Văn bản " Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần, danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 13/06.2010 và được thay thế bởi Thông tư 11/2010/TT-BYT hướng dẫn các hoạt động liên quan đến thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc do Bộ Y tế ban hành, có hiệu lực từ 13/06/2010
BỘ Y TẾ
-------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số: 3047/2001/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 12 tháng 07 năm 2001
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC VÀ DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP .
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
- Căn cứ Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân;
- Căn cứ Điều lệ thuốc phòng bệnh, chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT, ngày 24/01/1991 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
- Căn cứ Nghị định số 68/CP, ngày 11/10/1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế;
- Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này:
1/ Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần;
2/ Danh mục thuốc hướng tâm thần (Danh mục 1);
3/ Danh mục tiền chất dùng làm thuốc (Danh mục 2);
4/ Danh mục thuốc hướng tâm thần ở dạng phối hợp (Danh mục 3);
5/ Danh mục tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp (Danh mục 4).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 2330/1997/QĐ-BYT ngày 08/11/1997.
Điều 3. Các Ông (Bà) Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ có liên quan thuộc Bộ Y tế, Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Y tế ngành, Giám đốc Sở y tế các Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
 
     THỨ TRƯỞNG BỘ Y TẾ




Lê Văn Truyền
 
QUY CHẾ
QUẢN LÝ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3047/ 2001/QĐ-BYT, ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Khái niệm về thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc
1. Thuốc hướng tâm thần là những thuốc có nguồn gốc tự nhiên, tổng hợp, hay bán tổng hợp có tác dụng trên thần kinh trung ương gây nên tình trạng kích thích hoặc ức chế được sử dụng với mục đích phòng bệnh, chữa bệnh. Thuốc hướng tâm thần, nếu sử dụng không hợp lý có thể gây nên rối loạn chức năng vận động, tư duy, hành vi, nhận thức, cảm xúc hoặc gây ảo giác, hoặc có khả năng lệ thuộc thuốc.
2. Tiền chất dùng làm thuốc là tiền chất được sử dụng làm thuốc, có thể được dùng để tổng hợp, bán tổng hợp ra các chất hướng tâm thần, chất gây nghiện.
Điều 2. Đối tượng áp dụng và phạm vi điều chỉnh
1. Qui chế quản lý thuốc hướng tâm thần được áp dụng đối với thuốc hướng tâm thần qui định tại Danh mục 1, và tiền chất dùng làm thuốc qui định tại Danh mục 2 ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ- BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
2. Các thuốc được miễn quản lý theo Qui chế quản lý thuốc hướng tâm thần (trừ qui định tại Khoản 3 Điều 7 của Qui chế này) bao gồm:
- Thuốc thành phẩm nhỏ mũi có chứa tiền chất dùng làm thuốc.
- Thuốc thành phẩm mà trong công thức gồm nhiều hoạt chất, trong đó thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tham gia với hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng qui định tại Danh mục 3, và Danh mục 4 ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ- BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Chương II
SANR XUẤT- MUA BÁN- XUẤT NHẬP KHẨU
Điều 3. Sản xuất - pha chế
1. Chỉ có doanh nghiệp có chức năng sản xuất thuốc và được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam ) cho phép mới được sản xuất thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
2. Khoa dược bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh được pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để cấp phát, bán cho người bệnh điều trị nội trú và ngoại trú.
3. Dược sĩ trung học trở lên được phép pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
Điều 4. Đóng gói
1. Đối với doanh nghiệp mua bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc: Khi xuất, bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải đóng gói riêng thành hòm, kiện, hộp, có kèm theo phiếu đóng gói.
2. Đối với khoa dược bệnh viện, viện nghiên cứu có giường bệnh: Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế xong phải đóng gói, dán nhãn ngay để tránh nhầm lẫn.
Điều 5. Nhãn thuốc
Thực hiện theo Qui chế Nhãn thuốc và mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 6. Mua bán
1. Các doanh nghiệp sản xuất dược phẩm được bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do chính doanh nghiệp sản xuất cho các doanh nghiệp kinh doanh.
Riêng đối với doanh nghiệp sản xuất địa phương còn được phép bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do chính doanh nghiệp sản xuất cho các cơ sở khám chữa bệnh trong địa phương mình.
2. Các doanh nghiệp kinh doanh dược được mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để bán buôn và bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
3.Nhà thuốc được mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để bán lẻ
4. Đối với Diazepam tiêm và các biệt dược của Diazepam tiêm giao cho Công ty dược phẩm TW 1, Công ty dược phẩm TW 2 và các Công ty dược tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( hoặc các Công ty dược tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương đã cổ phần hoá ) chịu trách nhiệm phân phối cho các cơ sở khám chữa bệnh, các đơn vị có nhu cầu nghiên cứu, giảng dạy và bán lẻ theo đơn của thầy thuốc.
5. Người bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên.
Đối với hiệu thuốc, bệnh viện ở vùng cao, vùng sâu, hải đảo xa xôi, nếu chưa có dược sĩ trung học, kỹ thuật viên Dược trung học thì thủ trưởng đơn vị có thể uỷ quyền bằng văn bản ( mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng) cho dược tá bảo quản, cấp phát, bán thuốc hướng tâm thần và tiền chất dùng làm thuốc.
6. Đối với trạm y tế phường xã, cơ sở cai nghiện, y tế ngành nếu chưa có cán bộ dược thì y tá, y sĩ hoặc bác sĩ giữ, cấp phát, bán thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc qui định trong danh mục thuốc thiết yếu và danh mục thuốc hướng tâm thần theo qui định của chương trình chăm sóc sức khoẻ tâm thần tại cộng đồng.
