Giá: 10.000 đ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG MUA BÁN

Số................................

Công trình    :                    

Địa chỉ               :................................................................................................

Hạng mục             :................................................................................................

Chủ đầu tư                 :................................................................................................

Hôm nay, ngày, tại Văn phòng, chúng tôi gồm có:

BÊN MUA                     :................................................................................................  

Địa chỉ               :................................................................................................

Tài khoản           :................................................................................................  

Mã số thuế             :................................................................................................

Điện thoại            :................................................. Fax:........................................

Đại diện        :................................................. Chức vụ:                      

Sau đây gọi tắt là Bên A

BÊN BÁN

NHÀ CUNG CẤP:  

Địa chỉ               :................................................................................................

MST            :................................................................................................

Điện thoại            :................................................................................................

Đại diện        :................................................. Chức vụ:              

Tài khoản                     :................................................................................................

Sau đây gọi tắt là Bên B

Sau khi bàn bạc, Hai Bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán (gọi tắt là Hợp đồng) với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA

Các từ ngữ, thuật ngữ trong Hợp đồng này sẽ được hiểu như sau và các đầu mục hoặc tiêu đề nêu tại Điều này chỉ để tham khảo và không nhằm để diễn giải hoặc giải thích nội dung của Hợp đồng này.

1. 1          “Bên A” là Bên Mua/nhận cung cấp Hàng hóa, dịch vụ của Bên B theo nội dung chi tiết tại Hợp đồng này.

1. 2          “Bên B” là CÔNG TY .. chủ thể đóng vai trò Nhà Cung Cấp/Bên bán Hàng hóa, sản phẩm .... theo nội dung chi tiết tại Hợp đồng này.

1. 3          “Bên”, “Các Bên” là Bên A, Bên A hoặc cả Hai Bên tham gia vào quan hệ với nội dung quyền và nghĩa vụ cụ thể trong Hợp đồng này và phụ lục đính kèm.

1. 4          Hợp đồng quy định nội dung, đối tượng, phạm vi công việc và quyền, nghĩa vụ của các Bên, có hiệu lực pháp lý ràng buộc các Bên có nghĩa vụ đảm bảo thi hành.

1. 5          “Hàng hóa” là sản phẩm ….. được đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn, quy chuẩn, đúng số lượng, chất lượng mà Bên A cung cấp cho Bên B theo Đơn đặt hàng hợp lệ như Phụ lục 1 đính kèm.

1. 6          “Chân công trình” là địa điểm Bên B sẽ cung cấp Hàng hóa, dịch vụ theo thỏa thuận tại Hợp đồng này/Đơn đặt hàng cho Bên A theo yêu cầu của Bên A. Và là nơi Bên A có trách nhiệm bố trí nhân sự để nhận và kiểm tra Hàng hóa theo Đơn đặt hàng mà Bên A đã gửi cho Bên B.

1. 7          “Quyền sở hữu trí tuệ” có nghĩa quyền sở hữu trí tuệ theo quy định tại Hợp đồng này và các quy định khác có liên quan đã, đang và sẽ thuộc quyền sở hữu của Bên B bao gồm nhưng không giới hạn các thông tin và được quy định cụ thể tại Hợp đồng này và quy định khác có liên quan tương đương của Pháp luật về sở hữu trí tuệ.

1. 8          “Dự án/công trình” là nơi Bên A đang làm chủ đầu tư thực hiện các phần công việc theo quy định và có nhu cầu nhận cung cấp Hàng hóa của Bên B nhằm thực hiện các công việc theo quy định.

ĐIỀU 2. NỘi dung, đơn giá hỢp đỒng:

2. 1          Tên hàng hóa & dịch vụ: Bên A nhận và Bên B đồng ý là Nhà cung cấp và bán các Hàng hóa, sản phẩm …. ….(“Hàng hóa”) được nêu tại Hợp đồng này và các Đơn đặt hàng Hợp lệ của Bên A cho dự án … với các nội dung sau:

a)     Cung cấp hàng hóa cho công trình của Bên A theo đúng qui cách, nhãn hiệu, chủng loại ghi tại Điều 2 của Hợp đồng này và Đơn đặt hàng hợp lệ của Bên A gửi cho Bên B.

b)     Cung cấp hướng dẫn sử dụng và giám sát kỹ thuật để đảm bảo công tác thi công đạt hiệu quả cao.

