoài, Bên B phải cung cấp cho Bên A các tài liệu có liên quan đến việc nhập khẩu (như giấy phép nhập khẩu hoặc chấp thuận nhập khẩu và các giấy tờ liên quan đến sự cho phép phân phối, cung cấp Sản Phẩm…).

If a separate permit, approval, authorization, license, etc. for a specific product is necessary under the applicable laws to Party A may sell the Product, Party B shall provide the relevant document to Party A within … (…) days from the date of Party A’s request. In case there is any imported Product, Party B shall provide Party A with any evidential document related to importing (such as an import license or import permit and other documents related to distribution license, etc.).

9.2.3        Không giới hạn các tài liệu, giấy phép theo quy định tại Điều 9.2.1 và Điều 9.2.2 Hợp đồng này, Bên B cũng sẽ cung cấp cho Bên A Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ khi thực hiện giao hàng để ký gửi Sản Phẩm tại kho hàng của Bên A.

Without any limitation as set out in Article 9.2.1 and Article 9.2.2 herein, Party B hereby agreed to provide the warehousing note and internal transfer form when delivering the Product to the warehouse of Party A.

9.3              Nghĩa vụ đổi, trả hoặc bảo hành Sản Phẩm/ Exchange, return or warranty of Product

           

9.3.1        Bên B chịu trách nhiệm về mọi vấn đề liên quan đến chất lượng và khiếm khuyết của Sản Phẩm cũng như trách nhiệm bảo hành Sản phầm mà Bên B giao cho Bên A mà các vấn đề đó phát sinh không do lỗi của Bên A.

Party B shall be responsible for all related problems regarding quality and defects of the Product as well as the warranty obligation that such issues arise  out of without Party A’s fault.     

9.3.2        Trong trường hợp Bên A nhận được phản hồi của khách hàng về Sản Phẩm (thay đổi, trả Sản Phẩm), thì Bên A lập tức thông báo cho Bên B (bằng điện thoại, fax hoặc email) và Bên B phải (i) trả lời rõ ràng cho Bên A và khách hàng trong vòng … (…) giờ và (ii) giải quyết tranh chấp bằng các phương pháp thích hợp nhất cho khách hàng trong vòng … (…) ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

In case, Party A is contacted by customers (for exchange, return the Product), Party A shall immediately give a notice to Party B thereon (orally, by telephone, facsimile, letter or email) and Party B shall (i) give a clear response to Party A and customer within …. (….) hours and (ii) resolve the dispute with the customer by taking proper measures within …. (….) days from the receipt date of the notice.

9.3.3        Trong trường hợp lỗi của Sản Phẩm làm phát sinh các thiệt hại về tài sản hoặc tính mạng của khách hàng và nếu Bên A sẽ thay mặt Bên B tiến hành các biện pháp khắc phục thì Bên B phải thanh toán đầy đủ các chi phí đó cho Bên A.

In the event of the errors of the Product caused the loss of property or customer’s health and if Party A quickly performed to remedy the loss, Party B shall pay the remedial costs to Party A.            .

Để tránh nhầm lẫn, bất kể các quy định tại Điều này, nếu Bên B không thực hiện đúng các thỏa thuận trên gây ảnh hưởng đến quyền lợi của khách hàng và khách hàng có khiếu nại về việc đổi, trả hoặc bảo hành Sản Phẩm lỗi, Bên A có quyền thay thế Sản Phẩm mới cho khách hàng để đảm bảo uy tín của Bên A đối với khách hàng và Bên B phải thanh toán lại chi phí đó cho Bên A.

For avoidance of doubt, notwithstanding the foregoing, if Party B fails to perform the agreement as mentioned above caused by the impact on customer’s interest and if the customer makes a claim of exchange, return or warranty of the defective Product. Party A is entitled to replace the new Product to the customer to ensure Party A’s reputation with the customer and Party B shall return such cost to Party A.

9.3.4        Khi thu hồi lại Sản Phẩm, Bên A có quyền yêu cầu Bên B nhận về hoặc đổi Sản Phẩm và Bên B phải thanh toán các chi phí phát sinh trong quá trình đổi trả Sản Phẩm.

At the time of collecting the Product, Party A is entitled to request Party B to collect and exchange the Product and pay for the expenses incurred during the return and exchange the Product.

9.3.5        Sau khi kết thúc Chu kỳ bán hàng, nếu Sản Phẩm không bán được, Bên A có quyền yêu cầu Bên B nhận lại Sản Phẩm ký gửi và Bên B phải nhận lại Sản Phẩm ký gửi đang lưu kho mà không bán được mà không phải thanh toán các khoản chi phí phát sinh nào.

