BỘ Y TẾ
--------    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Số: 46/2007/QĐ-BYT    Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM”
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ về việc Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm số 12/2003/PL-UBTVQH11 ngày 26 tháng 7 năm 2003 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị định số 163/2004/NĐ-CP ngày 7 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Vệ sinh an toàn thực phẩm;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Bộ Y tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. 
Bãi bỏ Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT ngày 4 tháng 4 năm 1998 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành “Danh mục tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm”. Trong trường hợp Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng được ban hành thì giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm được thực hiện theo Quy chuẩn kỹ thuật đó.
Điều 3. Các Ông (Bà): Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ: Khoa học và Đào tạo, Pháp chế - Bộ Y tế; Cục trưởng Cục An toàn vệ sinh thực phẩm, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế và Thủ trưởng Y tế các ngành chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- BT. Nguyễn Quốc Triệu (để b/c);
- VPCP (Phòng Công báo 02 bản);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB QPPL) ;
- Các Bộ, ngành liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện: DD, Pasteur Nha Trang, VSYTCC, VSDT Tây Nguyên;
- Website: Chính phủ, Bộ Y tế;
- Phòng QT-HCII Bộ Y tế;
- Lưu: VT, ATTP, PC.    KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Minh Quang

QUY ĐỊNH
GIỚI HẠN TỐI ĐA Ô NHIỄM SINH HỌC VÀ HÓA HỌC TRONG THỰC PHẨM
(Ban hành kèm Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19/12/2007của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Phần 1. 
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi áp dụng
Quy định này quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học, hóa học trong thực phẩm và danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến thực phẩm.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến và kinh doanh thực phẩm tại Việt Nam.
3. Các từ viết tắt
- ADI (Acceptable Daily Intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được
- GAP (Good Agriculturing Practice): Thực hành tốt sản xuất nông nghiệp
- GMP (Good Manufacturing Practice): Thực hành tốt sản xuất
- ML (Maximum Level): Giới hạn tối đa
- MRL (Maximum Residue Level): Giới hạn dư lượng tối đa
- UHT (Ultra Heat Treated): Xử lý ở nhiệt độ cao
- MPN (Most Probable Number Method): Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất.
- B. cereus: Bacillus cereus
- Cl.botulinums: Clostridium botulinums
- Cl. perfringens: Clostridium perfringens
- E.coli: Escherichia coli
- P.aeruginosa: Pseudomonas aeruginosa
- S. aureus: Staphylococcus aureus
- TSVSVHK: Tổng số vi sinh vật hiếu khí
- V. Parahaemolyticus: Vibrio parahaemolyticus
- TSBTNM-M: Tổng số bào tử nấm men - nấm mốc
- dm: decimet
- kg: kilogam
- l: lít
- v/v: đơn vị tính theo thể tích trên thể tích
- mg: miligam
- ml: mililit
- mm: milimet
- g: microgam
4. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
4.1. Thuốc thú y là những chất hoặc hợp chất có nguồn gốc từ động vật, thực vật, vi sinh vật, khoáng chất, hoá chất được dùng để phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh hoặc để phục hồi, điều chỉnh, cải thiện các chức năng của cơ thể động vật, bao gồm dược phẩm, hoá chất, vắcxin, hoocmon, một số chế phẩm sinh học khác và một số vi sinh vật dùng trong thú y.
4.2. Thuốc bảo vệ thực vật là chế phẩm có nguồn gốc từ hoá chất, thực vật, động vật, vi sinh vật và các chế phẩm khác dùng để phòng, trừ sinh vật gây hại tài nguyên thực vật.
4.3. Chất hỗ trợ chễ biến thực phẩm là chất được sử dụng trong quá trình chế biến nguyên liệu thực phẩm hoặc thành phần thực phẩm nhằm hoàn thiện công nghệ xử lý, chế biến thực phẩm.
4.4. Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) là lượng của một loại hóa chất được đưa vào cơ thể hàng ngày mà không gây ảnh hưởng có hại tới sức khoẻ con người (đơn vị tính: mg/kg thể trọng).
4.5. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc thú y là lượng tối đa một loại thuốc thú y sau khi sử dụng còn lại trong thực phẩm và được tính theo microgam thuốc thú y trong một kilogam thực phẩm dạng rắn hoặc một lít thực phẩm dạng lỏng.
4.6. Giới hạn tối đa dư lượng (MRL) thuốc bảo vệ thực vật là lượng tối đa một loại thuốc bảo vệ thực vật chấp nhận tồn tại trong nông sản, thực phẩm mà không gây hại cho con người. MRL được biểu thị bằng miligam thuốc bảo vệ thực vật trong một kilogam thực phẩm.
4.7. Giới hạn tối đa (ML) là giới hạn của một chất ô nhiễm cụ thể hoặc chất độc tự nhiên cụ thể được phép có trong thực phẩm tính theo miligam chất ô nhiễm hoặc chất độc tự nhiên trên kilôgam thực phẩm (mg/kg).
4.8. Sản phẩm thịt chế biến không qua xử lý nhiệt (non-heat treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt mà quy trình công nghệ không qua công đoạn xử lý nhiệt sao cho nhiệt độ trung tâm sản phẩm dưới 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.9. Sản phẩm thịt chế biến có qua xử lý nhiệt (heat-treated processed meat) là sản phẩm chế biến từ thịt qua quy trình công nghệ có công đoạn xử lý nhiệt đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm trên 70oC và không nhất thiết phải gia nhiệt trước khi ăn.
4.10. Thực phẩm chức năng là thực phẩm dùng để hỗ trợ chức năng của các bộ phận trong cơ thể người, có tác dụng dinh dưỡng, tạo cho cơ thể tình trạng thoải mái, tăng sức đề kháng và giảm bớt nguy cơ bệnh tật.
4.11. Dụng cụ chứa đựng thực phẩm là dụng cụ được dùng với mục đích để chuẩn bị, nấu nướng, phục vụ bữa ăn và bảo quản thực phẩm hoặc đồ uống.
4.12. Dụng cụ dùng để nấu là dụng cụ dùng để đun nóng khi chế biến thực phẩm và đồ uống bằng phương pháp gia nhiệt thông thường hoặc vi sóng.
4.13. Dụng cụ bằng gốm là dụng cụ dùng để chứa đựng thực phẩm bao gồm các dụng cụ được làm bằng sứ, đất nung.
4.14. Dụng cụ chứa đựng có lòng nông phẳng là dụng cụ bằng gốm hoặc thủy tinh có độ sâu bên trong không quá 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn.
4.15. Dụng cụ chứa đựng bằng gốm có lòng sâu là dụng cụ bằng gốm có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 1,1 lít;
- Cỡ lớn: có dung tích từ 1,1 lít đến 3 lít;
- Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên;
- Cốc, chén: dụng cụ bằng gốm cỡ nhỏ có lòng sâu (có dung tích khoảng 240 ml) thường được sử dụng để đựng đồ uống như cà phê, chè ở nhiệt độ cao.
4.16. Dụng cụ chứa đựng bằng thủy tinh có lòng sâu là dụng cụ bằng thủy tinh có độ sâu bên trong lớn hơn 25 mm được đo từ điểm sâu nhất đến bề mặt ngang đi qua điểm tràn. Dụng cụ chứa đựng có lòng sâu được chia làm các nhóm:
- Cỡ nhỏ: có dung tích nhỏ hơn 600 ml;
- Cỡ lớn: có dung tích từ 600 ml đến 3 lít;
- Dùng để bảo quản: có dung tích từ 3 lít trở lên.
5. Soát xét, bổ sung
Hàng năm, Bộ Y tế tổ chức xem xét giới hạn tối đa vi sinh vật và tồn dư các chất ô nhiễm trong thực phẩm trên cơ sở đảm bảo sức khoẻ cho người tiêu dùng, phù hợp quy định của các nước trên thế giới và của Codex.
Phần 2 . 
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
1. ABAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 2 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Avermectin B1a
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Gan    100    
Thận    50    
Mỡ    100    

2. ALBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 2-aminosulfone, trừ sữa
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Thịt    100    
Gan    5000    
Thận    5000    
Sữa (g/l)    100    
Mỡ    100    

3. ALTRENOGEST
ADI: 0 - 40 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Altrenogest
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    1    
Gan    4    

4. APRAMYCIN
ADI: 0 - 25 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Apramycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thận    100    

5. AZAPERONE
ADI: 0 - 6 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng azaperone và azaperol
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    60    
Gan    100    
Thận    100    
Mỡ    60    

6. BENZYLPENICILLIN/PROCAINE BENZYLPENICILLIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 30 g penicillin/kg thể trọng/ngày. Dư lượng của benzylpenicillin và procaine benzylpenicillin phải thấp hơn mức này.
Xác định hoạt chất: Benzylpenicillin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    50    
Gan    50    
Thận    50    
Sữa (g/l)    4    
Lợn        
Thịt    50    
Gan    50    
Thận    50    
Gà        
Thịt    50    Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Gan    50    Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin
Thận    50    Chỉ áp dụng đối với procaine benzylpenicillin