2. 2          Chất lượng sản phẩm: Sản phẩm mới, đạt chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng của nhà sản xuất và TCVN và đúng theo mẫu mã, phẩm chất đã được chủ đầu tư phê duyệt. Hàng hóa giao nhận phải được đăng ký và công bố hợp quy sản phẩm.

2. 3          Đơn giá: là giá của từng loại Hàng hóa, đã bao gồm thuế GTGT cho Hàng hóa và dịch vụ mà Bên B cung cấp cho Bên A được đính kèm hợp đồng này.

2. 4          Số lượng Hàng hóa: Số lượng Hàng hóa sẽ được dựa theo từng Đơn đặt hàng cụ thể của Bên A gửi cho Bên B đảm bảo theo quy định tại Hợp đồng này.

2. 5          Đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng được xem là hợp lệ khi đáp ứng được các điều kiện sau:

-      Hình thức của Đơn đặt hàng: bằng văn bản, theo mẫu, có chữ ký và đóng dấu của đại diện theo pháp luật hoặc được ủy quyền hợp pháp của Bên A theo như danh sách đính kèm. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào về người đại diện của Bên A, Bên A phải có trách nhiệm thông báo bằng văn bản có đóng dấu xác nhận của người đại diện theo pháp luật của Bên A và gửi về cho Bên B được biết. Thời gian thông báo là 01 (một) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

-      Phương thức gửi Đơn đặt hàng: Bên A gửi Đơn đặt hàng theo như hình thức nêu trên và gửi cho bên B dưới các hình thức như gửi trực tiếp, gửi thư, gửi fax hoặc gửi email cho Bên B thông qua đầu mối liên lạc được đính kèm Hợp đồng này và các văn bản điều chỉnh người đại diện đã được thông báo trước 01 (một) ngày cho Bên B.

-      Nội dung của Đơn đặt hàng: giới hạn những sản phẩm nêu tại Điều này. Trường hợp trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu Bên A có nhu cầu phát sinh thêm những mặt hàng mới, thì nội dung mặt hàng, số lượng, và giá cả sẽ được quy định trong Phụ lục hợp đồng, kèm theo Bảng báo giá do Bên B phát hành cho Bên A. Bảng báo giá và Phụ lục hợp đồng là một phần không tách rời khỏi hợp đồng này.

2. 6          Trường hợp Bên A có sự thay đổi về Đơn đặt hàng nêu tại Điều này, Bên A phải đảm bảo thực hiện như sau:

-      Trường hợp thay đổi về số lượng và chủng loại hàng hóa: Bên A thông báo cho Bên B trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến giao nhận Hàng hóa thực tế và sự thay đổi này phải được chấp thuận của Bên A.

-      Trường hợp có thay đổi về thời gian, kế hoạch và địa điểm giao nhận Hàng hóa: Bên B phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 03 (ba) ngày làm việc trước ngày dự kiến giao nhận Hàng hóa thực tế và thay đổi đó phải được sự chấp thuận của Bên A.

2. 7          Bên B hiểu rằng Bên B chỉ nhận và cung cấp Hàng hóa theo đúng Đơn đặt hàng được gửi từ Bên A hoặc đầu mối liên lạc của Bên A, Bên B không nhận bất cứ Đơn đặt hàng nào khác của Đại diện cho Bên A bao gồm nhưng không giới hạn nhà thầu, Chủ đầu tư không phải Bên A, trừ trường hợp Đại diện của Bên B có đầy đủ hồ sơ đại diện theo quy định của pháp luật và được Bên A chấp thuận.