Điều 7. Xuất khẩu- nhập khẩu
1. Các doanh nghiệp kinh doanh dược phẩm được Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) cho phép mới được xuất khẩu, nhập khẩu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
2. Khi có nhu cầu xuất, nhập khẩu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc, các đơn vị phải lập đơn hàng theo Mẫu số 1A đính kèm theo Qui chế này để Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam) xem xét và cấp giấy phép - Giấy phép xuất, nhập khẩu màu xanh (thuốc hướng tâm thần), màu hồng (tiền chất dùng làm thuốc).
3. Đối với thuốc thành phẩm nhỏ mũi có chứa tiền chất dùng làm thuốc và thuốc thành phẩm mà trong công thức gồm nhiều hoạt chất, trong đó thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tham gia với hàm lượng nhỏ hơn hoặc bằng hàm lượng qui định tại Danh mục 3, Danh mục 4 ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ - BYT ngày 12 tháng 07 năm 2001 khi xuất khẩu, nhập khẩu, các Doanh nghiệp phải lập đơn hàng theo qui định tại Mẫu 1B1, 1B2, 1B3 đính kèm theo Qui chế này.
Chương III
DỰ TRÙ- DUYỆT DỰ TRÙ.
Điều 8. Dự trù
Các đơn vị có nhu cầu sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều phải lập dự trù hàng năm theo qui định tại Mẫu số 2 đính kèm theo Qui chế này. Dự trù làm 4 bản (cơ quan duyệt dự trù lưu 2 bản, đơn vị giữ 1 bản, nơi bán 1 bản).
Khi làm dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc nếu số lượng vượt quá mức so với năm trước thì đơn vị làm dự trù phải giải thích rõ lý do.
Khi cần thiết, các đơn vị có thể làm dự trù bổ sung.
Điều 9. Cấp duyệt dự trù
1. Cục trưởng Cục Quản lý dược Việt Nam duyệt:
- Dự trù mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các công ty và xí nghiệp dược phẩm trung ương, bệnh viện trung ương, viện nghiên cứu, các trường đại học y- dược, trường trung học y- dược trực thuộc Bộ Y tế, Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an.
- Dự trù mua nguyên liệu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các xí nghiệp dược phẩm, công ty dược phẩm địa phương để phục vụ sản xuất.
- Dự trù mua thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các đơn vị trực thuộc các Bộ, Ngành khác quản lý. Các đơn vị này khi lập bản dự trù, phải kèm theo công văn giải thích lý do và được thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp cấp Vụ, Cục trở lên xác nhận.
2. Giám đốc Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương duyệt dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của các bệnh viện tỉnh, thành phố, Trung tâm y tế quận, huyện, doanh nghiệp kinh doanh thuốc, đơn vị điều dưỡng thương binh, cơ sở y tế ngành , cơ sở y tế phục vụ người nước ngoài công tác tại Việt Nam, cơ sở y tế có vốn đầu tư nước ngoài đóng trên địa bàn, các đơn vị trực thuộc Sở, Ban ngành khác quản lý ( Bản dự trù có xác nhận của Sở, Ban ngành chủ quản).
3. Cục trưởng Cục Quân y - Bộ Quốc phòng duyệt dự trù của các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
4. Cục trưởng Cục Y tế- Bộ Công an duyệt dự trù của các bệnh viện, đơn vị trực thuộc Bộ Công An.
5. Giám đốc Sở y tế- Bộ Giao thông vận tải duyệt dự trù của các bệnh viện, cơ sở y tế trực thuộc Bộ Giao thông vận tải.
6. Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện duyệt dự trù của trạm y tế xã, phường, trung tâm cai nghiện, đại lý của các hiệu thuốc quận, huyện, các nhà thuốc, bệnh viện tư nhân, bán công và phòng khám bệnh tư nhân, y tế cơ quan đóng trên địa bàn.
7. Những cơ sở y tế trực thuộc Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an, nếu ở xa thì dự trù thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc do Sở y tế địa phương xét duyệt
(Sở y tế-Bộ Giao thông vận tải, Cục Y tế- Bộ Công an có công văn trao đổi với Sở y tế địa phương tên, địa chỉ của các cơ sở y tế thuộc ngành đóng trên địa bàn.)
8. Trưởng khoa điều trị, trưởng phòng khám đa khoa (hoặc bác sĩ được uỷ quyền) ký duyệt phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc của khoa phòng mình theo qui định tại Mẫu số 3 đính kèm theo Qui chế này. Trưởng khoa dược (hoặc dược sĩ được uỷ quyền) ký duyệt phiếu lĩnh thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho ca trực của khoa dược.
Chương IV
GIAO NHẬN - VẬN CHUYỂN - BẢO QUẢN
Điều 10. Giao nhận
Người nhận và người giao thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên (trừ khoản 6, điều 6). Những nơi chưa đủ cán bộ có trình độ chuyên môn kể trên, thủ trưởng đơn vị được uỷ quyền bằng văn bản cho dược tá thay thế (mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng). Người nhận, người giao thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải tiến hành kiểm tra đối chiếu cẩn thận tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, số lô sản xuất, hạn dùng, chất lượng thuốc.
Điều 11. Vận chuyển
Người được giao trách nhiệm vận chuyển thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải mang theo hoá đơn bán hàng hoặc phiếu xuất kho, chịu trách nhiệm về chất lượng, số lượng, chủng loại thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc.
Điều 12. Bảo quản
1. Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản trong kho chắc chắn. Nếu không có kho riêng, thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được bảo quản trong tủ có khoá chắc chắn (có thể để tủ riêng hoặc chung với thuốc gây nghiện, thuốc độc). Đối với hiệu thuốc, nhà thuốc, các thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được sắp xếp ở chỗ riêng để tránh nhầm lẫn. Người giữ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải có trình độ chuyên môn từ dược sĩ trung học trở lên. Những nơi chưa đủ cán bộ có trình độ chuyên môn kể trên, thủ trưởng đơn vị uỷ quyền bằng văn bản cho dược tá thay thế (mỗi lần uỷ quyền không quá 6 tháng).
2. Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa trong bệnh viện phải để ở một ngăn hoặc ô riêng, tủ có khoá chắc chắn. Số lượng, chủng loại thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc để tại tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu do giám đốc bệnh viện qui định. Người giữ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc là y tá, y sĩ hoặc bác sĩ trực.