7. CARAZOLOL
ADI: 0 - 0,1 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Carazolol
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    5    
Gan    25    
Thận    25    
Mỡ/Da    5    

8. CEFTIOFUR
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desfuroyl ceftiofur
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    100    
Thịt    1000    
Gan    2000    
Thận    6000    
Mỡ    2000    
Lợn        
Thịt    1000    
Gan    2000    
Mỡ    2000    
Thận    6000    

9. CHLORTETRACYCLINE/OXYTETRACYCLINE/TETRACYCLINE ADI: 0 - 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Các thuốc cùng gốc, dạng đơn hoặc kết hợp
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    1200    
Sữa (g/l)    100    
Lợn        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    1200    
Cừu        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    1200    
Sữa (g/l)    100    
Gia cầm        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    1200    
Trứng    400    
Cá        
Thịt    200    Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline
Tôm hùm        
Thịt    200    Chỉ áp dụng đối với oxytetracycline

10. CLORSULON
ADI: 0 - 8 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất : Clorsulon
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thận    1000    
Thịt    100    

11. CLOSANTEL (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Closantel
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    1000    
Gan    1000    
Thận    3000    
Mỡ    3000    
Cừu        
Thịt    1500    
Gan    1500    
Thận    5000    
Mỡ    2000    

12. CYFLUTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 – 20 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyfluthrin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    20    
Gan    20    
Thận    20    
Mỡ    200    
Sữa (g/l)    40    

13. CYHALOTHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 – 5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Cyhalothrin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    20    
Gan    20    
Thận    20    
Mỡ    400    
Sữa (g/l)    30    
Lợn        
Thịt    20    
Gan    20    
Thận    20    
Mỡ    400    
Cừu        
Thịt    20    
Gan    50    
Thận    20    
Mỡ    400    

14. CYPERMETHRIN VÀ ALPHA- CYPERMETHRIN (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 20 g/kg thể trọng/ngày cho cả Cypermethrin và alpha-Cypermethrin Xác định hoạt chất: Tổng lượng tồn dư Cypermethrin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò và cừu        
Thịt    50    
Gan    50    
Thận    50    
Mỡ    1000    

15. DANOFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 20 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Danofloxacin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    200    
Gan    400    
Thận    400    
Mỡ    100    
Lợn        
Thịt    100    
Gan    50    
Thận    200    
Mỡ    100    
Gà        
Thịt    200    
Gan    400    
Thận    400    
Mỡ    100    Tỷ lệ mỡ/da là bình thường

16. DECOQUINATE
ADI: 0 - 75 g/kg trọng lượng/ngày
Xác định hoạt chất: Decoquinate
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    1000    
Dê        
Thịt    1000    
Gà        
Thịt    1000    

17. DELTAMETHRIN (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 10 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Deltamethrin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    30    
Gan    50    
Thận    50    
Mỡ    500    
Sữa (g/l)    30    
Cừu        
Thịt    30    
Gan    50    
Thận    50    
Mỡ    500    
Gà        
Thịt    30    
Gan    50    
Thận    50    
Mỡ    500    
Trứng    30    

18. DEXAMETHAZON
ADI: 0 - 0,015 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dexamethazon
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Thịt    0,5    
Gan    2,5    
Thận    0,5    
Sữa (g/l)    0,3    

19. DICLAZURIL (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 - 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diclazuril
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Cừu, thỏ, gia cầm        
Thịt    500    
Gan    3000    
Thận    2000    
Mỡ    1000    

20. DICYCLANIL (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 7 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Dicyclanil
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Cừu        
Thịt    150    
Gan    125    
Thận    125    
Mỡ    200    

21. DIHYDROSTREPTOMYCIN/STREPTOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày đối với dư lượng của dihydrostreptomycin và streptomycin
Xác định hoạt chất: Tổng dihydrostreptomycin và streptomycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò và cừu        
Sữa (g/l)    200    
Thịt    600    
Gan    600    
Thận    1000    
Mỡ    600    
Lợn, gà        
Thịt    600    
Gan    600    
Thận    1000    
Mỡ    600    

22. DIMINAZENE
ADI: 0 - 100 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Diminazene
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    150    Giới hạn định lượng bởi phương pháp phân tích
Thịt    500    
Gan    12000    
Thận    6000    

23. DORAMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 0,5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Doramectin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    10    
Gan    100    
Thận    30    
Mỡ    150    
Lợn        
Thịt    5    
Gan    100    
Thận    30    
Mỡ    150    

24. EPRINOMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 10 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Eprinomectin B1a
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    100    
Gan    2000    
Thận    300    
Mỡ    250    
Sữa (g/l)    20    

25. ENROFLOXACIN
ADI: 0 - 3 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Desethylene ciprofloxacin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Gan    100    

26. FEBANTEL/FENBENDAZOLE/OXFENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 7 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng fenbendazole, oxfendazole và oxfendazole sulphone, tính theo đương lượng oxfendazole sulphone
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò và cừu        
Sữa (g/l)    100    
Thịt    100    
Gan    500    
Thận    100    
Mỡ    100    
Lợn, dê và ngựa        
Thịt    100    
Gan    500    
Thận    100    
Mỡ    100    

27. FLORFENICOL
ADI: 0 - 10 g/kg/ thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Florfenicol
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    300    
Gan    3700    
Lợn        
Thịt    200    
Gan    2500    
Cá trê        
Thịt    1000    

28. FLUAZURON (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 40 g/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Fluazuron
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    200    
Gan    500    
Thận    500    
Mỡ    7000    

29. FLUBENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 12 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flubendazole
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    10    
Gan    10    
Gia cầm        
Thịt    200    
Gan    500    
Trứng    400    

30. FLUMEQUINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flumequine
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gà        
Thịt    500    
Gan    500    
Thận    3000    
Mỡ    1000    
Cá hồi        
Thịt    500    

31. FLUNIXIN
ADI: 0 - 0,72 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Flunixin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    2    
Thịt    25    
Gan    125    
Lợn        
Thịt    25    
Gan    30    
Cá trê        
Thịt    1000    

32. GENTAMICIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 – 20 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Gentamicin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    100    
Gan    2000    
Thận    5000    
Mỡ    100    
Sữa (g/l)    200    
Lợn        
Thịt    100    
Gan    2000    
Thận    5000    
Mỡ    100    

33. IMIDOCARB (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 – 10 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Imidocarb
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    300    
Gan    2000    
Thận    1500    
Mỡ    50    
Sữa (g/l)    50    

34. ISOMETAMIDIUM
ADI: 0 – 100 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Isometamidium
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    100    
Gan    500    
Thận    1000    
Mỡ    100    
Sữa (g/l)    100    

35. IVERMECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 1 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 22,23-Dihydroavermectin B1a (H2B1a)
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Mỡ    40    
Gan    100    
Sữa (g/l)    10    
Cừu, lợn        
Mỡ    20    
Gan    15    

36. LAIDLOMYCIN
ADI: 0 – 7,5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Laidlomycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Gan    200    

37. LASALOCID
ADI: 0 - 10 g/kg/ thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lasalocid
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Gan    700    
Gà        
Da (có dính mỡ)    1200    
Gan    400    
Gà tây        
Gan    400    
Thỏ        
Gan    700    
Cừu        
Gan    100    

38. LEVAMISOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 6 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Levamisole
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm        
Thịt    10    
Gan    100    
Thận    10    
Mỡ    10    

39. LINCOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 – 30 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Lincomycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    200    
Gan    500    
Thận    1500    
Mỡ    100    MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg
Gà        
Thịt    200    
Gan    500    
Thận    500    
Mỡ    100    MRL đối với mỡ dưới da là 300 g/kg
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    150    

40. MONENSIN
ADI: 0 - 12,5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Monensin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Các phần ăn được    50    
Dê        
Các phần ăn được    50    

41. MOXIDECTIN (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 – 2 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Moxidectin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    20    Nồng độ rất cao và rất khác nhau ở vị trí tiêm trong khoảng thời gian là 49 ngày sau khi dùng thuốc
Gan    100    
Thận    50    
Mỡ    500    
Cừu        
Thịt    50    
Gan    100    
Thận    50    
Mỡ    500    
Hươu, nai        
Thịt    20    
Gan    100    
Thận    50    
Mỡ    500    

42. NARASIN
ADI: 0 - 5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Narasin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Gà        
Mỡ bụng    480    

43. NEOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 60 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Neomycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    500    
Gan    500    
Thận    1000    
Mỡ    500    
Sữa    1500    
Gà        
Thịt    500    
Gan    500    
Thận    1000    
Mỡ    500    
Trứng    500    
Dê, cừu, lợn, gà tây và vịt        
Thịt    500    
Gan    500    
Thận    10000    
Mỡ    500    

44. NICARBAZIN (Thuốc chống sinh vật đơn bào)
ADI: 0 - 400 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Nicarbazin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Gà        
Thịt    200    Áp dụng đối với gà giò
Gan    200    -nt-
Thận    200    -nt-
Mỡ/Da    200    -nt-