ĐIỀU 3. GIAO,  NHẬN HÀNG

3. 1          Địa điểm giao nhận hàng: …..

3. 2          Việc giao nhận Hàng hóa sẽ được thực hiện trong vòng tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày Bên B nhận được Đơn đặt hàng hợp lệ của Bên A, trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 8 của Hợp đồng này. Thời điểm được xem là Bên B nhận được Đơn đặt hàng là thời điểm Bên B phản hồi về Đơn đặt hàng hợp lệ cho Bên A.

3. 3          Khối lượng Hàng hóa giao nhận sẽ được thể hiện chi tiết trên Đơn đặt hàng hợp lệ tương ứng từng đợt của Bên A gửi qua Email / Fax cho Bên B, và chỉ có hiệu lực khi có đủ chữ ký / hoặc xác nhận bằng Email của người có thẩm quyền của Hai Bên theo quy định tại Điều 1 Hợp đồng này.

3. 4          Phương thức giao nhận Hàng: theo yêu cầu của Bên A tại Đơn đặt hàng và phải được sự chấp thuận của Bên B.

-      Bên A cung cấp cho Bên B danh sách các đại diện được ủy quyền nhận Hàng hóa. Chữ ký của các đại diện này trên các Hóa đơn thuế GTGT chính thức hoặc phiếu giao hàng sẽ có hiệu lực ràng buộc Bên B và sẽ được xem là bằng chứng đã nhận đủ Hàng hóa có chất lượng và qui cách như đã đặt hàng. Bên B có thể từ chối giao hàng trong trường hợp người nhận hàng của Bên A không đúng với danh sách đại diện được ủy quyền. Trường hợp danh sách các đại diện được ủy quyền nhận Hàng hóa có sự thay đổi Bên A có trách nhiệm phải thông báo cho Bên B được biết, thời gian thông báo là 01 (một) ngày kể từ ngày có sự thay đổi.

-      Bên A có trách nhiệm chuẩn bị nhân sự nhận Hàng hóa đúng thời gian theo thông báo của Bên B, đồng thời có trách nhiệm kiểm ta số lượng, quy cách kỹ thuật, chất lượng Hàng hóa theo Đơn đặt hàng thống nhất bởi hai bên. Trường hợp chậm trễ nhận Hàng hóa, Bên A phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí phát sinh (nếu có) cho Bên B.

-      Việc đáp ứng các Đơn đặt hàng của Bên A sẽ còn tùy thuộc vào tình hình thanh toán công nợ cho các Đơn đặt hàng trước của Bên A. Theo đó, Bên B có quyền tạm dừng cung cấp Hàng hóa cho Bên A mà không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào cho đến khi Bên A hoàn thành nghĩa vụ thanh toán cho Bên B theo đúng thỏa thuận giữa các Bên.

3. 5           Bên B phải cung cấp cho Bên A những giấy tờ sau khi bàn giao Hàng hóa:

-      Chứng chỉ xuất xưởng hàng hóa.

-      Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).

3. 6          Trường hợp Bên B giao hàng không đúng theo Đơn đặt hàng và theo quy định tại Hợp đồng này và lỗi này đến từ Bên B thì Bên B phải ngay lập tức khắc phục. Nếu sau 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày phát hiện sai sót mà Bên B vẫn chưa thể khắc phục, thì Bên B phải chịu một khoản tiền phạt tương ứng với 0,1% (không phẩy một phần trăm) giá trị Đơn đặt hàng vi phạm trên mỗi ngày vi phạm. Thời gian khắc phục không vượt quá 10 (mười) ngày làm viêc tính từ ngày vi phạm.