Chương V
KÊ ĐƠN - CẤP PHÁT- SỬ DỤNG
Điều 13. Kê đơn
Việc kê đơn thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc được thực hiện theo qui định của “ Qui chế kê đơn và bán thuốc theo đơn” do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Đối với Diazepam viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn (Sổ y bạ phải có xác nhận của y tế cơ quan, y tế phường xã) mỗi lần không quá 10 viên (5 mg/viên), hoặc không quá 20 viên (2 mg/viên). Lần bán sau phải cách lần bán trước ít nhất 20 ngày.
Ephedrin 10 mg/viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 10 viên.
Ephedrin dạng tiêm 10 mg/ml: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 05 ống.
Phenylpropanolamin 25 mg/viên: Được bán theo sổ y bạ không cần đơn mỗi lần không quá 10 viên.
Không bán những thuốc trên cho trẻ em dưới 15 tuổi.
Đối với bệnh nhân tâm thần có sổ y bạ điều trị ngoại trú hoặc đơn thuốc sử dụng dài ngày thì số lượng thuốc hướng tâm thần phải giao trực tiếp cho người nhà bệnh nhân.
Điều 14. Cấp phát, sử dụng ở các cơ sở điều trị
Khoa dược bệnh viện cấp phát thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc cho các khoa điều trị theo phiếu lĩnh thuốc qui định tại Mẫu số 3 ban hành kèm theo Qui chế này và cấp phát thuốc cho người bệnh điều trị ngoại trú .
ở các khoa điều trị, sau khi lĩnh thuốc ở khoa dược, y tá được phân công nhiệm vụ phải đối chiếu tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng thuốc trước lúc tiêm hoặc phát cho người bệnh.
Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở tủ thuốc trực, tủ thuốc cấp cứu ở các khoa trong bệnh viện, tủ thuốc ở bệnh xá do y tá trực giữ và cấp phát theo lệnh của thầy thuốc. Khi đổi ca trực, y tá giữ thuốc của ca trực trước phải bàn giao thuốc và sổ theo dõi cho y tá trực ca sau.
Trong trường hợp thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thừa không sử dụng hết, khoa điều trị phải trả thuốc thừa về khoa dược. Chủ nhiệm khoa Dược căn cứ tình hình cụ thể để quyết định tái sử dụng hoặc huỷ và lập biên bản lưu tại Khoa Dược.
Chương VI
SỔ GHI CHÉP – BÁO CÁO- MẪU LƯU
Điều 15. Sổ ghi chép- Mẫu lưu
1. Đơn vị sản xuất, pha chế thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập sổ pha chế qui định tại Mẫu số 4 đính kèm theo Qui chế này. Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế ít có thể sử dụng chung với sổ pha chế thuốc gây nghiện và thuốc độc.
2. Cơ sở mua, bán, cấp phát thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải lập sổ theo dõi xuất, nhập qui định tại Mẫu số 5 đính kèm theo Qui chế này và phải có phiếu xuất kho thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc theo qui định tại Mẫu số 6 đính kèm theo Qui chế này. Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể sử dụng chung với sổ theo dõi xuất, nhập thuốc gây nghiện và thuốc độc.
3. Sổ theo dõi xuất, nhập và các chứng từ liên quan đến thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải được lưu trữ 5 năm. Hết thời hạn lưu trữ , thủ trưởng đơn vị lập hội đồng để huỷ, lập biên bản và lưu tại đơn vị.
4. Thời gian lưu mẫu thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc thực hiện theo qui định của Qui chế quản lý chất lượng thuốc do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
Điều 16. Báo cáo
1. Báo cáo nhập khẩu:
Chậm nhất năm ngày sau khi nhập thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc vào kho, đơn vị nhập khẩu phải báo cáo theo qui định tại Mẫu số 7 đính kèm theo Qui chế này về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).
2. Báo cáo năm:
Hàng năm, trước ngày 15/01 các đơn vị có sử dụng, buôn bán, sản xuất thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải kiểm kê tồn kho, báo cáo theo qui định tại Mẫu số 8 đính kèm theo Qui chế này lên cơ quan xét duyệt dự trù.
Trước ngày 31/01, các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quân y- Bộ Quốc phòng, Cục Y tế- Bộ Công an, Sở y tế- Bộ Giao thông vận tải báo cáo về Cục Quản lý dược Việt Nam.
3. Báo cáo đột xuất:
Các đơn vị sản xuất, mua bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc đều phải báo cáo khẩn tới cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp trong trường hợp nhầm lẫn, ngộ độc, mất trộm, thất thoát. Khi nhận được báo cáo khẩn, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phải tiến hành thẩm tra và có biện pháp xử lý thích hợp.
Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Cục Quân y- Bộ Quốc phòng, Cục Y tế- Bộ Công an, Sở y tế- Bộ giao thông vận tải tập hợp tình hình và báo cáo khẩn về Bộ Y tế (Cục Quản lý dược Việt Nam).
Các đơn vị sản xuất, mua bán, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải báo cáo đột xuất khi có yêu cầu của cơ quan quản lý cấp trên.
4. Báo cáo xin hủy thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc :
Thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc quá hạn dùng, kém chất lượng, hết thời gian lưu mẫu cần phải huỷ, đơn vị báo cáo xin huỷ lên cơ quan xét duyệt dự trù. Báo cáo phải ghi rõ tên thuốc, nồng độ, hàm lượng, số lượng, lý do xin huỷ, phương pháp huỷ. Việc huỷ thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc chỉ thực hiện sau khi được cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp phê duyệt.
Thủ trưởng các đơn vị (trừ Nhà thuốc, Đại lý thuốc) có thuốc huỷ phải thành lập hội đồng huỷ thuốc, việc huỷ thuốc phải được tiến hành một cách triệt để và không gây ô nhiễm môi trường. Sau khi huỷ thuốc đơn vị phải lập biên bản và báo cáo lên cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp.
Chương VII
THANH TRA - KIỂM TRA - XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 17. Thanh tra- Kiểm tra
Các đơn vị sản xuất, kinh doanh, sử dụng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc phải chịu sự kiểm tra của Cục Quản lý dược Việt Nam, Sở y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và chịu sự thanh tra của Thanh tra y tế của Bộ Y tế và Sở y tế.
Cơ quan xét duyệt dự trù qui định tại Điều 9 của Qui chế này có trách nhiệm kiểm tra các đơn vị thuộc quyền quản lý.
Điều 18. Xử lý vi phạm
Mọi hành vi vi phạm Qui chế này, tuỳ mức độ và tính chất vi phạm sẽ bị xử lý theo qui định của pháp luật.
 
DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN
(Danh mục 1)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
TT    Tên quốc tế    Tên thông dụng khác    Tên khoa học
1    2    3    4
1.    Allobarbital         5,5-diallylbarbituric acid
2.    Alprazolam         8- cloro -1- methy -6- phenyl - 4H -s- triazolo [4,3-a] [1,4] benzodiazepin
3.    Amfepramon    Diethylpropion    2-(diethylamino) propiophenone
4.    Aminorex         2- amino-5- phenyl- 2-oxazoline
5.    Amobarbital         5-ethyl-5-isopentylbarbituric acid
6.    Barbital         5,5-diethylbarbituric acid
7.    Benzfetamin    Benzphetamine    - diethylphenethylamine aN-benzyl-N, 
8.    Bromazepam         7-bromo-1,3-dihydro-5-(2-pyridyl)-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
9.    Brotizolam         2- )(1,4) diazepbromo-4-(o-chlorophenyl)-9-6H-thieno(3,2-f)-s-triazolo( 4,3- 
10.    Buprenorphin         21-cyclopropyl-7-a[(S)-1-hydroxy-1,2,2-trimethylpropyl
11.    Butalbital         5-allyl-5-isobutylbarbituric acid
12.    Butobarbital         5-butyl-5- ethylbarbituric acid
13.    Camazepam         7-chloro-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4-benzodiazepin-2-one dimethylcarbamate (ester)
14.    Cathin    Pseudonor-ephedrine    -[(R)-1-aminoethyl] benzyl alcohola- (+)-(R)
15.    Chlodiazepoxid         7-chloro-2-(methylamino)-5-phenyl-3H-1,4-benzodiazepine-4-oxide
16.    Clobazam         7-chloro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,5-benzodiazepin-2,4 (3H,5H) dione
17.    Clonazepam         5- (o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-7- nitro- 2H -1,4 -benzodiazepine-2 -one
18.    Clorazepat         7- chloro - 2,3 - dihydro - 2 - oxo -5-phenyl-1H-1,4-benzodiazepine -3-carbocilic acid
19.    Clotiazepam         5-(o-chlorophenyl)-7-ethyl-1,3 dihydro-1 methyl-2H-thieno[2,3e]-1,4 -diazepin -2- one
20.    Cloxazolam         10-chloro-11b-(o-chlorophenyl)2,3,7,11b-tetrahydrooxazolo-[3,2-d] [1,4]benzodiazepin-6(5H) -one
21.    Delorazepam         7-chloro-5- (o-chlorophenyl)-1,3 dihydro-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one
22.    Diazepam         7-chloro-1,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2 - one
23.    Estazolam         8-chloro-6-phenyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4]benzodiazepin
24.    Ethchlorvynol         1 - chloro -3- ethyl -1- penten -4 - yn -3-ol
25.    Ethinamat         1- ethynylcyclohexanol carbamate
26.    Ethylloflazepat         ethyl -7- chloro -5- (0-fluorophenyl) -2,3 - dihydro -2 - oxo -1H-1,4 -benzodiazepine -3- carboxylate
27.    Etilamfetamin    N-ethylamphetamine    -methylphenethylamineaN-ethyl-
28.    Fencamfamin         N- ethyl-3- phenyl-2- norbornanamine
29.    Fenproporex         (+) - methylphenethyl) amino (–3- propionitrile 
30.    Fludiazepam         7-chloro -5- (o-fluorophenyl) -1,3-dihydro -1- methy l-7-nitro - 2H - 1,4- benzodiazepin -2- one
31.    Flunitrazepam         5-(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro-1- methyl -7- nitro-2H-1,4 benzodiazepin -2- one
32.    Flurazepam         7-chloro-1-[2-(diethylamino)ethyl] -5-(o-fluorophenyl)-1,3-dihydro-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one
33.    Glutethimid         2-ethyl-2-phenylglutarimide
34.    Halazepam         7-chloro-1,3- dihydro -5- phenyl-1-(2,2,2 -trifluoroethyl)-2H-1,4-benzodiazepin -2 - one
35.    Haloxazolam         10-bromo-11b -(o-fluorophenyl)- 2,3,7,11b tetrahydrooxazolo [3,2-d] [1,4] benzodiazepin -2 -one
36.    Ketazolam         11-chloro -8,12b - (dihydro - 2,8 - dimethyl - 12b - phenyl - 4H -[1,3] oxazino[3,2-d][1,4] benzodiazepin-4,7 (6H)-dione
37.    Lefetamin    SPA    (-)-N,N-dimethyl-1,2-diphenylethylamine
38.    Loprazolam         6-(o-chlorophenyl)-2,4-dihydro-2-[(4-methyl-1-piperazinyl) methylene] 
-8-nitro-1H-imidazol[1,2-a] [1,4] benzodiazepin -1 -one
39.    Lorazepam         7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one
40.    Lormetazepam         7-chloro-5-(o-chlorophenyl)-1,3-dihydro-3-hydroxy-1-methyl-2H-1,4 benzodiazepin -2 - one
41.    Mazindol         5-(p-chlorophenyl)- 2,5-dihydro -3H-imidazo[2,1-a] isoindol-5-ol
42.    Medazepam         7-chloro-2,3-dihydro-1-methyl-5-phenyl-1H-1,4 benzodiazepine
43.    Mefenorex         N-(3- chloropropyl)- - methylphenethylamine 
44.    Meprobamat         2-methyl-2-propyl - 1,3-propanediol, dicarbamate
45.    Mesocarb         3- sydnone iminemethylphenethyl)- N- (phenylcarbamoyl) (
46.    Methylpheno-barbital         5-ethyl-1-methyl -5- phenylbarbituric acid
47.    Methyprylon         3,3 diethyl-5- methyl-2,4 piperydine- dione
48.    Midazolam         8- chloro- -6- (o-fluorophenyl) -1-methyl-4H-imidazol[1,5-a][1,4] benzodiazepine
49.    Nimetazepam         1,3 dihydro -1- methyl-7-nitro-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one
50.    Nitrazepam         1,3 dihydro -7-nitro-5-phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one
51.    Nordazepam         7-chloro- 1,3 dihydro-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one
52.    Oxazepam         7-chloro- 1,3 dihydro- 3hydroxy-5- phenyl-2H-1,4 benzodiazepin-2-one
53.    Oxazolam         10-chloro--2,3,7,11b- tetrahydro-2-methyl-11b-phenyloxazolo[3,2-d] [1,4] benzodiazepin-6(5H) -one
54.    Pentazocin         (2*,6R*,11R*)-1,2,3,4,5,6-hexahydro-6,11-dimethyl-3-(3-methyl-2-butenyl)-2,6-methano-3-benzazocin-8-ol
55.    Pentobarbital         5-ethyl-5-(1-methylbutyl) barbituric acid
56.    Phendimetrazin         (+)-(2S,3S)-3,4-dimethyl-2-phenylmorpholine
57.    Phenobarbital         5-ethyl-5-phenylbarbituric acid
58.    Phentermin         - dimethylphenethylamine,
59.    Pinazepam         7-chloro-1,3-dihydro-5-phenyl-1-(2-propynyl)-2H-1,4-benzodiazepin-2-one
60.    Prazepam         chloro -1- (cyclopropylmethyl) - 1,3 - dihydro -5- phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin-2-one -7
61.    Pyrovaleron         -methyl-2-(1-pyrrolidiny) valerophenone4
62.    Secbutabarbital         sec- butyl-5-ethylbarbituric acid-5
63.    Temazepam         - chloro -5- 1,3 - dihydro -3-hydroxy-1 -methyl-5-phenyl -2H- 1,4-benzodiazepin -2- one 7
64.    Tetrazepam         -chloro-5-(1-cyclohexen-1-yl)-1,3dihydro-1-methyl-2H-1,4 benzodiazepin -2- one7
65.    Triazolam         -chloro-6-(o-chlorophenyl)-1-methyl-4H-s-triazolo[4,3-a][1,4] benzodiazepin8
66.    Vinylbital         (1-methylbutyl)-5-vinylbarbituric acid -5
67.    Zolpidem         Imidazol 1,2-a  pyrimidin-3- acetamid, N,N,6- Trimethyl-2- (4- methylphenyl)
 
