Văn bản " Quyết định 24/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 18/08.2010 và được thay thế bởi Quyết định 3005/QĐ-BYT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật về y tế tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2013 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực từ 13/08/2014
BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tậpBỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
Số: 24/2003/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2003

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUNG GIÁO DỤC TRUNG HỌC CHUYÊN NGHIỆP NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG ĐA KHOA
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định của Chính phủ số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Căn cứ Quyết định số 21/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 6/6/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp.
Căn cứ vào văn bản thoả thuận số 8899/THCN&DN ngày 7 tháng 10 năm 2002 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa, thuộc nhóm ngành Sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình khung ngành Điều dưỡng đa khoa được áp dụng trong các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế từ năm học 2003.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường xây dựng chuơng trình chi tiết, biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu giảng dạy, học tập.
Điều 4. Các Ông (Bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng, Vụ trưởng các Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp Y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

    KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG




Lê Ngọc Trọng

GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT NGÀNH ĐÀO TẠO
1. Bậc học: Trung học chuyên nghiệp
2. Nhóm ngành đào tạo: Sức khoẻ
3. Ngành đào tạo: Điều dưỡng đa khoa
4. Mã số ngành đào tạo: 367210
5. Chức danh khi tốt nghiệp: Y tá/ Điều dưỡng trung học
6. Thời gian đào tạo: 2 năm
7. Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp phổ thông trung học
8. Cơ sở đào tạo: Các trường Trung học chuyên nghiệp, Cao đẳng và Đại học Y tế.
9. Cơ sở làm việc:
Người có bằng tốt nghiệp Điều dưỡng đa khoa được tuyển dụng vào làm việc tại các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc cơ sở y tế ngoài công lập theo các quy chế tuyển dụng công chức và người lao động của Nhà nước.
10. Bậc học sau trung học:
Người Điều dưỡng trung học nếu có nguyện vọng và đủ tiêu chuẩn có thể được đào tạo thành Điều dưỡng trưởng, Điều dưỡng chuyên khoa, Cao đẳng hoặc Đại học điều dưỡng.

MÔ TẢ NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI Y TÁ/ĐIỀU DƯỠNG TRUNG HỌC
1. Tiếp đón người bệnh, làm các thủ tục hành chính, hướng dẫn người bệnh và thân nhân người bệnh thực hiện nội quy của các cơ sở y tế.
2.  Theo dõi các dấu hiệu sinh tồn, chất thải, tình trạng ăn - uống, trạng thái tâm - sinh lý của người bệnh.... Theo dõi và báo cáo những diễn biến bất thường cho Thầy thuốc.
3. Nhận định tình trạng người bệnh để lập và thực hiện kế hoạch chăm sóc.
4.  Thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
5. Thực hiện các y lệnh của thầy thuốc đối với người bệnh.
6. Phụ giúp thầy thuốc khi khám bệnh, thực hiện các thủ thuật chẩn đoán, điều trị.
7. Thực hiện sơ cứu và cấp cứu ban đầu.
8. Chăm sóc người bệnh hấp hối và tử vong.
9. Giúp người bệnh vận động, luyện tập, phục hồi chức năng.
10. Động viên người bệnh an tâm điều trị, hướng dẫn người bệnh, thân nhân người bệnh cách tự chăm sóc sau khi khám và điều trị.
11.Phổ biến kiến thức về phòng bệnh và CSSK ban đầu cho người bệnh và than nhân người bệnh.
12.Tham gia hướng dẫn huấn luyện nhân viên mới và học sinh y tế thực tập tại đơn vị.
13.Tham gia công tác hành chính /quản lý hồ sơ sổ sách, bệnh án theo sự phân công.
14. Quản lý và bảo quản thuốc, dụng cụ, trang thiết bị trong khoa, phòng, đơn vị.
15. Thực hiện Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân và các quy định về chuyên môn của Bộ Y tế.

MỤC TIÊU ĐÀO TẠO TỔNG QUÁT
Đào tạo người Y tá/Điều dưỡng đa khoa có kiến thức, kỹ năng thực hành điều dưỡng bậc trung học, có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần trách  nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng người bệnh, có đủ sức khoẻ, không ngừng học tập để nâng cao trình độ.