45. PHOXIM (Thuốc trừ sâu) ADI: 0 - 4 g/kg thể trọng/ngày Xác định hoạt chất: Phoxim
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Dê, cừu và lợn        
Thịt    50    
Gan    50    
Thận    50    
Mỡ    400    

46. PIRLIMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 8 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Pirlimycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    100    
Thịt    400    
Gan    1000    
Thận    400    
Mỡ    100    

47. RACTOPAMINE
ADI: 0 - 1,25 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Ractopamine hydrochloride
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    30    
Gan    90    
Lợn        
Thịt    50    
Gan    150    

48. SARAFLOXACIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 0,3 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sarafloxacin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Gà        
Thịt    10    
Gan    80    
Thận    80    
Mỡ    20    
Gà tây        
Thịt    10    
Gan    80    
Thận    80    
Mỡ    20    

49. SEMDURAMICIN
ADI: 0 - 180 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Semduramicin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Gà giò        
Thịt    130    
Gan    400    
Lợn        
Thịt    50    
Gan    150    

50. SPECTINOMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 40 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Spectinomycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    200    
Thịt    500    
Gan    2000    
Thận    5000    
Mỡ    2000    
Cừu, lợn        
Thịt    500    
Gan    2000    
Thận    5000    
Mỡ    2000    
Gà        
Trứng    2000    
Thịt    500    
Gan    2000    
Thận    5000    
Mỡ    2000    

51. SPIRAMYCIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Trâu, bò và gà xác định tổng spiramycin và neospiramycin; lợn xác định spiramycin tương đương (dư lượng hoạt tính chống vi khuẩn).
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    200    
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    300    
Mỡ    300    
Lợn        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    300    
Mỡ    300    
Gà        
Thịt    200    
Gan    600    
Thận    800    
Mỡ    300    

52. SULFADIMIDINE (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 50 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Sulfadimidine
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    25    
Không quy định loài        
Thịt    100    
Gan    100    
Thận    100    
Mỡ    100    

53. THIABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 100 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tổng thiabendazole và 5-hydroxythiabendazole
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò và dê        
Sữa (g/l)    100    Mức giới hạn này bao gồm cả dư lượng từ thức ăn gia súc do thực hành nông nghiệp
Thịt    100    -nt-
Gan    100    -nt-
Thận    100    -nt-
Mỡ    100    -nt-
Cừu và lợn        
Thịt    100    -nt-
Gan    100    -nt-
Thận    100    -nt-
Mỡ    100    -nt-

54. TILMICOSIN (Thuốc kháng sinh)
ADI: 0 - 40 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Tilmicosin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    100    
Gan    1000    
Thận    300    
Mỡ    100    
Lợn        
Thịt    100    
Gan    1500    
Thận    1000    
Mỡ    100    
Cừu        
Sữa (g/l)    50    
Thịt    100    
Gan    1000    
Thận    300    
Mỡ    100    

55. TRENBOLONE ACETATE (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0 - 0,02 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Thịt trâu, bò, xác định beta-Trenbolone
Gan trâu, bò, xác định alpha-Trenbolone
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    2    
Gan    10    

56. TRICLABENDAZOLE (Thuốc trừ giun sán)
ADI: 0 - 3 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: 5-Chloro-6-(2’,3’-dichlorophenoxyl)-benzimidazole-2-one
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    200    
Gan    300    
Thận    300    
Mỡ    100    
Lợn        
Thịt    100    
Gan    100    
Thận    100    
Mỡ    100    

57. TRICLORFON (METRIFONAT) (Thuốc trừ sâu)
ADI: 0 - 2 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất:
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Sữa (g/l)    50    

58. VIRGINIAMYCIN
ADI: 0 - 250 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Virginiamycin
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Lợn        
Thịt    100    
Gan    300    
Thận    300    
Mỡ    300    

59. ZERANOL (Hoạt chất tăng trưởng)
ADI: 0- 0,5 g/kg thể trọng/ngày
Xác định hoạt chất: Zeranol
Thực phẩm    MRL (g/kg)    Ghi chú
Trâu, bò        
Thịt    2    
Gan    10    

Phần 3 . 
GIỚI HẠN TỐI ĐA ĐỘC TỐ VI NẤM TRONG THỰC PHẨM
Loại thực phẩm    Tên độc tố vi nấm    ML
(g/kg)
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)    Aflatoxin B1    5
Thực phẩm (chung cho các loại thực phẩm)    Aflatoxin B1B2G1G2    15
Hạt ngũ cốc và các sản phẩm ngũ cốc    Ochratoxin A    5
Trái cây và nước trái cây    Patulin    50
Nước trái cây cô đặc và các sản phẩm từ chúng        50
Bột mì và các sản phẩm chế biến từ bột mỳ    Deoxynivalenol (DON)    1000
Ngô và các hạt ngũ cốc khác    Zearalenone    1000
Ngô    Fumonisin    1000
Sữa và các sản phẩm sữa    Aflatoxin M1    0.5
Phần 4. 
QUY ĐỊNH VỆ SINH AN TOÀN ĐỐI VỚI BAO BÌ, DỤNG CỤ CHỨA ĐỰNG THỰC PHẨM
4.1. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng gốm và thủy tinh
Loại dụng cụ    n    Giới hạn thôi nhiễm cho phép    Đơn vị    Giới hạn của chì    Giới hạn của cadimi
Dụng cụ chứa đựng bằng gốm, thủy tinh có lòng nông phẳng    4    Trung bình ≤ giới hạn    mg/dm2    0,8    0,07
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ nhỏ    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    2    0,5
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu cỡ lớn    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    1    0,25
Dụng cụ bằng gốm có lòng sâu dùng để bảo quản    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    0,5    0,25
Cốc, chén    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    0,5    0,25
Dụng cụ dùng để nấu    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    0,5    0,05
Chú thích:
n: số mẫu xét nghiệm.
4.2. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng thực phẩm bằng thuỷ tinh có lòng sâu
Dụng cụ bằng thủy tinh có lòng sâu    n    Giới hạn thôi nhiễm cho phép    Đơn vị    Giới hạn của chì    Giới hạn của cadimi
Cỡ nhỏ    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    1,5    0,5
Cỡ lớn    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    0,75    0,25
Dùng để bảo quản    4    Tất cả các mẫu ≤ giới hạn    mg/l    0,5    0,25
Chú thích:
n: số mẫu xét nghiệm.
4.3. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ hợp kim chế tạo đồ hộp (không kể loại đựng thực phẩm khô, dầu, mỡ)