DANH MỤC TIỀN CHẤT
(Danh mục 2)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12  tháng 07 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT    Tên quốc tế    Tên khoa học
1.    Ephedrin    Benzenemethanol, -[1 -(methylamino)ethyl ]
2.    Pseudoephedrin     -2-(methylamino)-1-phenylpropan-1-olBenzenemethanol,
3.    Ergometrin    Ergoline-8-carboxamide,9,10-dihydro-N-(2-hydro-1-methylethyl)-6-methy- [8(s)].
4.    Ergotamin    )Ergotaman-3’,6’,18-trione,12’-hydroxy-2’-methyl-5’-(phenylmethyl)-(5’
5.    Phenylpropanolamin
(Norephedrin)    Benzenemethanol, - (1- aminoethyl)- ( +)-
 
DANH MỤC THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN Ở DẠNG PHỐI HỢP
(Danh mục 3)
(Ban hành kèm theo Quyết định số:3047 /2001/QĐ-BYT ngày 12  tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT    Tên chất hướng tâm thần và tiên chất    Hàm lượng tối đa có trong một đơn vị đã chia liều
1    2    3
1.     Allobarbital    10mg
2.    Alprazolam    0,25mg
3.    Amobarbital    10mg
4.    Barbital    10mg
5.    Bromazepam    1mg
6.    Brotizolam    0,25mg
7.    Butobarbital    10mg
8.    Camazepam    5mg
9.    Chlodiazepoxid    5mg
10.    Clobazam    5mg
11.    Clonazepam    0,5mg
12.    Clorazepat    10 mg
13.    Clotiazepam    5mg
14.    Diazepam    5mg
15.    Estazolam    0,5mg
16.    Fludiazepam    0,5mg
17.    Flunitrazepam    0,5mg
18.    Flurazepam    5mg
19.    Halazepam    5mg
20.    Ketazolam    5mg
21.    Loprazolam    0,25mg
22.    Lorazepam    0,5mg
23.    Lormetazepam    0,25mg
24.    Meprobamat    100mg
25.    Medazepam      5mg
26.    Methylphenobarbital    10mg
27.    Midazolam    5mg
28.    Nitrazepam    5mg
29.    Nordrazepam    0,25mg
30.    Oxazepam    10mg
31.    Parazepam    5mg
32.    Pentobarbital    10mg
33.    Phenobarbital    25 mg
34.    Secbutabarbital    10mg
35.    Temazepam    25mg
36.    Tetrazepam    5mg
37.    Vinylbital    10mg
38.    Cloxazolam    1mg
39.    Delorazepam    0,25mg
40.    Ethylcloflazepat    0,25mg
41.    Nimetazepam    0,25mg
42.    Oxazolam    5mg
43.    Pinazepam    1mg
 