 
PHÂN PHỐI QUỸ THỜI GIAN KHOÁ HỌC
(Tính theo Tuần)
Năm học    Học kỳ    Học tập    Thực tập    Thi    Nghỉ    Lao động    Dự trữ    Tổng số
                Học kỳ    Tốt nghiệp    Hè    Lễ tết            
Năm thứ Nhất    I    20        1            3    1    1    26
    II    18        1        6            1    26
Năm thứ Hai    I    18    2 tuần thực tập cộng đồng    1            3    1    1    26
    II    13    8 tuần thực tập tốt nghiệp    1    4                    26
Cộng    69    10    4    4    6    6    2    3    104

PHÂN BỐ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TOÀN KHOÁ
QUY ĐỊNH MÔN THI HOẶC KIỂM TRA, SỐ TIẾT VÀ HỆ SỐ MÔN HỌC TƯƠNG ỨNG, THỰC TẬP VÀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
TT    Phân bố các môn học trong toàn khoá    Năm thứ Nhất    Năm thứ Hai
        Học kỳ I    Học kỳ II    Học kỳ I    Học kỳ II
    Tên môn học    Số tiết    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra    Môn thi    Môn Ktra
            Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số    Số tiết    Hệ số
    CÁC MÔN CHUNG                                                                    
1
2
3
4
5
6    Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục pháp luật    75
90
60
45
120
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    75
45
30
.....
.....    2
3
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
30
.....
60
.....    .....
.....
1
….
3
.....    .....
.....
.....
….
60
.....    .....
.....
.....
….
3
.....    .....
.....
.....
.....
….
30    .....
.....
.....
.....
….
2    ….
45
.....
45
….
….    ….
3
.....
2
….
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
    Các môn cơ sở                                                                    
7
8
9
10
11
12
13    Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng Giao tiếp & Giáo dục SK
Quản lý và tổ chức y tế    80
24
40
20
30
30
30    80
.....
.....
.....
.....
.....
.....    4
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
24
40
.....
.....
.....
.....    .....
1
2
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
20
.....
.....
.....    .....
.....
.....
1
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
30
.....    .....
.....
.....
.....
.....
2
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
30    .....
.....
.....
.....
.....
.....
2    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
30
.....
.....    .....
.....
.....
.....
2
.....
.....
    CÁC MÔN CHUYÊN MÔN                                                                    
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25    Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội
Điều dưỡng ngoại
Điều dưỡng nhi
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản-phụ khoa
ĐD bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền Cấp cứu ban đầu VLTL / PHCN
Điều dưỡng cộng đồng    30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    30
.....
75
60
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    2
.....
4
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
65
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
50
.....
.....
50
45
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
2
.....
.....
3
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
24
24    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1    .....
.....
.....
.....
.....
.....
50
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
60
....
24
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
3
.....
1
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
30
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
2
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
    THỰC TẬP                                                                    
*








*
*    Thực tập Lâm sàng
-  ĐD cơ bản & KTĐD
- Thực tập điều dưỡng  Nội
- Thực tập ĐD Ngoại
- Thực tập điều dưỡng Nhi
- Thực tập ĐD Sản - phụ
- Thực tập ĐD T.nhiễm
- Thực tập ĐD chuyên khoa
- VLTL / PHCN
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    
100
140
140
140
140
80
100
20
80
320    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
100
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
3
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
80
80
80
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
2
2
2
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
80
80
.....
.....
.....
320    .....
.....
.....
.....
.....
2
2
.....
.....
.....
4    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
100
20
80
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
1
1
2
….    .....
.....
60
60
60
60
.....
.....
.....
.....
.....    .....
.....
2
2
2
2
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….    .....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
.....
….

 
TỔNG QUAN CÁC MÔN HỌC
TT    Môn học    Thời gian    TT môn học
         Tổng số    Lý thuyết    Thực hành    

1
2
3
4
5
6    Môn học chung
Giáo dục quốc phòng
Chính trị
Thể dục thể thao
Tin học
Ngoại ngữ
Giáo dục Pháp luật    420
75
90
60
45
120
30    253
22
82
4
20
100
25    167
53
8
56
25
20
5    

7
8
9
10
11
12
13    Môn học cơ sở
Giải phẫu - Sinh lý
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Dinh dưỡng
Vệ sinh phòng bệnh
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK 
Quản lý và Tổ chức y tế    254
80
24
40
20
30
30
30    189
50
16
36
17
20
20
30    65
30
8
4
3
10
10    