Tên kim loại    Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
    Điều kiện ngâm chiết    Dung dịch ngâm thôi    Giới hạn cho phép
Arsen    600C trong 30 phút    Nước    Không quá 0,2 mg/kg
(As2O3)
        0,5% axit xitric    
Cadimi    600C trong 30 phút    Nước    Không quá 0,1 mg/kg
        0,5% axit xitric    
Chì    600C trong 30 phút    Nước    Không quá 0,4 mg/kg
        0,5% axit xitric    
Phenol    600C trong 30 phút    Nước    Không quá 5 mg/kg
Formalđehyt            Âm tính
Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 90 mg/kg
    600C trong 30 phút    20% etanol    Không quá 30 mg/kg
    600C trong 30 phút    Nước    
        4% axit axetic    
Epiclohyđrin    250C trong 2 giờ    n-heptan    Không quá 0,5 mg/kg
Vinylclorua    Không quá 50C trong 24 giờ    Etanol    Không quá 0,05 mg/kg
4.4. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm từ nhựa tổng hợp
Loại thiết bị    Kiểm tra nguyên liệu    Phương pháp thử nghiệm và giới hạn
        Chỉ tiêu kiểm tra    Điều kiện ngâm chiết    Dung dịch ngâm thôi    Giới hạn cho phép
Cao su tổng hợp (tiêu chuẩn chung)    Cadimi không quá 100 mg/kg Chì không quá 100 mg/kg    Chì    600C trong 30 phút    4% axit axetic    Không quá 1 mg/kg
        Lượng KMnO4 sử dụng            
                Nước    Không quá 10 mg/kg
Cao su tổng hợp từ Formalđehyt (tiêu chuẩn đặc biệt)        Phenol    600C trong 30 phút    Nước    Âm tính
        Formalđehyt            Âm tính
        Cặn sấy khô        4% axit axetic    Không quá 30 mg/kg
Nylon (PA)        Caprolac- tam    600C trong 30 phút    20% etanol    Không quá 15 mg/kg
        Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polymetyl pentene (PMP)        Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 120 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polycacbonat (PC)    - Bisphenol A (bao gồm phenol và p-t-butyl phenol) không quá 500 mg/kg
- Diphenyl cacbonat không quá 500 mg/kg -
- Amin (trictylamin và tributylamin) không quá 1 mg/kg)    Bisphenol A (phenol và p- t-butyl phenol)    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 2,5 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
        Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polyvinyl alcol (PVA)        Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polystyren (PS)    Tổng số chất bay hơi (styren, toluen, etylbenzen isopropylbenzen và n-propylbenzen) không quá 5000 mg/kg    Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 240 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polyvinyliden clorua (PVDC)    - Bari không quá 100 mg/kg
- Vinyliden clorua không quá 6 mg/kg    Cặn khô    25oC trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
Polymetyl metacrylate (PMMA)        Metyl metacrylat    600C trong 30 phút    20% etanol    Không quá 15 mg/kg
        Cặn khô    250C trong 1 giờ    n-heptan    Không quá 30 mg/kg
            600C trong 30 phút    20% etanol    
            600C trong 30 phút    Nước    
                4% axit axetic    
4.5. Quy định vệ sinh an toàn chất tẩy rửa dùng để rửa dụng cụ tiếp xúc với thực phẩm
Thành phần cho phép và cách sử dụng    Tiêu chuẩn
Đặc tính kỹ thuật của chất tổng hợp    - Arsen (As) không quá 0,05 mg/kg (tính theo As2O3)
- Chì (Pb) không quá 1 mg/kg
- Metanol không quá 1 mg/ml
Thành phần cơ bản của dung dịch (có pH)
+ Chất tẩy rửa là axit béo pH: 6,0 - 10,5.
+ Chất tẩy rửa khác pH trên 6,0 - 8,0.
- Không có enzym hoặc các thành phần khác có tác dụng tẩy trắng
    Chất thơm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
    Phụ gia thực phẩm theo danh mục cho phép của Bộ Y tế
    Độ phân hủy sinh học (Biodegradability) không thấp hơn 85%
Tiêu chuẩn sử dụng    Nồng độ sử dụng (tác dụng bề mặt):
+ Chất tẩy rửa là axit béo không quá 0,5%
+ Chất tẩy rửa khác: không quá 1,0%
    Rau quả không được ngâm trong dung dịch có chất tẩy rửa quá 5 phút
    Rau quả, dụng cụ ăn sau khi rửa có sử dụng chất tẩy rửa phải được tráng kỹ bằng nước sạch theo yêu cầu sau:
+ Nước từ vòi: rau quả ít nhất là 30 giây, dụng cụ chia ăn ít nhất là 5 giây
+ Nước trong chậu: thay nước sạch ít nhất là 2 lần
4.6. Quy định giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản và đun nấu thực phẩm (trừ dụng cụ bằng gốm, thuỷ tinh)
4.6.1. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ chứa đựng, bảo quản thực phẩm
4.6.1.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng
TT    Tên kim loại    ML (mg/kg)
1    Antimon (Sb)    0,2
2    Arsen (As)    0,2
3    Cadimi (Cd)    0,2
4    Chì (Pb)    2
4.6.1.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ chứa đựng bảo quản như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ đầy dung dịch axit axetic 4% (v/v), để 24 giờ tại nhiệt độ phòng (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 24 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.
4.6.2. Giới hạn tối đa kim loại nặng thôi nhiễm từ dụng cụ đun nấu thực phẩm
4.6.2.1. Quy định giới hạn tối đa thôi nhiễm kim loại nặng
TT    Tên kim loại    ML (mg/kg)
1    Antimon (Sb)    0,7
2    Arsen (As)    0,7
3    Cadimi (Cd)    0,7
4    Chì (Pb)    7
4.6.2.2. Ghi chú phương pháp kiểm tra
Chuẩn bị mẫu kiểm tra dụng cụ đun nấu như sau:
a. Rửa dụng cụ bằng xà phòng và tráng nhiều lần bằng nước sạch, không tiếp xúc với bề mặt đồ chứa đựng thực phẩm khi đã rửa xong.
b. Đổ dung dịch axit axetic 4% (v/v) đến khoảng 2/3 dung tích dụng cụ đun nấu, đánh dấu mức dung tích ban đầu, đun sôi dung dịch trong 2 giờ. Trong quá trình đun sôi, liên tục đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu dung tích ban đầu trước khi đun. Sau đó để nguội đổ thêm dung dịch axit axetic 4% tới vạch đánh dấu, để ở nhiệt độ phòng trong 22 giờ (ghi lượng dung dịch trước khi lấy phân tích).
c. Sau 22 giờ quấy đều dung dịch axit axetic 4% và lấy một lượng đủ để phân tích định lượng Sb, As, Cd, Pb.
Phần 5. 
GIỚI HẠN TỐI ĐA KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM
TT    Tên kim loại    Loại thực phẩm    ML (mg/kg)
1    Antimon (Sb)    Sữa và sản phẩm sữa    1,0
        Thịt và sản phẩm thịt    1,0
        Cá và sản phẩm cá    1,0
        Dầu, mỡ    1,0
        Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)    1,0
        Chè và sản phẩm chè    1,0
        Cà phê    1,0
        Cacao và sản phẩm cacao    1,0
        Gia vị    1,0
        Nước chấm    1,0
        Nước ép rau, quả    0,15
        Đồ uống có cồn    0,15
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    0,15
        Nước giải khát dùng ngay    0,15
        Thực phẩm đặc biệt:
- Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi
- Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi
- Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    
1,0
1,0