DANH MỤC TIỀN CHẤT Ở DẠNG PHỐI HỢP
(Danh mục 4)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3047/2001/QĐ-BYT ngày 12  tháng 7 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
STT    Tên tiên chất    Hàm lượng tối đa có trong một đơn vị đã chia liều    Nồng độ tối đa có trong một đơn vị chưa chia liều
1.    Ephedrin    50mg    1,5%
2.    Ergometrin    0,125mg     
3.    Ergotamin    1 mg     
4.    Pseudoephedrin    120 mg    0,5%
5.    Phenylpropanolamin (Norephedrin)    25 mg     0,1 %
 
Mẫu số 1 A
Tên đơn vị:    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số............    Ngày        tháng       năm 
 
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU / NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC NĂM...........
(Nguyên liệu, thành phẩm)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt nam
Tên đơn vị (bao gồn cả tên viết tắt) xuất khẩu /nhập khẩu: ....................................
Địa chỉ:.....................................................................................................................
STT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số đăng ký
(nếu có)    Số lượng xin xuất khẩu/ nhập khẩu    Khối lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc xin xuất khẩu/nhập khẩu
(qui ra gam)    Tên và địa chỉ Công ty sản xuất    Tên và địa chỉ Công ty cung cấp*    Ghi chú
                                         
                                         
Cửa khẩu dự định sẽ đưa hàng về ( ghi rõ tên sân bay, hải cảng):
 
Chú ý:
(*) Nếu công ty trong nước xuất khẩu thì phải ghi tên, địa chỉ công ty nước ngoài nhập khẩu.
- Tên và địa chỉ của Công ty sản xuất, Công ty cung cấp phải ghi đầy đủ, chi tiết (bao gồm cả tên Nước).
 