Party A is entitled to require Party B to take the consigned Product and Party B must receive such Product at the Party A’s warehouse without any the rising cost if the Product fails to sell after completion of the Selling period.

9.3.6        Bên B phải thu Sản Phẩm trả lại (Sản Phẩm bị trả lại hoặc đổi lại theo yêu cầu khách hàng của Bên A) trong kho của Bên A trong vòng …. (…) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A.

Party B shall collect the returned Product (products are returned or exchanged upon request of Party A’s customer) on Party A’s warehouse within …. (…) days from receipt the notice.

ĐIỀU 10: QUYỀN SỞ HỮU SẢN PHẨM

ARITLE 10: PRODUCT OWNERSHIP RIGHTS

10.1          Hai Bên thừa nhận toàn bộ số Sản Phẩm mà Bên A nhận từ Bên B theo Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Bên B. Quyền sở hữu Sản Phẩm sẽ được chuyển giao cho khách hàng tại thời điểm Sản Phẩm đã được giao cho khách hàng.

Both Parties acknowledge that all Products are received by Party A from Party B in accordance with this Agreement shall be owned by Party B. The ownership of the Product shall be transferred from Party B to the Customer at the period of the Customer received such Product.

10.2          Nếu chủ nợ của Bên B thi hành việc kê biên, kê biên tạm thời hoặc thi hành lệnh cưỡng chế của Tòa án đối với Sản Phẩm được chuyển đến cho Bên A, thì Sản Phẩm này sẽ được xem như chưa được chuyển đến cho Bên A và Bên B phải nhanh chóng chuyển bổ sung số Sản Phẩm tương ứng ngay sau đó vào kho Bên A.

If there is any creditor of Party B enforces a compulsory execution such as attachment, provisional attachment or injunction with respect to the Product delivered to Party A, such Product shall be deemed not to be delivered to Party A and Party B shall promptly additionally deliver the additional Product to the warehouse of Party A right after such compulsory execution.

10.3          Trong thời gian lưu kho của Bên A, nếu Sản Phẩm phát sinh những lỗi, hư hỏng mà không phải do lỗi của Bên A, thì Bên B phải tiến hành đổi hàng cho Bên A trong vòng (…) ngày kể từ ngày nhận được thông báo từ Bên A.

During the storage time at Party A’s warehouse, if there is any defect or damage of Product without any Party A’s fault, Party B must replace and deliver the replacement Product to Party A within …. (…) days after receipt of Party A’s notice.

ĐIỀU 11: QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

ARTICLE 11: INTELLECTUAL PROPERTY RIGHTS

11.1          Bên B chịu toàn bộ trách nhiệm về các vấn đề bản quyền, nhãn hiệu và các vấn đề khác liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của các Sản Phẩm cung cấp cho Bên A. Bên A có quyền được sử dụng tất cả nhãn hiệu hoặc các yếu tố liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của Sản Phẩm để bán Sản Phẩm thông qua các kênh phân phối của Bên A.

Party B takes all responsibilities for copyrights, trademark, and the other issues in respect to the intellectual property right of the Product which supplied to Party A. Party A is entitled to use all trademarks and other elements related to the intellectual property of such Product for the purpose of selling the product through the distribution channel of Party A.

11.2          Bên A giữ bản quyền duy nhất sở hữu và sử dụng toàn bộ các tác phẩm (bao gồm toàn bộ các nội dung phát sinh trong quá trình sản xuất Chương trình) được sản xuất và phát sóng liên quan đến Sản Phẩm. Nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A, thì Bên B không được phép sử dụng các tác phẩm đó cho bất kỳ mục đích nào.

Party A shall solely and exclusively have rights to own and use all the works (including contents resulted from the Program’s production process) related to Product which was produced and broadcasted by Party A. Party B shall not use such works for any other purposes without a prior written consent from Party A.

ĐIỀU 12: BẢO MẬT THÔNG TIN

ARTICLE 12: CONFIDENTIALITY

12.1.        Thông tin mật được hiểu là những thông tin được lưu trữ và/hoặc bảo vệ do một bên hoặc đại diện của bên đó tiết lộ cho bên kia hoặc đại diện của bên kia (như định nghĩa dưới đây) trước hoặc sau thời điểm Hợp đồng/Thỏa thuận này chấm dứt, bao gồm nhưng không hạn chế:

Confidential Information means all confidential information (however recorded or preserved) disclosed by a party or its Representatives (as defined below) to the other party and that party's Representatives [whether before or] [after the date of this agreement] in connection with Contract/Agreement, including but not limited to:

(a)      Các điều khoản hiện hữu của Hợp đồng/Thỏa thuận này.