1,0
2    Arsen (As)    Sữa và sản phẩm sữa    0,5
        Thịt và sản phẩm thịt    1,0
        Rau câu (đối với arsen vô cơ)    1,0
        Tôm, cua (đối với arsen vô cơ)    2,0
        Cá (đối với arsen vô cơ)    2,0
        Động vật thân mềm (đối với arsen vô cơ)    1,0
        Dầu, mỡ    0,1
        Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)    1,0
        Chè và sản phẩm chè    1,0
        Cà phê    1,0
        Cacao và sản phẩm cacao    1,0
        Gia vị    5,0
        Nước chấm    1,0
        Nước ép rau, quả    0,1
    As (tiếp)    Đồ uống có cồn    0,2
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    0,5
        Nước giải khát dùng ngay    0,1
        Ngũ cốc    1,0
        Thực phẩm chức năng    5,0
        Thực phẩm đặc biệt:    
        - Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    0,1
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    0,1
        - Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    0,1
3    Cadimi (Cd)    Sữa và sản phẩm sữa    1,0
        Thịt trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm    0,05
        Thịt ngựa    0,2
        Thận trâu, bò, cừu, lợn và gia cầm    1,0
        Gan trâu, bò, cừu và lợn và gia cầm    0,5
        Cá (trừ các loại cá dưới đây)    0,05
        Cá ngừ, cá vền, cá trồng châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn    0,1
        Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ    1,0
        Tôm, cua, giáp xác    0,5
        Dầu, mỡ    1,0
        Rau, quả (trừ rau ăn lá, rau thơm, nấm, rau ăn thân, rau ăn củ và khoai tây)    0,05
        Rau ăn lá, rau thơm, cần tây, nấm    0,2
        Rau ăn thân, củ (trừ cần tây và khoai tây)    0,1
        Khoai tây (đã bỏ vỏ)    0,1
        Các loại rau khác (trừ nấm và cà chua)    0,05
        Chè và sản phẩm chè    1,0
        Cà phê    1,0
        Sô cô la và sản phẩm cacao    0,5
        Gia vị    1,0
        Nước chấm    1,0
        Nước ép rau, quả    1,0
        Đồ uống có cồn    1,0
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    1,0
        Nước giải khát dùng ngay    1,0
        Lạc    0,1
        Hạt lúa mì, hạt mầm, gạo    0,2
    Cd (tiếp)    Đậu nành    0,2
        Ngũ cốc, đậu đỗ (trừ cám, mầm, lúa mì, gạo, đậu nành và lạc)    0,1
        Thực phẩm chức năng    0,3
        Thực phẩm đặc biệt:    
        - Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    1,0
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    1,0
        - Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    1,0
4    Chì (Pb)    Sữa và sản phẩm sữa    0,02
        Thịt trâu, bò, gia cầm, cừu và lợn    0,1
        Phần ăn được của trâu, bò, lợn, gia cầm (ruột, đầu, đuôi...)    0,5
        Dầu, mỡ, bao gồm chất béo trong sữa    0,1
        Cá (trừ các loại cá dưới đây)    0,2
        Cá ngừ, cá vền, cá nuôi châu Âu, cá đối, cá thu, cá mòi, cá bơn    0,4
        Động vật thân mềm 2 mảnh vỏ    1,5
        Thực phẩm chức năng    10,0
        Tôm, cua, giáp xác, trừ thịt cua nâu    0,5
        Quả    0,1
        Quả nhỏ, quả mọng và nho    0,2
        Nước ép quả, nước ép quả cô đặc (sử dụng ngay) và necta quả    0,05
        Rau, bao gồm khoai tây gọt vỏ (trừ cải bắp, rau ăn lá, nấm, hoa bia và thảo mộc)    0,1
        Cải bắp (trừ cải xoăn), rau ăn lá (trừ rau bina)    0,3
        Ngũ cốc, đậu đỗ    0,2
        Chè và sản phẩm chè    2,0
        Cà phê    2,0
        Cacao và sản phẩm cacao    2,0
        Gia vị    2,0
        Nước chấm    2,0
        Đồ uống có cồn    0,5
        Rượu vang    0,2
        Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    0,02
5    Thủy ngân
(Hg)    Sữa và sản phẩm sữa    0,05
        Thịt và sản phẩm thịt    0,05
        Tất cả các loài cá (trừ loài ăn thịt)    0,5
    Hg (tiếp)    Cá ăn thịt (cá mập, cá kiếm, cá ngừ, cá lớn răng nhọn...)    1,0
        Tôm, cua, động vật thân mềm 2 mảnh vỏ    0,5
        Thực phẩm chức năng    0,5
        Dầu, mỡ    0,05
        Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)    0,05
        Chè và sản phẩm chè    0,05
        Cà phê    0,05
        Cacao và sản phẩm cacao    0,05
        Gia vị    0,05
        Nước chấm    0,05
        Nước ép rau, quả    0,05
        Đồ uống có cồn    0,05
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    0,05
        Nước giải khát dùng ngay    0,05
        Thực phẩm đặc biệt:    
        - Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    0,05
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    0,05
        - Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    0,05
6    Thiếc (Sn)    Thực phẩm đóng hộp trừ đồ uống    200
        Đồ uống đóng hộp, bao gồm nước ép rau, quả    100
        Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi, trừ sản phẩm dạng bột, khô:    
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ em và thực phẩm làm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    50
        - Thức ăn đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và từ 1 đến 3 tuổi bao gồm sữa    50
        - Thực phẩm ăn kiêng và thực phẩm sử dụng với mục đích đặc biệt đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi    50
7    Đồng (Cu)    Sữa và sản phẩm sữa    30
        Thịt và sản phẩm thịt    20
        Cá và sản phẩm cá    30
        Dầu, mỡ    0,5
        Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)    30
        Chè và sản phẩm chè    150
        Cà phê    30
        Cacao và sản phẩm cacao    70
        Gia vị    30
    Cu (tiếp)    Nước chấm    30
        Nước ép rau, quả    10
        Đồ uống có cồn    5,0
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    10
        Nước giải khát dùng ngay    2,0
        Thực phẩm đặc biệt:    
        - Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    5,0
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    5,0
        - Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    5,0
8    Kẽm (Zn)    Sữa và sản phẩm sữa    40
        Thịt và sản phẩm thịt    40
        Cá và sản phẩm cá    100
        Dầu, mỡ    40
        Sản phẩm rau, quả (trừ nước ép rau, quả)    40
        Chè và sản phẩm chè    40
        Cà phê    40
        Cacao và sản phẩm cacao    40
        Gia vị    40
        Nước chấm    40
        Nước ép rau, quả    5,0
        Đồ uống có cồn    2,0
        Nước giải khát cần pha loãng trước khi dùng    25
        Nước giải khát dùng ngay    5,0
        Thực phẩm đặc biệt:    
        - Thức ăn cho trẻ dưới 1 tuổi    40
        - Thực phẩm đóng hộp cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    40
        - Thực phẩm từ ngũ cốc cho trẻ dưới 1 tuổi và trên 1 tuổi    40
Phần 6. 
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM KHÔNG ĐƯỢC PHÉP VƯỢT QUÁ GIỚI HẠN ĐƯỢC QUY ĐỊNH TẠI CÁC BẢNG DƯỚI ĐÂY:
6.1. Giới hạn cho phép vi sinh vật trong sữa và sản phẩm sữa
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI KHUẨN    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)
1    Sữa dạng lỏng và đồ uống từ sữa bao gồm sữa dạng lỏng được bổ sung hương liệu hoặc các phụ gia thực phẩm khác
1.1    Các sản phẩm được thanh trùng bằng phương pháp Pasteur    TSVSVHK (a)    5x105
        Coliforms    Không có
        E. coli    Không có
(hoặc <3 MPN)
        S. aureus    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
1.2    Các sản phẩm được tiệt trùng bằng phương pháp UHT hoặc các phương pháp tiệt trùng bằng nhiệt độ cao khác    TSVSVHK (a)    102
        Coliforms    Không có
        E. coli    Không có
(hoặc <3 MPN)
        S.aureus    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
2    Sữa lên men bao gồm sữa lên men dạng lỏng và đặc
        Coliforms    10
        E. coli    Không có
(hoặc< 3 MPN)
        S.aureus    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
        Nấm men    102
        Nấm mốc    102
3    Sữa dạng bột
        TSVSVHK    5x105
        Coliforms    10
        B.cereus    102
        E.coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S.aureus    10
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
4    Sữa đặc
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
5    Kem sữa (cream)
5.1    Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp Pasteur    Coliforms    10
        E. coli    Không có
(hoặc <3 MPN)
        S. aureus    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
5.2    Kem sữa được tiệt trùng bằng phương pháp UHT    TSVSVHK (b)    102
        Coliforms    Không có
        E.coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S. aureus    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
6    Phomat
        Coliforms    104
        E. coli    102
        S. aureus    102
        Listeria monocytogenes    Không có
        Salmonella.spp    Không có
(a) TSVSVHK ở 21oC
(b) TSVSVHK ở 30oC
(*) Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella.spp và Listeria monocytogenes
6.2. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thịt và sản phẩm thịt
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)
1. Thịt tươi, đông lạnh
1.1    Thịt tươi, thịt đông lạnh nguyên con hoặc cắt miếng    TSVSVHK    105
        Coliforms    102
        E. coli    102
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
1.2    Thịt tươi, thịt đông lạnh xay nhỏ    TSVSVHK    106
        Coliforms    102
        E. coli    102
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
2. Thịt và sản phẩm thịt chế biến không xử lý nhiệt (sử dụng trực tiếp)
2.1    Thịt và sản phẩm thịt dạng muối, xông khói    TSVSVHK    103
        Coliforms    50