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
*
*    Môn học chuyên môn
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh truyền nhiễm
Điều dưỡng sản phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Y học cổ truyền
Cấp cứu ban đầu
VLTL / VLTL
Điều dưỡng cộng đồng
Thực tập cộng đồng
Thực tập tốt nghiệp    587
30
115
75
60
50
45
50
60
30
24
24
24    440
20
45
63
52
44
45
45
60
22
12
12
20    147
10
70
12
8
6

5

8
12
12
4    1260

100
140
140
140
80
140
100


20

80
320
    Cộng    1261    882    379    1260
Cộng toàn khoá    2521

CẤU TRÚC THỜI GIAN KHOÁ HỌC
 Thời gian tổng quát
- Tổng số tiết học toàn khoá:    2521
- Số tiết học các môn chung    420
- Số tiết học các môn cơ sở    254
- Số tiết học các môn chuyên môn    1847
 Thời gian thực tập, thực hành:
- Tổng số thời gian:    1639 tiết
- Thời gian thực hành tại trường    379
- Thời gian thực hành bệnh viện    860
- Thời gian thực tập cộng đồng    80
- Thời gian thực tập tốt nghiệp    320
 Tỷ lệ thực hành / lý thuyết
Thực hành    =    1639    =    1,85
Lý thuyết        882        

Thực hành / Lý thuyết = 1,85 / 1

KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO THEO TỪNG HỌC KỲ
HỌC KỲ I - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 20 Tuần
Tổng số tiết : 651
- 2 tuần Giáo dục quốc phòng:    2T  = 75 giờ
- 13 tuần học tại trường:    13T x 32 tiết = 416 tiết
- 5 tuần trong đó:    
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 5T x 20 giờ = 100 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 5T x 12 tiết  = 60 tiết

TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10    Giáo dục quốc phòng
Chính trị (I)
Giải phẫu - Sinh lý
Thể dục thể thao
Vi sinh - Ký sinh trùng
Dược lý
Điều dưỡng cơ bản
Kỹ thuật điều dưỡng (I)
Điều dưỡng nội khoa
Điều dưỡng ngoại khoa    75
45
80
30
24
40
30
65
75
60    22
40
50
04
16
36
20
25
63
52    53
5
30
26
8
4
10
40
12
8    

4



2

4
3    2
3

1
1
2

3
CỘNG    524    328    196        
*    Thực tập bệnh viện (điều dưỡng cơ bản và kỹ thuật điều dưỡng )    100        100        3
Tổng cộng    624    328    296        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ NHẤT
Quỹ thời gian: 18 tuần
Tổng số tiết : 576
- 6 tuần học tại trường: 6T x 32 tiết = 192 tiết
- 12 tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện  (buổi sáng): 12T x 20 giờ = 240 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 12T x 12 tiết = 144 tiết
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7
8    Thể dục thể thao
Ngoại ngữ (I)
Điều dưỡng nhi khoa
Điều dưỡng bệnh TR nhiễm
Dinh dưỡng
Điều dưỡng cộng đồng
 Kỹ thuật điều dưỡng (II) 
PHCN-VLTL    30
60
50
45
20
24
50
24    0
50
44
45
17
20
20
12    30
10
6


3
4
30
12    

3
3




2    1
3


1
1


1
Cộng    303    208    95        
*
*
*    Thực tập tại khoa Nội (I) 
Thực tập tại khoa Ngoại (I) 
Thực tập tại khoa Nhi (I)    80
80
80        80
80
80        2
2
2
Tổng cộng    543    208    335        

HỌC KỲ I - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian:  18 Tuần
và 2 Tuần thực tập tại cộng đồng
Tổng số tiết:  656
- 4 Tuần học tại trường: 4T x 32 tiết = 128 tiết
- 14 Tuần, trong đó:
+ Thực tập tại bệnh viện (buổi sáng ): 14T x 20 giờ = 280 giờ
+ Học tại trường (buổi chiều): 14T x 12 tiết = 168 tiết
- 2 Tuần thực tập tại cộng đồng: 2T x 40 giờ =  80 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4
5
6
7    Giáo dục pháp luật
Quản lý và tổ chức y tế
Kỹ năng giao tiếp  & GDSK
Điều dưỡng Sản-phụ khoa
Điều dưỡng bệnh chuyên khoa
Cấp cứu ban đầu
Ngoại ngữ (II)    30
30
30
50
60
24
60    25
30
20
45
60
12
50    5