The terms of this agreement;

(b)      Bất kì thông tin nào được xem là mật một cách hợp lý liên quan đến:

any information that would be regarded as confidential by a reasonable business person relating to:

-    Hoạt động, giao dịch, khách hàng, người tiêu dùng, bên cung ứng, kế hoạch, dự định, cơ hội, thị trường của bên tiết lộ (hoặc của bất cứ thành viên nào thuộc nhóm doanh nghiệp mà trong đó bên tiết lộ cũng là thành viên); và

The business, affairs, customers, clients, suppliers, [or] plans, intentions, or market opportunities of the disclosing party [(or of any member of the group of companies to which the disclosing party belongs)]; and

-      Hoạt động, quy trình, thông tin sản phẩm, bí quyết, thiết kế, bí mật kinh doanh, phần mềm của bên tiết lộ (hoặc của bất cứ thành viên nào thuộc nhóm doanh nghiệp mà trong đó bên tiết lộ cũng là thành viên); và

The operations, processes, product information, know-how, designs, trade secrets or software of the disclosing party (or of any member of the group of companies to which the disclosing party belongs);

(c)      Bất cứ thông tin, dữ liệu nào được phát hiện, phát triển và lĩnh hội bởi các bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng/Thỏa thuận này.

any information developed by the parties in the course of carrying out this agreement; and

(d)      Bất kì thông tin nào trong các bảng, danh sách, phụ lục đính kèm (nếu có).

any information detailed in tables, schedule, appendixes attached (if any).

Đại diện của một bên trong nội dung này bao gồm đại diện theo pháp luật, đại diện theo ủy quyền, toàn bộ nhân viên, bên tư vấn.

Representatives means, in relation to a party, its employees, officers, representatives and advisers.

12.2.        Mỗi bên cam kết vào bất cứ thời điểm nào trước hoặc sau khi Hợp đồng này chấm dứt sẽ không tiết lộ cho bất kì cá nhân hoặc tổ chức nào bất kì thông tin mật nào trừ trường hợp quy định tại Khoản sau đây.

Each party undertakes that it shall not [at any time OR at any time during this agreement, and after termination of this agreement,] disclose to any person or any organizations any confidential information cexcept as permitted by clause 12.3.

12.3.        Mỗi bên có thể tiết lộ cho các bên khác các thông tin :

Each party may disclose the other party's confidential information:

(a)         Cho nhân viên, đại diện hoặc đơn vị tư vấn của bên đó nhằm phục vụ việc thực hiện thỏa thuận giữa các bên hoặc thực hiện các quyền liên quan đến Hợp đồng này. Các bên cam kết rằng các nhân viên, người đại diện, đơn vị tư vấn nhận được thông tin theo quy định tại Điều này đều được phổ biến đầy đủ về nghĩa vụ bảo mật và kí cam kết bảo mật thông tin.

to its employees, officers, representatives or advisers who need to know such information for the purposes of exercising the party's rights or carrying out its obligations under or in connection with this agreement. Each party shall ensure that its employees, officers, representatives or advisers to whom it discloses the other party's confidential information comply with this Article.

(b)        Trong trường hợp tiết lộ theo quy định pháp luật, theo yêu cầu của tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

as may be required by law, a court of competent jurisdiction or any governmental or regulatory authority.

12.4.        Các quy định tại Điều này sẽ tiếp tục có hiệu lực ngay cả khi hợp Hợp đồng/Thỏa thuận này chấm dứt hiệu lực.

The provisions of this Article shall continue to apply after termination of this agreement.

ĐIỀU 13: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

ARTICLE 13: FORCE MAJEURE EVENT

Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

Neither party shall be held responsible for any delay or failure in performance of any part of this agreement to the extent such delay or failure is caused by fire, flood, explosion, war, embargo, government requirement, civil or military authority, act of God, or other similar causes beyond its control and without the fault or negligence of the delayed or non-performing party (hereinafter referred to as “Force Majeure Event”). The affected party shall notify the other party in writing within ten (10) days after the beginning of any such cause that would affect its performance. Notwithstanding, if a party’s performance is delayed for a period exceeding thirty (30) days from the date the other party receives notice under this paragraph, the non-affected party will have the right, without any liability to the other party, to terminate this agreement". The party unilaterally terminating the agreement shall inform the other party of the termination.

ĐIỀU 14: PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

ARTICLE 14: PENALTY OF THE AGREEMENT

Nếu Bên Vi phạm Hợp đồng không chấm dứt ngay hành vi vi phạm Hợp đồng và/hoặc không khắc phục hậu quả của hành vi vi phạm Hợp đồng trong thời hạn yêu cầu ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm, thì Bên vi phạm, ngoài nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại cho Bên kia, còn bị phạt vi phạm Hợp Đồng bằng tám phần trăm (8%) giá trị phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm.