        E. coli    10
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
2.2    Thịt và sản phẩm thịt lên men    Coliforms    50
        E. coli    10
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
3. Thịt và sản phẩm thịt đã qua xử lý nhiệt
3.1    Thịt và sản phẩm thịt đóng gói    TSVSVHK    104
        Coliforms    50
        E. coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    10
        Cl. botuliniums    Không có
        Salmonella    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
3.2    Thịt và sản phẩm thịt không đóng gói    TSVSVHK    105
        Coliforms    50
        E. coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
3.3    Thịt khô    TSVSVHK    105
        Coliforms    50
        E. coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S. aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
        Listeria monocytogenes    Không có
3.4    Thịt hộp    E. coli    Không có
(hoặc < 3 MPN)
        S. aureus    Không có
        Cl.perfringens    Không có
        Cl.botuliniums    Không có
        Salmonella    Không có
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella, Listeria monocytogenes.
6.3. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong cá và thuỷ sản
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(Trong 1g hoặc 1ml sản phẩm) (*)
1    Cá và thủy sản tươi: cá đông lạnh, cá tươi, các loại nhuyễn thể, các sản phẩm của cá (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    106
        E.coli    102
        S.aureus    102
        Cl.perfringens    102
        Salmonella    Không có
        V. parahaemolyticus    102
2    Sản phẩm chế biến từ cá và thủy sản: tôm, cá hấp nóng, hun khói, chả cá, chả mực, các loại giáp xác, nhuyễn thể luộc, hấp (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    105
        Coliforms    10
        E.coli    3
        S.aureus    10
        Cl.perfringens    10
        Salmonella    Không có
        V. parahaemolyticus    10
        TSBTNM-M    10
3    Thủy sản khô sơ chế (Phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    106
        Coliforms    102
        E.coli    10
        S.aureus    102
        Cl.perfringens    20
        Salmonella    Không có
        V. parahaemolyticus    102
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.4. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong trứng và sản phẩm trứng
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
1    Trứng tươi, dịch trứng tươi hoặc đông lạnh    TSVSVHK    105
        Coliforms    102
        E.coli    3
        S.aureus    10
        Salmonella    Không có
2    Sản phẩm chế biến từ trứng (đã tiệt trùng theo phương pháp Pasteur)    TSVSVHK    103
        Coliforms    10
        E.coli    Không có
        S.aureus    3
        Salmonella    Không có
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.5. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
1    Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu đỗ: bột, miến, mỳ sợi (có xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    106
        Coliforms    103
        E.coli    102
        S.aureus    102
        Cl. perfringens    102
        B.cereus    102
        TSBTNM-M    103
2    Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, khoai củ, đậu, đỗ: bánh, bột (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    104
        Coliforms    10
        E.coli    3
        S.aureus    10
        Cl. perfringens    10
        B.cereus    10
        TSBTNM-M    102
6.6. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong rau, quả và sản phẩm rau, quả
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
1    Rau quả tươi, rau quả đông lạnh    TSVSVHK    Giới hạn bởi G.A.P
        Coliforms    10
        E.coli    Giới hạn bởi GAP
        S.aureus    Giới hạn bởi GAP
        Cl. perfringens    Giới hạn bởi GAP
        Salmonalla    Không có
2    Rau quả muối, rau quả khô    TSVSVHK    104
        Coliforms    10
        E.coli    Không có
        Cl. perfringens    10
        B.cereus    102
        TSBTNM-M    102
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.7. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong nước khoáng và nước giải khát đóng chai
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (**)
1    Nước giải khát có cồn    TSVSVHK    10
        E.coli    Không có
        S.aureus    Không có
        Streptococci faecal    Không có
        P.aeruginosa    Không có
        Cl. Perfringens    Không có
2    Nước giải khát không cồn    TSVSVHK    102
        Coliforms    10
        E.coli    Không có
        S.aureus    Không có
        Streptococci faecal    Không có
        P.aeruginosa    Không có
        TSBTNM-M    10
        Cl. Perfringens    Không có
3    Nước khoáng đóng chai    TSVSVHK    Giới hạn bởi GMP
        Coliforms    Không có
        Streptococci faecal    Không có
        P.aeruginosa    Không có
        Cl. Perfringens    Không có
(**) Tính trên 250ml đối với nước khoáng đóng chai
6.8. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong gia vị và nước chấm
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
1    Gia vị    TSVSVHK    104
        Coliforms    102
        E.coli    3
        S.aureus    102
        Salmonella    Không có
        TSBTNM-M    102
2    Nước chấm nguồn gốc động vật    TSVSVHK    104
        Coliforms    102
        E.coli    Không có
        S.aureus    3
        Cl.perjringens    10
        Salmonella    Không có
        V.parahaemolyticus    10
3    Nước chấm nguồn gốc thực vật    TSVSVHK    104
        Coliforms    102
        E.coli    Không có
        S.aureus    3
        Cl. Perfringens    10
        Salmonella    Không có
        TSBTNM-M    10
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.9. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong thức ăn đặc biệt
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
1    Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (phải xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    105
        Coliforms    102
        E.coli    10
        S.aureus    102
        Cl. perfringens    10
        Salmonella    Không có
        B.cereus    102
2    Thức ăn khô và thức ăn dinh dưỡng cho trẻ em, thức ăn thay thế đặc biệt (dùng trực tiếp, không qua xử lý nhiệt trước khi sử dụng)    TSVSVHK    104
        Coliforms    10
        E.coli    Không có
        S.aureus    3
        Cl. perfringens    10
        Salmonella    Không có
        B.cereus    10
(*)Tính trên 25g đối với Salmonella
6.10. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong kem và nước đá
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
    Kem, nước đá    TSVSVHK    5.104
        Coliforms    102
        E.coli    Không có
        S.aureus    10
        Salmonella    Không có
        Cl. perfringens    10
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
6.11. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong đồ hộp
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm)
    Sản phẩm chế biến từ thịt, cá đóng hộp, rau quả đóng hộp    E.coli    Không có
        S.aureus    Không có
        Cl. perfringens    Không có
        Cl. botulinums    Không có
        TSBTNM-M    Không có
6.12. Quy định giới hạn cho phép vi sinh vật trong dầu, mỡ
TT    SẢN PHẨM    LOẠI VI SINH VẬT    GIỚI HẠN VI SINH VẬT
(trong 1g hay 1ml thực phẩm) (*)
    Dầu, mỡ    TSVSVHK    103
        Coliforms    10
        E.coli    3
        S.aureus    Không có
        Salmonella    Không có
        TSBTNM-M    Không có
(*)Tính trên 25g hoặc 25ml đối với Salmonella
Phần 7
DANH MỤC CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG SẢN XUẤT VÀ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
• Tên tiếng Việt tra theo Từ điển hoá học Việt Nam.
• Tên tiếng Anh, lĩnh vực sử dụng và mức tồn dư tối đa (MRL) theo Codex.
TT    Tiếng Việt    Tiếng Anh    Lĩnh vực sử dụng    MRL
(mg/kg)
    1. Các tác nhân chống tạo bọt    1. Antifoam agents        
1.    Sản phẩm ankylen oxit    Alkylene oxide adduct    Sản xuất nước quả    
2.    Đimetylpolysiloxan    Dimethylpolysiloxane    Bia, dầu và mỡ    
3.    Copolyme etilenoxit - propilen oxit    Ethylene oxide - propylene oxide copolymers    Sản xuất nước quả    
4.    Metyl este của axit béo    Fatty acid methyl ester        
5.    Este poliankilen glicol của axit béo (1-5 phân tử etylen oxit hay propylen oxit)    Fatty acid polyakylene glycol ester (1-5 moles ethylene oxide or propylene oxide)        
6.    Ete glycol - Ancol béo    Fatty alcohol-glycol ether HO-CH2-CH2-OR R=CnH2n+1, n=8-30    Sản xuất nước quả    
7.    Ancol béo, CnH2n+1OH n=8-30    Fatty alcohols (C8-C30)        
8.    Dầu dừa đó hydrogen hóa    Hydrogenated coconut oil    Sản xuất bánh kẹo    5 - 15
9.    Este acyl béo ưa nước gắn thờm chất mang trung tính    Hydrophillic fatty acyl ester, linked to a neutral carrier    Sản xuất nước quả    
10.    Dung dịch Alfa metyl glycozit    Alpha – methyl glycoside water    Sản xuất nước quả    
11.    Hỗn hợp các dẫn xuất acyl béo tổng hợp và tự nhiên với các chất nhũ hóa    Mixture of naturally occurring and synthetic fatty acyl derivatives, with added emulgators    Sản xuất nước quả    
12.    Sản phẩm không sinh ion ankylen oxit với chất nhũ hóa    Non-ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator    Sản xuất nước quả    
13.    Các oxo-ancol C9-C30    Oxoalcohols C9-C30        
14.    Ancol polyetoxyl hóa, biến tính    Polyethoxylated alcohols, modified    Sản xuất nước quả    