10
5

12
10    

2
3


3    2
2


3
1
Cộng    284    243    41        
*    Thực tập tại khoa Sản Phụ (I )     80        80    2    
*    Thực tập tại khoa Tr. nhiễm (I)     80        80    2    
*
    Thực tập tại chuyên khoa (Tâm thần, da liễu, mắt, RHM, TMH).    100
        100
        1
*    Thực tập tại khoa PHCN-VLTL    20        20        (mỗi khoa)
1
*    Thực tập tại cộng đồng    80        80        2
Tổng cộng    644    243    401        

HỌC KỲ II - NĂM THỨ HAI
Quỹ thời gian: 13 Tuần
và 8 Tuần thực tập tốt nghiệp
Tổng số tiết: 736
- Thực hành bệnh viện (buổi sáng): 13T x 20 giờ = 260 giờ
- Học tại trường (buổi chiều): 13T x 12 tiết = 156 tiết
- Thực tập tốt nghiệp: 8T = 320 giờ
TT    Môn học    Số tiết    Xếp loại / hệ số môn học
        Tổng    LT    TH    Thi    K Tra
1
2
3
4    Tin học
Y học cổ truyền
Vệ sinh phòng bệnh
Chính trị (II)    45
30
30
45    20
22
20
42    25
8
10
3    


3    2
2
2
Cộng    150    104    46        
*
*
*
*    Thực tập tại  khoa Nội (II) 
Thực tập tại khoa Ngoại (II) 
Thực tập tại khoa Nhi (II)
Thực tập tại khoa Sản Phụ (II)    60
60
60
60        60
60
60
60    2
2
2    


2
*    Thực tập tốt nghiệp    320        320    4    
Tổng cộng    710    104    606        