If the Party in breach of the Agreement fails to cease its acts of violation and/or redeem the damages associated therewith within the request period of receipt of the aggrieved Party’s notice, the Party in breach, without prejudice to its compensation obligation to the other Party, shall be subject to a fine of eight percent (8%) of the violated contractual value.

ĐIỀU 15: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

ARTICLE 15: TERMINATION

Hợp đồng này bị chấm dứt trong trường hợp xảy ra các sự kiện sau đây:

This Agreement shall be terminable by an occurrence of one of the reasons below:

a.       Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng này và không khắc phục vi phạm trong vòng (90) ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm.

Breach of any material term or condition of this Agreement, if the defaulting Party fails to remedy such default or breach in ninety (90) days from the date of written notice or request from the non-defaulting party;

b.      Một bên lâm vào tình trạng phá sản, mất khả năng thanh toán hoặc giải thể;

Dissolution, or liquidation, or insolvency, or bankruptcy of any of the parties;

c.       Theo thoả thuận giữa các Bên;

By mutual agreement between the Parties;

d.      Một Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước ít nhất 90 ngày. 

On ninety (90) days written notice from one party to the other;

e.       Các trường hợp khác theo Hợp đồng này và/hoặc theo quy định pháp luật.

Other cases as prescribed in this Agreement and/or any provisions of law.

ĐIỀU 16: LUẬT ĐIỀU CHÍNH

ARTICLE 16: GOVERNING LAW

Hợp đồng này và bất kì tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến đối tượng hoặc hình thức (bao gồm cả các tranh chấp và/hoặc khiếu nại ngoài hợp đồng) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

This agreement and any dispute or claim arising out of or in connection with it or its subject matter or formation (including non-contractual disputes or claims) shall be governed by and construed in accordance with the laws of Vietnam.

ĐIỀU 17: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

ARTICLE 17: JURISDICTION

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

This Agreement is governed by and construed in accordance with the laws of Vietnam. Any dispute arising out of or in relation to this Agreement shall be resolved by arbitration at the Vietnam International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of Commerce and Industry (VIAC) in accordance with its Rules of Arbitration.

ĐIỀU 18: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

ARTICLE 18: MISCELLANEOUS

18.1          Trong quá trình thực hiện, tất cả phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này các Bên phải lập thành văn bản và nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.

During the term of this Agreement, all appendix, amendment to this Agreement must be in writing and only take effect as concluded by sufficient authorized representatives of the Parties.

18.2          Ngoài các thỏa thuận trên những vấn đề phát sinh mà chưa được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.

Issues that are not mentioned in this Agreement shall be in accordance with the laws of VietNam.

18.3          Nếu bất kì nội dung nào trong Hợp đồng này vô hiệu, trái pháp luật hoặc không thể thực hiện được, nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn thấp nhất có thể để trở nên có hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó được xem như huỷ bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của Hợp đồng.

If any provision or part-provision of this Agreement is or becomes invalid, illegal or unenforceable, it shall be deemed modified to the minimum extent necessary to make it valid, legal and enforceable. If such modification is not possible, the relevant provision or part-provision shall be deemed deleted. Any modification to or deletion of a provision or part-provision under this clause shall not affect the validity and enforceability of the rest of this Agreement.

18.4          Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của Các Bên ký kết vào Hợp đồng.

The Agreement shall takes effect after concluded by duly authorized representative of the Parties.

18.5          Hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực ngay sau khi các Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

The Agreement shall automatically expire after the Parties fulfill their obligations in this Agreement.

18.6          Tất cả các văn bản, thông báo có liên quan đến Hợp đồng này đều được lập bằng tiếng Việt và tiếng Anh hoặc có bản dịch tiếng Việt/tiếng Anh đính kèm.  Trong trường hợp có bất kì sự khác biệt giữa bản tiếng Việt và bản tiếng Anh, bản tiếng Việt. sẽ có giá trị áp dụng.

All other documents or notices provided under or in connection with this Agreement shall be in both Vietnamese and English, or accompanied by Vietnamese and English translation.  In case of any discrepancies or inconsistencies between the English version and Vietnamese version, the Vietnamese shall prevail.

18.7          Hợp đồng này được lập thành (02) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (01) bản làm cơ sở để thực hiện.

This Agreement is made in two (02)copies, with the equal validity, each party keeps (01) copy.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ON BEHALF OF PARTY A

 

 

Chữ ký/Signature: _______________________

Họ và tên/Full name:____________________

Chức vụ/Position: _______________________

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

ON BEHALF OF PARTY B

 

 

Chữ ký/Signature: _________________________

Họ và tên/Full name:_________________________

Chức vụ/Position: _________________________

 

 

 

 

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.