ĐIỀU 4. THANH TOÁN  

4. 1          Hình thức thanh toán: Chuyển khoản

4. 2          Đồng tiền thanh toán: Đồng tiền Việt Nam

4. 3          Phương thức và thời hạn thanh toán:

a.     Thời hạn thanh toán:

Trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ thời điểm hai Bên ký kết Biên bản giao nhận hàng hóa: Bên A thanh toán 100% giá trị Đơn đặt hàng. Toàn bộ giá trị hàng hóa sẽ được tất toán tại lần đặt hàng cuối cùng.

b.     Hạn mức tín dụng:

-             Hạn mức tín dụng là hạn mức công nợ tối đa mà Bên A được chấp nhận chậm trả cho Bên B khi thanh toán mua Hàng hóa. Hạn mức tín dụng tối đa mà Bên B cung cấp cho Bên A là: … đồng. Hạn mức tín dụng này do Bên B chấp thuận cho Bên A và có thể thay đổi từng thời điểm dựa trên nhu cầu và năng lực tài chính của Bên A.

-             Điều kiện áp dụng: Bên A phải thanh toán cho Bên B khi công nợ đến hạn theo quy định của hợp đồng này hoặc khi tổng số nợ của Bên A bằng hoặc vượt quá Hạn mức tín dụng vào từng thời điểm, tùy theo điều kiện nào đến trước. Trường hợp Bên A không thanh toán hoặc thực hiện thanh toán chậm theo quy định trên, Bên B có quyền ngưng cung cấp hàng cho Bên A mà không phải chịu bất cứ trách nhiệm phát sinh nào có liên quan.

 

4. 4          Hồ sơ thanh toán hợp lệ:

-      Giấy đề nghị thanh toán theo mẫu của Bên B;

-      Hóa đơn GTGT hợp lệ;

-      Biên bản giao nhận Hàng hóa hoặc phiếu giao hàng có chữ ký của đại diện các bên liên quan theo quy định tại hợp đồng này.

4. 5          Đối chiếu và xác nhận công nợ:

Công nợ được chốt vào ngày làm việc dương lịch cuối cùng của mỗi tháng, Bên B sẽ gửi bảng chi tiết xác nhận công nợ đến Bên A vào 01 (một) lần/ mỗi tháng và Bên A phải có trách nhiệm phản hồi trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày Bên A nhận được thông báo xác nhận công nợ từ Bên B. Sau thời hạn này, nếu Bên A không có ý kiến phản hồi thì bảng xác nhận công nợ được xem là chính xác, và là cơ sở để thanh quyết toán giữa các Bên.

4. 6          Trong trường hợp có phát sinh khi đối chiếu khối lượng sau khi xuất hóa đơn, nếu có thì số hóa đơn sẽ được điều chỉnh trong lần xuất hóa đơn kế tiếp, và việc thanh toán vẫn được thực hiện bình thường theo điều khoản của Hợp đồng này.

4. 7          Bên A chịu trách nhiệm thanh toán từng Đơn đặt hàng đúng hạn cho Bên B theo quy định tại Điều này. Trường hợp chậm trễ, Bên B có quyền tạm ngừng nhận Đơn đặt hàng của Bên A và áp dụng mức lãi suất chậm trả cho Bên A theo mức lãi suất cho vay cao nhất của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam-Chi nhánh Tp.HCM tính trên số ngày chậm trả và công nợ quá hạn thực tế chưa thanh toán.

ĐIỀU 5: VI PHẠM HỢP ĐỒNG

5. 1          Trường hợp Bên B chậm giao hàng theo quy định tại ĐIỀU 3 Hợp đồng này kể từ ngày thứ 05 (năm) trở đi, thì Bên B phải chịu một khoản tiền phạt tương ứng với 0.1% (không phẩy một phần trăm) trên tổng giá trị của từng Đơn Đặt Hàng theo Hợp đồng này bị vi phạm  cho mỗi ngày chậm trễ thực hiện.

5. 2          Trường hợp Bên A chậm thanh toán theo quy định tại ĐIỀU 4, thì Bên A phải chịu phạt theo ĐIỀU 4 quy định tại Hợp đồng này.