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Chương trình khung ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa là văn bản quy phạm pháp luật cụ thể hoá cơ cấu nội dung, số môn học, thời lượng của các môn học, tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành, thực tập của khoá học 2 năm, được cấu trúc thành một hệ thống hoàn chỉnh và phân bố hợp lý về thời gian theo quy định của Chương trình khung giáo dục trung học chuyên nghiệp, nhằm đáp ứng mục tiêu và yêu cầu chất lượng đào tạo. Chương trình khung này chỉ áp dụng cho hình thức đào tạo chính quy theo niên chế, các hình thức đào tạo không chính quy được thực hiện theo chương trình khung riêng.
Chương trình khung đào tạo Điều dưỡng đa khoa được áp dụng từ năm học 2003. Căn cứ vào Chương trình khung đã được quy định, Hiệu trưởng các trường được phép đào tạo đối tượng này tổ chức xây dựng và ban hành Chương trình chi tiết của trường mình, sau khi đã được thẩm định theo Quy định của Điều 8 Nghị định của Chính phủ  số 43/2000/NĐ-CP ngày 30/8/2000 về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục.
Để thực hiện Chương trình khung đã ban hành, Hiệu trưởng các trường cần nghiên cứu kỹ những quy định của Chương trình khung để thực hiện trong trường mình.
1- Cấu trúc của chương trình khung:
Nôi dung các hoạt động trong khoá đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm: Các môn học chung; các môn học cơ sở; các môn học chuyên môn; thực tập và thực tập tốt nghiệp; thi- kiểm tra kết thúc môn học và thi tốt nghiệp; nghỉ hè, lễ, tết; lao động công ích và mỗi năm học dự trữ 1 Tuần. Phần này đã được quy định tại Bảng phân phối quỹ thời gian khoá học.
Mỗi năm học được chia làm 2 Học kỳ. Thời gian của các hoạt động trong khoá học được tính theo Tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các môn học được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi Tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tập tốt nghiệp và lao động sản xuất được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ. Phần này đã được quy định tại các bản Kế hoạch đào tạo của từng Học kỳ.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa gồm 25 môn học. Mỗi môn học đã được xác định số tiết học (bao gồm số tiết lý thuyết và thực hành môn học), hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi hay môn kiểm tra) và xác định thời gian thực hiện môn học theo Học kỳ của từng năm. Phần này đã được quy định tại Bảng phân bố chương trình đào tạo toàn khoá. Hiệu trưởng các trường căn cứ vào chương trình khung để lập kế hoạch đào tạo toàn khoá và kế hoạch đào tạo hàng năm.
2- Đánh giá học sinh:
Việc đánh gía kết quả học tập của học sinh trong đào tạo và khi kết thúc khoá học được thực hiện theo Quyết định số 29/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/5/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế kiểm tra, thi, xét lên lớp và công nhận tốt nghiệp Trung học chuyên nghiệp hệ chính quy.
3- Thực hiện môn học:
Các môn học trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nói chung gồm 2 hoặc 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường
+ Thực tập tại các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh và tại cộng đồng
3.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các lớp học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy học cho Thày và Trò, các giáo viên giảng dạy môn học cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng môn học.
3.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các môn học có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học sinh được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học sinh được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học sinh, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành. Trong trường hợp nhà trường chưa đủ các phòng thực hành theo các môn học, nhà trường có thể liên hệ với các cơ sở trong và ngoài ngành Y tế để tạo ra các cơ sở thực tập cho học sinh. Học sinh được đánh gía kết qủa thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết môn học.
3.3- Thực tập tại bệnh viện:
- Thời gian: Tổng số thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là 860 giờ, được bố trí vào các buổi sáng của Học kỳ I năm thứ Nhất (5 tuần), Học kỳ II năm thứ Nhất (12 tuần), Học kỳ I năm thứ Hai (14 tuần) và Học kỳ II năm thứ Hai (13 tuần). 
- Địa điểm: Các khoa, phòng của bệnh viện tỉnh hoặc bệnh viện trung ương.
- Nội dung:
+ Nội dung chủ yếu của thời gian thực tập lâm sàng tại bệnh viện là
thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh theo nội dung của các môn học
+ Tuyên truyền giáo dục sức khoẻ cho người bệnh và người nhà bệnh nhân
+ Chuẩn bị dụng cụ, phụ giúp Thầy thuốc thực hiện các kỹ thuật trong khám, chữa bệnh
+ Tham gia trực bệnh viện
+ Ghi chép, sắp xếp hồ sơ, sổ sách, thuốc, dụng cụ tại khoa- phòng thực tập.
Phần thực tập lâm sàng tại các bệnh viện là phần quan trọng nhất trong chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa nhằm hình thành kỹ năng tay nghề cho người Điều dưỡng.
Mỗi phần thực tập lâm sàng tại bệnh viện được bố trí thành một môn học riêng thể hiện bằng hệ số môn học, xếp loại môn học (môn thi- môn kiểm tra)
Thời gian thực tập tại bệnh viện của mỗi phần được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học sinh thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế chăm sóc người bệnh.
- Tổ chức thực tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập đã phân bổ theo từng Học kỳ và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng bố trí các lớp học sinh thành từng nhóm (không qua 15 học sinh), quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở thực hành để học sinh có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học sinh. Tại mỗi cơ sở thực tập hoặc mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học sinh cần phải thực hiện.
Trong thời gian học sinh thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên thỉnh giảng trực tiếp hướng dẫn học sinh.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra thường xuyên: Mỗi tuần thực tập tại bệnh viện học sinh được đánh giá bằng một điểm hệ số 1.
+ Đánh giá định kỳ: Kết thúc mỗi phần trong môn học được đánh giá bằng một điểm hệ số 2.
Kiểm tra thường xuyên và kiểm tra định kỳ là một bài kiểm tra thực hành
+ Đánh giá kết thúc:
Thực hiện theo quy định môn thi/môn kiểm tra và hệ số môn học đã ghi trong Chương trình khung. Điểm thi hoặc kiểm tra kết thúc môn học là điểm của bài thi thực hành (thực hiện các quy trình chăm sóc người bệnh) kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học sinh.
3.4- Thực tập tại cộng đồng:
Thời gian thực tập tại cộng đồng là 2 tuần (80 giờ) thực hiện vào cuối học kỳ I năm thứ Hai và được xác định là một môn học kiểm tra có hệ số 2.
Địa điểm thực tập cộng đồng tại các Trạm y tế xã và cộng đồng dân cư trong xã.
Nội dung thực tập tại cộng đồng là vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã học tại nhà trường vào thực tế chăm sóc sức khoẻ cộng động và chăm sóc người bệnh đến khám, chữa bệnh tại Trạm y tế xã.
Ngay từ đầu khoá học nhà trường cần xác định các địa điểm học sinh sẽ đến thực tập. Căn cứ vào mục tiêu học tập toàn khoá, Hiệu trưởng các trường xác định mục tiêu, nội dung học tập, chỉ tiêu thực hành tại cộng đồng, phân công giáo viên của trường, bồi dưỡng giáo viên thỉnh giảng, chuẩn bị cơ sở vật chất, hậu cần... và lập kế hoạch cho mỗi đợt thực tập tại cộng đồng cho các khoá đào tạo.
Học sinh thực tập tại cồng đồng nhất thiết phải có giáo viên nhà trường hoặc kết hợp với giáo viên thỉnh giảng để hướng dẫn, quản lý, đánh giá học sinh. Không được "khoán trắng" công việc hướng dẫn học sinh cho Cán bộ y tế xã.
Trong thời gian thực tập tại cộng đồng, mỗi tuần học sinh làm một bài kiểm tra thực hành (kiểm tra định kỳ - hệ số 2). Cuối đợt thực tập, mỗi học sinh báo cáo kết quả thực hiện các nội dung thực tập, kết quả hoàn thành các chỉ tiêu thực tập và trình sổ thực tập. Giáo viên nhà trường kết hợp với giáo viên thỉnh giảng chấm điểm kiểm tra môn học trên cơ sở kết qủa học tập của học sinh (điểm hệ số 3).
4- Thực tập tốt nghiệp:
- Thời gian:  8 Tuần vào cuối học kỳ II của năm thứ Hai
Học sinh thực tập cả ngày tại cơ sở thực tập
- Địa điểm:
+ Trạm y tế xã/ phường: 2 tuần
+ Trung tâm y tế huyện, bệnh viện huyện: 2tuần
+ Bệnh viện trung ương, bệnh viện tỉnh: 4 tuần
- Tổ chức thực tập: Hiệu trưởng nhà trường quyết định địa điểm, thời gian thực tập tại mỗi địa điểm, nội dung và chỉ tiêu thực hành của học sinh trong thời gian thực tập tốt nghiệp.
- Nội dung:
Học sinh thực hiện chức năng, nhiệm vụ của người Điều dưỡng đa khoa dưới sự hướng dẫn cuả giáo viên nhà trường và giáo viên thỉnh  giảng.
- Đánh giá:
+ Kiểm tra định kỳ: Kết thúc thời gian thực tập tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