Nơi nhận: 
- Cục Quản lý dược Việt Nam 
- Lưu tại đơn vị    Giám đốc công ty
(Ghi rõ họ tên, ký, đóng dấu)
 
Mẫu số 1 B1
Tên đơn vị:    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số............     
 
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM 
(Thuốc đã có số đăng ký)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT    Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói    Đơn vị tính    Số đăng ký     Số lượng nhập    Tên thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc -Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều    Tổng số khối lượng thuốc hướng tâm thần, thuốc tiền chất tính ra gam    Tên công ty  sản xuất- Tên nước    Tên công ty đăng ký-Tên nước    Tên công ty phân phối- Tên nước
                                              
                                              
 
     Ngày.....tháng..... năm......
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
 
Số :............/QLD
Xác nhận đơn hàng gồm...trang....khoản có số đăng ký phù hợp.
Đơn hàng có giá trị đến ngày...../...../.....
Hà nội, ngày..... tháng...... năm.....
Cục Quản lý dược Việt Nam
            Cục trưởng
 
Mẫu số 1 B2
Tên đơn vị:    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số............     
ĐƠN HÀNG NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM 
(Thuốc chưa có số đăng ký)
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT    Tên thuốc, hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói    Đơn vị tính
    Số lượng nhập
    Tiêu chuẩn chất lượng    Hoạt chất chính    Tên thuốc hướng tâm thần,  tiền chất dùng làm thuốc - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều    Tổng số khối lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tính ra gam    Công dụng
    Tên công ty  sản xuất- Tên nước    Tên công ty phân phối- Tên nước
                                                   
                                                   
 
Đồng ý cho nhập khẩu các thuốc                              Ý kiến đề nghị của                              Ngày...tháng... năm ......
tại đơn hàng này,  gồm...trang....khoản                Sở y tế, Tổng công ty Dược       Giám đốc công ty
kèm theo công văn số:...../QLD                            (nếu là đơn vị trực thuộc)           (Ký tên, đóng dấu)
 ngày....tháng.....năm ...... của 
Cục Quản lý dược Việt Nam.
Hà nội, ngày....tháng..... năm .......
Cục Quản lý dược Việt Nam
            Cục trưởng
 
Mẫu số 1B3
Tên đơn vị:    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc 
---------------
Số............     
ĐƠN HÀNG XUẤT KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC Ở DẠNG PHỐI HỢP NĂM 
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
STT
    Tên thuốc , hàm lượng, dạng bào chế, qui cách đóng gói    Đơn vị tính    Số đăng ký
 (nếu có)    Số lượng xuất    Tên thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc - Hàm lượng có trong 1 đơn vị đã chia liều hoặc chưa chia liều    Tổng số khối lượng thuôc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc tính ra gam    Tên công ty sản xuất- Tên nước    Tên công ty nhập khẩu- Tên nước    Ghi chú
                                              
                                              
 
             Ngày.......tháng...... năm......                                          Ngày...... tháng...... năm......
                                                                                                       Giám đốc công ty 
Duyệt đơn hàng gồm..... trang..... khoản, kèm theo                      (Ký tên, đóng dấu)
công văn số...../QLD ngày.... tháng...... năm .........
                        Hà nội, ngày......tháng..... năm ..........
         Cục Quản lý dược Việt Nam
           Cục trưởng
 
Mẫu số 2
Tên đơn vị:
Số:
DỰ TRÙ MUA THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC NĂM ........
Kính gửi: ………………………………
               Báo cáo tồn kho    Báo cáo tồn kho    Báo cáo tồn kho    Báo cáo tồn kho    Báo cáo tồn kho               
TT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số lượng tồn kho năm trước    Số lượng nhập trong năm    Tổng số    Tổng số xuất trong năm    Tồn kho cuối năm    Dự trù    Duyệt    Ghi chú
(1)    (2)    (3)    (4)    (5)    (6)    (7)    (8)    (9)    (10)    (11)
                                                   
                                                   
                                                   
 
                                                                                                           Ngày ...... tháng.....năm......
Nơi nhận:                    Người lập dự trù                    Thủ trưởng đơn vị                     Duyệt bản dự trù này gồm....trang.....khoản
- được mua tại...............................
- Lưu tại cơ sở                                                                        Cơ quan duyệt dự trù
                                                                                                  ( Ký tên, đóng dấu)     
 
* Có thể làm dự trù bổ sung trong năm nhưng cột 4,5,6,7,8 phải là những số liệu của thời gian trước ngày làm dự trù ( của những qúi trước)
* Dự trù làm thành 4 bản ( đơn vị dự trù lưu 1 bản, nơi bán 1, cơ quan duyệt lưu 2 bản)
 
Mẫu số 3
Tên đơn vị
 
 
 
 
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
 (Bắt đầu sử dụng từ....đến......)
 
Bệnh viện:
Khoa :
Số:
 
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
TT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số lượng lĩnh    Ghi chú
      
                
      
                
 
Tổng số:........... khoản                                   
 
Người phát                                                     Người lĩnh      
 
                                                
Ngày......tháng....năm....          Ngày......tháng....năm....
    Khoa dược                    Trưởng  khoa điều trị
    đã kiểm tra                                          
 
Ghi chú:
* Phần gốc lưu tại khoa  điều trị 
Bệnh viện:
Khoa :
Số:
 
PHIẾU LĨNH THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
TT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số lượng lĩnh    Ghi chú
      
                
      
                
 
Tổng số:........... khoản                       
 
Người phát                                                     Người lĩnh      
 
Ngày.......tháng.......năm....      Ngày......tháng....năm....
       Khoa dược                              Trưởng  khoa điều trị
       đã kiểm tra                                              
 
Tên đơn vị:
Mẫu số 4
 
 
 
 
SỔ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Bắt đầu sử dụng từ......đến......)
 