5. 3          Ngoài các trường hợp quy định tại Điều 5.1 và 5.2 của Hợp đồng này, nếu một Bên vi phạm bất kỳ thỏa thuận nào theo Hợp đồng này và các văn bản đính kèm Hợp đồng (nếu có), thì Bên vi phạm phải chịu một khoản tiền phạt với tổng mức phạt không vượt quá 8% (tám phần trăm) trên tổng giá trị của từng Đơn Đặt Hàng theo Hợp đồng này bị vi phạm.  

5. 4          Không Bên nào được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại ĐIỀU 8 của Hợp đồng này. Trường hợp Bên vi phạm sẽ phải chịu phạt vi phạm và  Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường toàn bộ thiệt hại thực tế, trực tiếp phát sinh do việc chấm dứt Hợp đồng đó gây ra cho Bên bị vi phạm.

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6. 1          Quyền của Bên A:

      6.1.1          Yêu cầu Bên B thực hiện đúng những thỏa thuận theo Hợp đồng này.

      6.1.2          Từ chối nhận hàng, ngưng thanh toán và yêu cầu Bên B khắc phục ngay lập tức nếu Bên B giao hàng không đúng yêu cầu tại Hợp đồng này.

      6.1.3          Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, các văn bản đính kèm Hợp đồng (nếu có) và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

6. 2          Nghĩa vụ của Bên A:

      6.2.1          Tạo mọi điều kiện hỗ trợ Bên B thực hiện việc bàn giao Hàng hóa theo đúng thời hạn đã được thỏa thuận tại Hợp đồng này.

      6.2.2          Bằng Hợp đồng này, Bên A cam kết bảo mật hoàn toàn giá bán được Bên B cung cấp cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và các văn bản khác (nếu có).

      6.2.3          Không được bán Hàng hóa được Bên B cung cấp cho bất cứ công trình hoặc Bên thứ ba nào khác nếu chưa được sự chấp thuận từ Bên B.

      6.2.4          Cam kết tuân thủ các quy định, chính sách liên quan đến quyền sở hữu trí tuệ của Bên B và chịu trách nhiệm trong trường hợp vi phạm.

      6.2.5          Cử nhân sự cùng với Bên B làm thủ tục giao nhận hàng hóa, ký nhận đầy đủ các hóa đơn, chứng từ có liên quan để làm cơ sở thanh quyết toán.

Không được đơn phương chấm dứt Hợp đồng này. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn vì bất kỳ lý do gì, Bên A vẫn phải chịu trách nhiệm thanh toán toàn bộ khối lượng Hàng hóa đã được yêu cầu theo Đơn đặt hàng của Bên A.

      6.2.6          Chuẩn bị kho bãi và lưu kho Hàng hóa theo sự hướng dẫn của Bên B.

      6.2.7          Phối hợp với Bên B để giải quyết các sự cố (nếu có) trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

      6.2.8          Bên A có trách nhiệm nhận Hàng hóa theo đúng Đơn đặt hàng Bên B đã gửi đến Bên A. Kể từ thời điểm Hai Bên ký Biên bản bàn giao Hàng hóa, Bên B không còn bất kỳ trách nhiệm nào đối với Hàng hóa đã giao, trừ trường hợp Hàng hóa bị hư hỏng do lỗi của nhà sản xuất theo biên bản xác nhận giữa đại diện Hai Bên.

      6.2.9          Khi xe chở hàng của Bên B đến chân Công trình thì Bên A phải ngay lập tức chỉ định nhân sự bố trí kho bãi để Bên B bốc dỡ Hàng hóa xuống địa điểm tập kết như đã nêu tại Hợp đồng này.

  6.2.10          Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, các văn bản đính kèm Hợp đồng (nếu có) và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

ĐIỀU 7: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4           

7. 1          Quyền của Bên B:

       7.1.1          Trong trường hợp giá trị hàng hoá đã cấp cho Bên A vượt hạn mức dư nợ đã thoả thuận hoặc nợ quá hạn thì Bên B có quyền tạm thời ngưng nhận đơn hàng mà Bên A đặt.