15.    Copolyme polyglycol    Polyglycol copolymer    Sản xuất nước quả    
16.    Este polyoxyetylen của axit béo C8-C30    Polyoxyethylene esters of C8-C30 fatty acids        
17.    Este polyoxyetylen của oxoancol C9-C30    Polyoxyethylene esters of C9-C30 oxoalcohols        
18.    Metyl glycozit este dầu dừa    Methylglycoside coconut oil ester    Sản xuất nước quả    
19.    Hỗn hợp este polyoxyetylen và polyoxypropylen của các axit béo C8-C30    Mixtures of polyoxyethylene and polyoxypropylene esters of C8-C30 fatty acids        
20.    Ancol bậc cao biến tính.    Modified higher alcohol    Sản xuất nước quả    
21.    Polyme khối polypropylen – polyetylen    Polypropylene- proethylene block polymer    Sản xuất nước quả    
22.    Este của axit béo thực vật    Vegetable fatty acid esters    Sản xuất nước quả    
23.    Axyl béo thực vật (ưa nước)    Vegetable fatty acyl (hydrophillic)    Sản xuất nước quả    
    2. Các chất xúc tác     2. Catalysts        
24.    Nhôm    Alluminium    Dầu thực phẩm được hydro hóa    
25.    Crụm    Chromium    Dầu thực phẩm được hydro hoá    < 0,1
26.    Đồng    Copper    Dầu thực phẩm được hydro hoá    < 0,1
27.    Đồng cromat    Copper chromate    Dầu thực phẩm được hydro hoá    
28.    Đồng cromit    Copper chromite        
29.    Mangan    Manganese    Dầu thực phẩm được hydro hoá    < 0,4
30.    Molipđen    Molybdenum    Dầu thực phẩm được hydro hóa    < 0,1
31.    Niken    Nickel    Đường; rượu    <1
            Sản xuất dầu cứng    < 0,8
            Dầu thực phẩm được hydrohoá    0,2 - 1,0
32.    Palađi    Palladium    Dầu thực phẩm được hydro hoá    < 0,1
33.    Platin    Platinum    Dầu thực phẩm được hydro hoá    <0,1
34.    Kali kim loại    Potassium metal    Dầu thực phẩm este hóa    <1
35.    Kali metylat (metoxit)    Potassium methylate (methoxide)    Dầu thực phẩm este hóa    <1
36.    Kali etylat (etoxit)    Potassium ethylat (ethoxide)    Dầu thực phẩm este hóa    <1
37.    Bạc    Silver    Dầu thực phẩm được hydrogen hoá    <0,1
38.    Natri amid    Sodium amide    Dầu thực phẩm este hóa    <1
39.    Natri etylat    Sodium ethylate    Dầu thực phẩm este hóa    <1
40.    Natri metylat (metoxit)    Sodium methylate (methoxide)    Dầu thực phẩm este hóa    <1
41.    Axit triflometan sunfonic (CF3 SO3H)    Trifluoromethane sulfonic acid    Chất thay thế bơ cacao    <0,01
42.    Zirconi    Zirconium        
    3. Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc    3. Clarifying agents/ filtration aids        
43.    Đất sét hấp phụ (tẩy màu, đất tự nhiên hay hoạt tính)    Absorbent clays (bleaching, natural, or activated earths)    Thủy phân tinh bột; đường; dầu thực vật    
44.    Anbumin    Albumin        
45.    Asbestos    Asbestos        
46.    Bentonit    Bentonite    Thủy phân tinh bột    
47.    Nhựa đivinylbenzen clometyl hóa và amin hóa    Chloromethylated aminated styrene – divinylbenzene resin.    Chế biến tinh bột    <1
48.    Điatomit    Diatomaceous earth    Sản xuất nước quả
Thủy phân tinh bột    
49.    Copolyme đivinylbenzen- etyl vinylbenzen    Divinylbenzen – ethylvinylbenzen copolymer    Thực phẩm dạng lỏng (trừ nước có ga)    0,00002 chiết suất từ copolyme
50.    Đất sét hoạt tính    Fulleris earth    Thủy phân tinh bột    
51.    Nhựa trao đổi ion    Ion exchange resins (see ion exchange resins)        
52.    Isinglass    Ising lass        
53.    Cao lanh    Kaolin        
54.    Magiờ axetat    Magnesium acetate        
55.    Perlite    Perlite    Thủy phân tinh bột    
56.    Axit polymaleic và natri polymaleat    Polymaleic acid and sodium Polymaleate    Xử lý đường    <5
57.    Tananh    Tannin        
58.    Than hoạt tính, than không có hoạt tính    Vegetable carbon (activated, unactivated)    Thủy phân tinh bột    
    4. Tác nhân làm lạnh và làm mát    4. Category contact freezing and cooling agents        
59.    Điclofluorometan    Dichlorofluoromethane    Thực phẩm đông    100
            lạnh    
    5.Tác nhân làm khô/ tác nhân chống đóng bánh    5. Desiccating agent/anticaking agents        
60.    Nhôm stearat    Aluminum stearate        
61.    Canxi stearat    Calcium stearate        
62.    Magiê stearat    Magnesium stearate        
63.    Octađecylammoni axetat (trong amoni clorua (C18H37NH3OOCCH3)    Octadecylammonium acetate (in ammmonium chloride)        
64.    Kali nhôm silicat    Potassium aluminum silicate        
65.    Natri canxi silicoaluminat    Sodium calcium silicoaluminate        
    6.Chất tẩy rửa (tác nhân làm ẩm)    6. Detergents (wetting agents)        
66.    Đioctyl natri sunfosucxinat    Dioctyl sodium sulfosuccinate    Nước quả tươi    <10
67.    Các hợp chất amoni bậc 4    Quaternary ammonium compounds        
68.    Natri lauryl sunfat    Sodium lauryl sulphate    Mỡ và dầu thực phẩm    <1
69.    Natri xylen sunfonat    Sodium xylene sulphonate    Mỡ và dầu thực phẩm    <1
    7. Các tác nhân cố định enzim và chất mang    7. Enzyme immobilization agents and supports        
70.    Polyetylenimin    Polyethylenimine        
71.    Glutaranđehit    Glutaraldehyde        
72.    Đietylaminoetyl xenluloza    Diethylaminoethyl cellulose        
    8. Chế phẩm enzim 
(kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)
Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ động vật    8.Enzyme preparations 
(including immobilized enzymes) 
Animal – derived preparations        
73.    Catalaza (gan bò hay ngựa)    Catalase (bovine or horse liver)        
74.    Chymosin (bê, dê non, cừu non)    Chymosin (calf, kid, or lamb abomasum)        
75.    Chymosin A từ Eschorichia coli K-12 chứa gene prochymosin A của bê    Chymosin A from Eschorichia coli K – 12 containing calf prochymosin A gene)    Sữa vón cục trong phomát và các sản phẩm sữa khác     
76.    Chymosin B    Chymosin B produced from        
        Aspergillus niger var awamori containing calf prochymosin B gene        
77.    Lipaza (dạ dày bò) (Tuyến nước bọt hay thực quản của bê, dê non, cừu non) (heo hay tụy bò)    Lipase (bovine stomach) (salivary glands or forestomach of calf, kid, or lamb) (hog or bovine pancreas)        
78.    Lysozim (lòng trắng trứng)    Lysozyme (egg whites)    Bơ, phomat    
79.    Pepsin, avian (của chim, gia cầm)    Pepsin, avian (proventicum of poultry)        
80.    Photpholipaza (tụy)    Phospholipase (pancreas)    Sản xuất bánh    
81.    Rennet (dạ dày bò, dê hay cừu)    Rennet (bovine, calf, goat, kid, or sheep, lamb stomach)        
82.    Typsin (Tụy heo hay bò)
Chế phẩm enzim có nguồn gốc từ thực vật    Typsin (porcine or bovine pancreas)
Plant – derived preparations        
83.    Chymopapain (từ quả đu đủ)    Chymopapain (Carica papaya)        
84.    Ficin (từ cây sung)    Ficin (Ficus spp)        
85.    Liposydaza (từ đậu nành)    Liposydase (soya)    Sản xuất bánh    
86.    Men rượu (Saccharomyces cerevisia)    Alcohol dehydrogenase
(Saccharomyces cerevisia)        
87.    Alpha- galactosidaza    Alpha galactosidase        
88.    Arabinofuranosidaza    Arabinofuranosidease        
89.    Beta-glucanaza    Beta glucanase        
90.    Cellobiaza    Cellobiase        
91.    Xenlulaza    Cellulase    Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)    
92.    Dextranaza    Dextranase        
93.    Endo-beta glucanaza    Endo-beta glucanase    Bia    
94.    Esteraza    Esterase        
95.    Exo-alpha glucozidaza (được cố định trên chất mang) (cùng nguồn như trên) không nhiều hơn 10mg/kg glutaraldehyd    Exo-alpha glucosidase (immobilized) (same sources as above) no more than 10mg/kg glutaraldehyde        
96.    Glucoamylaza hay    Glucoamylase or    Thủy phân tinh bột    
    amyloglucosidaza    amyloglucosidase    Sản xuất xirô gluco    
97.    Glucose isomeraza    Glucose isomerase    Xirô gluco đồng phân hóa    
98.    Hemixenlulaza    Hemicellulase    Chế biến rau quả, nước quả, bánh nướng, bia, tinh bột, dịch chiết (cà phê, chè, gia vị)    
99.    Inulinaza    Inulinase        
100.    Invertaza    Invertase        
101.    Isoamylaza    Isoamylase        
102.    Lactaza    Lactase    Sản phẩm sữa    
103.    Lactoperoxidaza    Lactoperoxidase        
104.    Decacboxylaza đối với axit malic    Malic acid decarboxylase        
105.    Maltaza hay anphaglucosidaza    Maltase or alphaglucosidase        
106.    Melibiaza (anpha- galactosidaza)    Melibiase (alpha- galatosidase)        
107.    Enzim khử nitrat    Nitrate reductase        
108.    Pectin esteraza    Pectin esterase        
109.    Pectinlyaza    Pectinlyase        
110.    Polygalacturonaza    Polygalacturonase        
111.    Proteaza    Protease    Sản xuất bánh pho mát, thủy phân tinh bột, xirô glucose, mantoza, nha    
112.    Pullulanaza    Pullulanase    Thủy phân tinh bột    
113.    Serin proteinaza    Serine proteinase        
114.    Tannaza    Tannase        
115.    Xylanaza    Xylanase    Sản xuất bánh, ngũ cốc lên men, sản xuất tinh bột, nước quả ép, rượu vang    
116.    Beta-xylosidaza    Beta-xylosidase    Sản xuất bánh    
    9.Các tác nhân keo tụ    9. Flocculating agents        
117.    Nhựa acrylat - acrylamit    Acrylate - acrylamide resin    Sản xuất đường    10 trong dung dịch đường
118.    Chitin/chitosan    Chitin/chitosan        
119.    Phức của muối nhôm hũa tan và axit photphoric    Complexes of soluble aluminum salt and phosphoric acid    Nước uống    
120.    Copolime đimetylamin- epiclohidrin    Dimethylamine - epichlorohydrin copolymer    Chế biến đường    <5