 
 
 
SỔ PHA CHẾ THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Ngày tháng    Số thứ tự
     Tên thuốc - nồng độ, hàm lượng    Công thức pha chế    Công thức pha chế    Số lượng thuốc thành phẩm thu được theo lý thuyết    Số lượng thuốc thành phẩm thu được trên thực tế    Họ và tên người pha chế    Ghi  chú
            Tên nguyên liệu    Số lượng                
(1)    (2)    (3)    (4)    (5)    (6)    (7)    (8)    (9)
                                         
                                         
* Sổ có đóng dấu giáp lai của đơn vị.
* Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc pha chế ít có thể dùng chung với sổ pha chế thuốc gây nghiện và thuốc độc.
 
       Tên đơn vị:                                                                            
 
Mẫu số : 5
 
 
 
 
SỔ XUẤT - NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
(Bắt đầu sử dụng từ....đến......)
 
 
 
 
SỔ XUẤT - NHẬP THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
 
 
Tên thuốc, hàm lượng, nồng độ:   .........................................................
Đơn vị tính: ..........................................................................................
Ngày tháng    Lý do xuất nhập    Tồn đầu kỳ    Số lượng nhập    Số lượng xuất    Số hư hỏng    Còn lại    Ghi chú
                          
           
                          
           
                          
           
*  Có đánh số thứ tự, đóng dấu giáp lai
* Trong trường hợp số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể dùng chung với sổ xuất - nhập thuốc gây nghiện và thuốc độc.
 
 Đơn vị:                                                                                                            Mẫu số: 6 
Số:
PHIẾU XUẤT KHO THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Xuất cho đơn vị:
Địa chỉ:
TT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số lô sản xuất    Số lượng xuất    Đơn giá    Thành tiền    Ghi chú
                               
      
                               
      
 
Người giao                             Người nhận                           Ngày.... tháng.... năm....
                                                                                       Thủ trưởng đơn vị, hoặc 
                                                       Người được uỷ quyền
 
Mẫu số: 7
Đơn vị
Số:....                                      
BÁO CÁO NHẬP KHẨU THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Kính gửi : Cục Quản lý dược Việt Nam
Tên đơn vị báo cáo:
Địa chỉ:
Số giấy phép hoặc công văn cho nhập của Cục Quản lý dược Việt Nam:
Tên thuốc, nồng độ hàm lượng, số lượng cho nhập theo giấy phép:................................
Số lượng thực nhập:
Ngày nhập về cảng:
Số lô sản xuất:
(tên dược chất  theo tên  quốc tế INN; khối lượng tính ra gam hay kilogam)
Nhập của hãng, nước:
Hãng sản xuất, nước:
Tình trạng chất lượng:                       1/ Đạt tiêu chuẩn .........         :
                                                          2/ Không đạt tiêu chuẩn   :
3/ Tình trạng bao bì, nhãn:    
Tốt                  •                    Không tốt:                  •
 
Nơi nhận:                                                                         Ngày    tháng   năm
- Như trên                                                                         Thủ trưởng đơn vị
- Lưu tại đơn vị
 
Mẫu số: 8
Đơn vị :
Số:
BÁO CÁO TỒN KHO  THUỐC HƯỚNG TÂM THẦN, TIỀN CHẤT DÙNG LÀM THUỐC
Năm ..........
Kính gửi: …………………………….
TT    Tên thuốc, nồng độ, hàm lượng    Đơn vị tính    Số lượng tồn kho năm trước chuyển sang    Số lượng nhập trong  năm    Tổng số    Số lượng xuất trong  năm    Số lượng hư hỏng    Tồn kho cuối năm    Ghi chú
(1)    (2)    (3)    (4)    (5)    (6)    (7)    (8)    (9)    (10)
 
                                              
           
                                    
           
                                    
           
                                    
 
Nơi nhận:                                                                                Ngày   tháng    năm 
-                                                                                               Thủ trưởng đơn vị 
- Lưu taị đơn vị
 
* Tổng số lượng thuốc của cột 4 và cột 5 phải bằng số lượng ghi ở cột 6.
* Tổng số lượng thuốc của cột 7, cột 8, cột 9 phải bằng số lượng ghi ở cột 6.
* Nếu số lượng thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ít có thể làm báo cáo cùng với thuốc gây nghiện
 
 
 
THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 13/06/2010

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần, danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 3047/2001/QĐ-BYT Ngày ban hành 12/07/2001
Ngày có hiệu lực 27/07/2001 Ngày hết hiệu lực 13/06/2010
Nơi ban hành Bộ Y tế Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 3047/2001/QĐ-BYT về Quy chế quản lý thuốc hướng tâm thần, danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc và danh mục thuốc hướng tâm thần, tiền chất dùng làm thuốc ở dạng phối hợp do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Mục lục

Mục lục

Close