       7.1.2          Các quyền khác theo quy định của Hợp đồng này, các văn bản đính kèm Hợp đồng (nếu có) và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

       7.1.3          Nếu Bên B không thực hiện đúng Hợp đồng thì Bên A có quyền chấm dứt Hợp đồng, mọi thiệt hại Bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

       7.1.4          Nhận thanh toán đầy đủ, đúng hạn từ Bên B. Trong trường hợp Bên B không thanh toán đúng hạn thì Bên A có quyền ngưng cung cấp Hàng hóa mà không cần thông báo cho Bên B và không phải chịu bất kỳ nghĩa vụ liên đới nào.

7. 2         Nghĩa vụ của Bên B:

       7.2.1          Bảo đảm cung cấp sản phẩm đạt tiêu chuẩn với chất lượng ổn định, đồng thời cung cấp các chứng chỉ chất lượng (bản gốc hoặc bản ký sao y) của từng lô hàng do nhà máy sản xuất phát hành.

       7.2.2          Chịu trách nhiệm về chất lượng, khối lượng Hàng hóa cung cấp cho công trình này và các thí nghiệm kiểm tra chất lượng (nếu có).

       7.2.3          Cung cấp đầy đủ hóa đơn chứng từ tài chính hợp pháp.

       7.2.4          Cung cấp hàng đúng quy cách phẩm chất, số lượng, tiến độ… theo Đơn đặt hàng của Bên A.

       7.2.5          Bảo đảm quyền sở hữu của Bên A đối với Hàng hóa đã bán, không bị tranh chấp bởi bất kỳ Bên thứ ba nào; Hàng hóa và việc chuyển giao Hàng hóa là hợp pháp.

       7.2.6          Hành động để đảm bảo thực hiện đúng, đủ yêu cầu của Bên A theo Hợp đồng này và không được tính thêm bất kỳ chi phí phát sinh nào ngoài bảng báo giá có sự chấp nhận của Bên A.

       7.2.7          Các nghĩa vụ khác theo quy định của Hợp đồng này, các văn bản đính kèm Hợp đồng (nếu có) và các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

điều 8: BẤT KHẢ KHÁNG

8. 1          Các trường hợp bất khả kháng là mọi trường hợp mà một trong các Bên không thể hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ trong Hợp đồng vì các nguyên nhân ngoài tầm kiểm soát hợp lý của Bên đó, bao gồm nhưng không giới hạn như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, bắt buộc tuân theo các chính sách, hay quyết định ban hành bởi các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, làm thay đổi, hoặc ảnh hưởng đến các quy định trong Hợp đồng. Trong trường hợp này, Bên bị ảnh hưởng sẽ gửi ngay thông báo bằng văn bản cho Bên kia nêu lý do khiến Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng.

8. 2          Một Bên (“Bên bị ảnh hưởng”) được xem là không thể thực hiện một phần, hoặc toàn bộ nghĩa vụ đã thỏa thuận trong Hợp đồng như quy định tại khoản 8.1 này khi hội đủ các điều kiện sau đây:

(a)  Sự kiện bất khả kháng là nguyên nhân trực tiếp gây ra trở ngại, hoặc cản trở Bên bị ảnh hưởng thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng; Bên bị ảnh hưởng đã hết sức cố gắng để làm giảm, hoặc tránh thiệt hại, và khắc phục hậu quả do sự kiện bất khả kháng gây ra;

(b)  Bên bị ảnh hưởng đã gửi thông báo bằng văn bản cho Bên kia biết về mọi thông tin liên quan đến sự kiện bất khả kháng trong vòng 03 (ba) ngày kể từ khi xảy ra sự kiện bất khả kháng. Văn bản thông báo này phải nêu rõ lý do trì hoãn, hoặc không thể thực hiện được một phần, hay toàn bộ nghĩa vụ theo Hợp đồng, các biện pháp cần thiết đã áp dụng để khắc phục. Văn bản thông báo sự kiện bất khả kháng phải có xác nhận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc được Bên kia chấp thuận.