tại tuyến xã, tuyến huyện và tuyến tỉnh (hoặc trung ương) học sinh thực hiện một bài kiểm tra thực hành (hệ số 2).
+ Thi kết thúc môn học: Cuối đợt thực tập tốt nghiệp mỗi học sinh thực hiện một bài thi thực hành hoặc trình bày một tiểu luận 
Nội dung kiểm tra định kỳ và thi kết thúc môn học do Hiệu trưởng quy định.
Điểm thực tập tốt nghiệp được tính như một môn thi (hệ số môn học là 4) và là một trong những điều kiện để xét dự thi thi tốt nghiệp.
5- Thi tốt nghiệp:
- Thời gian ôn thi và thi tốt nghiệp: 4 tuần
- Môn thi tốt nghiệp:
+ Lý thuyết tổng hợp:
Thi viết, thời gian làm bài 150 - 180 phút
Sử dụng câu hỏi thi truyền thống kết hợp với câu hỏi thi trắc nghiệm
Nội dung đề thi: tổng hợp các môn chuyên môn.
+ Thực hành nghề nghiệp:
Thí sinh thực hiện một hay một số quy trình kỹ thuật điều dưỡng (do Hiệu trưởng trường quyết định).
- Hội đồng thi tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quyết định của Bộ Giáo Dục và Đào tạo về quy chế thi tốt nghiệp và công nhận tốt nghiệp.
Trên đây là một số hướng dẫn thực hiện chương trình đào tạo Điều dưỡng đa khoa. Trong quá trình thực hiện khoá học, Hiệu trưởng các trường cần căn cứ vào các quy chế đào tạo trung học chuyên nghiệp của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Bộ Y tế để vận dụng vào nhà trường cho phù hợp, nhằm đảm bảo mục tiêu và chất lượng đào tạo.
Những ý kiến góp ý và đề nghị của các trường xin gửi về Vụ Khoa học đào tạo - Bộ Y tế, Vụ Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề - Bộ Giáo dục & Đào tạo để nghiên cứu, hướng dẫn và giải quyết.
    VỤ KHOA HỌC ĐÀO TẠO
BỘ Y TẾ

 
THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 18/08/2010

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 24/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 24/2003/QĐ-BYT Ngày ban hành 06/01/2003
Ngày có hiệu lực 05/09/2003 Ngày hết hiệu lực 18/08/2010
Nơi ban hành Bộ Y tế Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 24/2003/QĐ-BYT ban hành Chương trình khung giáo dục Trung học chuyên nghiệp Ngành đào tạo Điều dưỡng đa khoa do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Mục lục

Mục lục

Close