8. 3          Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng như quy định tại khoản 8.18.2 nêu trên, thì hai Bên sẽ cùng thương lượng để tìm ra một giải pháp hợp lý và cho nhau thời gian để khắc phục. Khi đó thời gian thực hiện Hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng. Nếu Bên bị ảnh hưởng vẫn không thể khắc phục được, thì bất kỳ Bên nào cũng đều có quyền chấm dứt Hợp đồng mà không phải chịu bất cứ hình thức chế tài nào.

8. 4          Một Bên hoặc cả Hai Bên sẽ không phải chịu trách nhiệm khi hợp đồng không thực hiện hoặc chậm trễ thực hiện do trường hợp bất khả kháng khi hội tụ đủ các điều kiện được nêu tại Điều 8.2 Hợp đồng này.

8. 5          Mọi trường hợp bất khả kháng sẽ không được xem xét nếu Bên bị tác động bởi sự kiện bất khả kháng không thông báo cho nhau trễ hơn 03 (ba) ngày kể từ ngày có sự kiện bất khả kháng.

ĐIỀU 9: THÔNG TIN VÀ THÔNG BÁO

9. 1          Mọi thông tin, thông báo của một Bên trong quá trình thực hiện Hợp đồng phải được gởi đến cho Bên kia thông qua địa chỉ liên lạc nêu tại phần thông tin của Bên A và Bên B.Hình thức thông tin: dữ liệu bằng văn bản, dữ liệu điện tử, fax. Nếu thông tin bằng dữ liệu điện tử hoặc fax, sẽ phải được xác nhận bằng văn bản bởi Đại diện có thẩm quyền của hai Bên.

9. 2          Thông tin được xem là đã được gởi kể từ ngày Bên nhận nhận được thông tin. Hoặc được xác định là ngày thứ 03 (ba) kể từ ngày gởi thư qua bưu điện căn cứ trên phiếu gởi thư và dấu bưu điện.

 

ĐIỀU 10: BẢO MẬT THÔNG TIN

Bên A phải giữ bảo mật mọi thông tin nhận được từ Bên B để thực hiện Hợp đồng này, đối với với bên thứ ba bất kì, liên quan đến Hợp đồng này hoặc các thỏa thuận sau đó bất kì và phải đảm bảo rằng các đại diện của họ, những người cố vấn và nhân viên cũng hành động tương tự. Nghĩa vụ của các Bên theo điều này vẫn có hiệu lực sau khi chấm dứt Hợp đồng. Tuy nhiên, các Bên, trong trường hợp bất kì, tiết lộ cần thiết, với điều kiện là việc tiết lộ này giới hạn ở những người đại diện, nhân viên, luật sư và kiểm toán viên, cố vấn pháp lý, thành viên nội bộ của tập đoàn và những người mà được chỉ thị là phải bảo mật các thông tin này và tiết lộ khi cần thiết phù hợp với các yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, yêu cầu của luật pháp hoặc quy trình pháp lý.

ĐIỀU 11: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

11. 1           Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp thì hai Bên sẽ cùng thương lượng để tự giải quyết trên tinh thần bình đẳng, hợp tác, đôi Bên cùng có lợi.

11. 2           Trường hợp không thể tự thỏa thuận, thì một trong hai Bên đều có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân cấp có thẩm quyền giải quyết.

11. 3           Phán quyết của Tòa có giá trị thi hành đối với các Bên. Án phí do Bên thua kiện chịu.

 

 

 

ĐIỀU 12: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HỢP ĐỒNG

12. 1           Khi một hoặc hai Bên có nhu cầu sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này, thì cả hai Bên phải bàn bạc và thống nhất với nhau những nội sung sửa đổi, bổ sung.

12. 2           Việc sửa đổi, bổ sung này phải được lập thành Phụ lục có xác nhận bởi chữ ký và con dấu của Đại diện có thẩm quyền của hai Bên. Phụ lục (nếu có) là một phần không thể tách rời của Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 13: CHUYỂN NHƯỢNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

13. 1          Chuyển nhượng Hợp đồng: Hợp đồng này không được phép chuyển nhượng cho bất kỳ Bên thứ ba nào khác, trừ khi có sự đồng ý bằng văn bản chính thức của cả Hai Bên.

13. 2           Hợp đồng này chấm dứt sau khi hết thời hạn quy định tại Điều 15.1 Hợp đồng này. Trong vòng 10 (mười) ngày kề từ ngày hết hạn Hợp đồng, Hai Bên phải tiến hành lập Biên bản thanh lý Hợp đồng. Khi đó, trách nhiệm và nghĩa vụ của mỗi Bên (nếu còn) sẽ được xác định rõ trong biên bản thanh lý và vẫn còn giá trị pháp lý cho đến khi mỗi Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.

13. 3          Hợp đồng này chỉ chấm dứt trước thời hạn trong các trường hợp sau:

a)     Do Hai Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng;

b)     Do một Bên đề nghị chấm dứt Hợp đồng bởi những lý do chính đáng, hợp lý và tại thời điểm chấm dứt, Bên đề nghị chấm dứt không vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào theo Hợp đồng.

c)     Do một Bên không còn khả năng thực hiện Hợp đồng này như giải thể, phá sản, mất khả năng thanh toán, chấm dứt hoạt động…;

d)     Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp đồng (Bên bị vi phạm) do Bên còn lại vi phạm nghiêm trọng một hoặc nhiều điều khoản cơ bản của Hợp đồng mà không hoặc không thể khắc phục trong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên bị vi phạm;

e)     Các trường hợp khác do pháp luật quy định.

13. 4          Trong mọi trường hợp chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn, Bên yêu cầu chấm dứt phải gửi văn bản thông báo cho Bên kia biết trước tối thiểu là 05 (năm) ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 13.2 nêu trên.

ĐIỀU 14: BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI

Trong trường hợp một Bên vi phạm các quy định của Hợp đồng này mà gây thiệt hại cho Bên bị vi phạm, thì Bên vi phạm sẽ có nghĩa vụ phải bồi thường cho Bên bị vi phạm với mức thiệt hại không thấp hơn tổng giá trị Hợp đồng này đến thời điểm yêu cầu bồi thường thiệt hại. Tổng giá trị Hợp đồng này được tính trên tổng các giá trị Đơn đặt hàng hợp lệ được Bên A gửi cho Bên B

Ngoài ra Bên vi phạm có nghĩa vụ bồi thường mọi thiệt hại thực tế về tổn thất uy tín, và những thiệt hại phát sinh trực tiếp hoặc gián tiếp do hành vi vi phạm của Bên vi phạm gây ra cho Bên bị vi phạm.

ĐIỀU 15: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

15. 1           Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi hai bên thực hiện xong trách nhiệm của mình và không có khiếu kiện gì thì hợp đồng xem như đã được thanh lý.

15. 2           Trong Hợp đồng này, thứ tự ưu tiên pháp lý được xác định theo thứ tự giảm dần như sau:

a)     Các điều khoản, điều kiện của Hợp đồng, Phụ lục Hợp đồng (nếu có);

b)     Đơn đặt hàng và Biên bản giao nhận hàng;

c)     Chấp nhận báo giá;

d)     Bảng báo giá

15. 3           Các tài liệu trên phải được bổ sung cho nhau và được giải thích theo một cách chung. Nhưng trong trường hợp không có sự nhất quán hoặc không rõ nghĩa/mâu thuẫn nghĩa giữa các tài liệu nói trên, thì việc xem xét ngữ nghĩa được căn cứ theo thứ tự ưu tiên hồ sơ.

15. 4          Trong trường hợp có sự khác nhau hoặc không rõ nghĩa/mâu thuẫn nghĩa giữa các điều khoản hoặc do việc quy định của các điều khoản trong các tài liệu, thì những tài liệu được chỉnh sửa trước tiên được xem xét ưu tiên theo thứ tự trên

15. 5          Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi Bên giữ 02 (hai) bản.

 

           ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

                 ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

            

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.