121.    Đất sét chuổi vải (dạng Canxi của Natri montmmorillonit)    Fuller’s earth (calcium analogue of sodium montmorillonite)        
122.    Huyết thanh dạng khô và dạng bột    Dried and powdered blood plasma        
123.    Nhựa acrylamit biến tính    Modified acrylamide resin    Đường, nước sôi    
124.    Axit poliacrylic    Polyacrylic acid    Đường    
125.    Poliacrylamit    Polyacrylamide    Đường (củ cải)    
126.    Natri poliacrylat    Sodium polyacrylate    Đường (củ cải )    
127.    Trinatri điphotphat    Trisodium diphosphate        
128.    Trinatri orthophotphat    Trisodium orthophosphate        
    10. Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử    10. Ion exchange resins, membranes and molecular sieves        
129.    Copolyme của metyl acrylat và đivinylbenzen bị thủy phân hoàn toàn    Completely hydrolyzed copolymers of methyl acrylate and divinylbenzene and acrylonitrile    Chất mang để thủy phân tinh bột    <1 (tính theo tổng các bon hữu cơ)
130.    Đietylentriamin, trietylentetramin, tetraetylenpantamin được tạo mạng với epiclohiđrin    Diethylenetriamine, triethylenetetramine, tetraethylenepentamine cross - linked with epichlorohydrin        
131.    Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenze    Metacrylic acid- divinylbenzene copolymer        
132.    Copolyme của axit metacrylic và đivinylbenzen với nhóm hoạt động RCOO    Methacrylic acid- divinylbenzene copolymer with RCOO active groups        
133.    Polystyren và đivinylbenzen cầu hóa bằng các nhóm trimetylammoni    Polystyrene- divinylbenzene reticulum with trimethylammonium groups    Đường, dịch cất    Chất di chuyển từ nhựa <1
    11. Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuụn    11. Lubricants, release and anti - stick agents, moulding aids        
134.    Đimetylpolisiloxan (CH3-[ Si(CH3)2] – CH3    Dimethylpolysiloxane        
    12. Tác nhân kiểm soát vi sinh vật    12. Micro-oganism control agents        
135.    Đioxit clo Cl02    Chlorine dioxide    Bột    
136.    Hipoclorit    Hypochlorite    Dầu thực phẩm    
137.    Iodophors    Iodophors    Dầu thực phẩm    
138.    Axit peraxetic    Peracetic acid        
139.    Hợp chất amoni bậc 4    Quaternary ammonium compounds    Dầu thực phẩm    
140.    Muối của axit sunfurơ    Salt of sulfurous acid    Thủy phân tinh bột ngụ xay    < 100
141.    Hệ enzim lactoperoxiđaza (latoperoxiđaza, gluco oxiđaza, muối thioxianat)    Lactoperoxidase system (lactoperoxidase, glucose oxidase, thiocyanate salt)        
    13. Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói    13. Propellant and packaging gases        
142.    Không khí    Air        
143.    Acgon    Argon        
144.    Cacbon đioxit    Carbon dioxide        
145.    Clopentafluoroetan    Chloropentafluoroethane        
146.    Điclođifluorometan    Dichlorodifluoromthan        
147.    Heli    Helium        
148.    Hiđro    Hydrogen        
149.    Nitơ oxit    Nitrous oxide        
150.    Octa fluoroxyclobutan    Octafluorocyclobutane        
151.    Propan    Propane        
152.    Triclorofluorometan    Trichlorofluoromethane        
    14. Các dung môi, quá trình chiết và chế biến    14. Solvents, extraction and processing        
153.    Axeton (đimetylxeton)    Acetone (dimethyl ketone)    Hương liệu, màu dầu thực phẩm    < 30, 2, & 0,1
154.    Amyl axetat    Amyl acetate    Hương liệu, màu    
155.    Benzyl ancol    Benzyl alcohol    Hương liệu, màu axit béo    
156.    Butan    Butane    Hương liệu, dầu thực phẩm    <1,01
157.    Butan-1,3-điol    Butane-1,3-diol    Hương liệu    
158.    Ancol 1- Butylic    Butan – 1-ol    Axit béo, hương liệu, màu    <1000
159.    Ancol 2- Butylic    Butanol-2-ol    Hương liệu    1
160.    Butyl axetat    Butyl acetate        
161.    Xiclohexan    Cyclohexane    Hương liệu, dầu thực phẩm    <1
162.    Đibutyl ete    Dibutyl ether    Hương liệu    <2
163.    1,2- đicloetan (điclo etan)    1,2- Dichlororethane (Dichloroethane)    Loại cafein trong sản phẩm    <5
164.    Điclofluorometan    Dichlorodifluoromethane    Hương liệu    <1
165.    Đietyl xitrat    Diethyl citrate    Hương liệu, màu    
166.    Đietyl ete    Diethyl ether    Hương liệu, màu    <2
167.    Etyl axetat    Ethyl acetate        
168.    Ancol n-octyl    n-octyl alcohol    Acid Xitric    
169.    Pentan    Pentane    Hương liệu, dầu thực phẩm    <1
170.    Ete dầu hỏa    Petroleum ether (light petroleum)    Hương liệu, dầu thực phẩm    <1
171.    Propan 1,2 – điol    Propane – 1,2 – diol    Axit béo, hương liệu màu    
172.    Ancol 1- Propiolic    Propane- 1-ol    Axit béo, hương liệu màu    
173.    Ancol tectiary butyl    Tertiary butyl alcohol        
174.    1,1,2 – tricloetylen    1,1,2- Trichloroethylene    Hương liệu, dầu thực phẩm    <2
175.    Triđođexylamin    Tridodecylamine    Acid citric    
176.    Toluen    Toluene    Hương liệu    <1
177.    Etyl metyl xeton (Butanon)    Ethylmethylketone (butanone)    Hương liệu, axit béo, màu cà phê, chè đó loại cafein    <2
178.    Glyxerin tributyrat    Glycerol tributyrate    Hương liệu, màu    
179.    Hexan    Hexane    Hương liệu, dầu thực phẩm    <0,1
180.    Isobutan    Isobutane    Hương liệu    <1
181.    Hyđrocacbon từ isoparafinic dầu mỏ    Isoparaffinic petroleum hydrocarbons    Acid citric    
182.    Isopropyl myristat    Isopropyl myristate    Hương liệu, màu    
183.    Clorua metylen (điclometan)    Methylene chloride (dichloromethane)    Dầu thực phẩm    <0,02
184.    Metyl propanol –1    Methyl propanol –1    Hương liệu    1
    15. Tác nhân tẩy rửa và búc vỏ    15.Washing and peeling agents        
185.    Amoni orthophosphat (NH4)3PO4    Ammonium orthophosphate    Rau quả    
186.    Điamoni orthophosphat (5% trong dung dịch nước)    Diammonium orthophosphate, (5% aquaous solution)    Đồ hộp quả và rau    
187.    Đitiocacbamat    Dithiocarbamate    Củ cải đường    
188.    Etylen điclorid (đicloetan)    Ethylene dichloride    Củ cải đường    0,00001 trong củ cải đường và không được có trong đường
189.    Ete etylen glicol monobutyl    Ethylene glycol monobutyl ether    Củ cải đường    0,00003 trong củ cải đường và không được có trong đường
190.    Hiđro peroxit (H2O2)    Hydrogen peroxide    Củ cải đường    
191.    Monoetanolamin    Monoethanolamine    Củ cải đường    0,0001 trong củ cải đường và không được có trong đường
192.    Kali bromua    Potassium bromide    Rau quả    
193.    Natri hipoclorit    Sodium hypochlorite    Rau quả    
194.    Natri tripoliphosphat    Sodium tripolyphosphate        
195.    Tetra kali pyrophosphat    Tetrapotassium pyrophosphate    Củ cải đường    0,00002 trong củ cải đường, không được có trong đường
196.    Tetra natri etilenđiamintetra axetat    Tetrasodium ethylenediaminetetraacetate    Củ cải đường    0,000003 trong củ cải đường, không được có trong đường
197.    Trietanolamin    Triethanolamine    Củ cải đường    0,00005 trong củ cải đường, không được có trong đường
    16.Các chất hỗ trợ chế biến khác     16. Other processing aids        
198.    Nhôm ôxit    Aluminum oxide        
199.    Canxi tactrat    Calcium tartrate        
200.    Axit erythorbic    Erythorbic acid        
201.    Etyl parahyđroxybenzoat    Ethyl parahydroxybenzoate        
202.    Axit giberelic    Gibberellic acid        
203.    Magie tactrat    Magnesium tartrate        
204.    Kali giberelat    Potassium gibberellate        
205.    Natri    Sodium        
206.    Natri silicat    Sodium silicates        
    PHỤ LỤC
Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia 
(Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)    APPENDIX 
Codex inventory of all compounds as processing aids
(Includes substances that may serve other functions)        
    1.Tác nhân chống tạo bọt    1.Antifoam agents        
207.    Hiđroxianisol butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt)    Butylated hydroxyanisole (as antioxidant in defoamers)        
208.    Hyđroxytoluen butyl hóa (chất chống oxi hóa trong thiết bị loại bọt)    Butylated hydroxytoluene (as antioxidant in defoamers)        
209.    Axit béo    Fatty acids        
210.    Lecitin hyđroxyl hóa    Hydroxylated lecithin        
211.    Magarin    Margarine        
212.    Mono – và điglycerit của các axit béo    Mono – and diglycerides of fatty acids        
213.    Axit oleic từ các axit béo của dầu nặng    Oleic acid from tall oil fatty acids        
214.    Sáp dầu mỏ    Petroleum wax        
215.    Sáp dầu mỏ (tổng hợp)    Petroleum wax (synthetic)        
216.    Petrolatum    Petrolatum        
217.    Polietilen glicol    Polyethylene glycol        
218.    Polypropylen glicol    Polypropylene glycol        
219.    Polysorbat 60    Polysorbate 60        
220.    Polysorbat 65    Polysorbate 65        
221.    Polysorbat 80    Polysorbate 80        
222.    Propylen glicol alginat    Propylene glycol alginate        
223.    Silic đioxit    Silicon dioxide        
224.    Axit béo của dầu đỗ tương    Soybean oil fatty acids        
    2.Các chất xúc tác     2.Catalysts        
225.    Amoniac    Ammonia        
226.    Amonibisulphit    Ammonium bisulfite        
227.    Sắt (II) sulphat    Ferrous sulfate        
228.    Đioxit lưu huỳnh    Sulfur dioxide        
    3.Các tác nhân làm trong/ trợ lọc    3.Clarifying agents/ filtration aids        
229.    Acacia    Acacia        
230.    Carrageenan/Furcelleran    Carrageenan/ Furcelleran        
231.    Casein    Casein        
232.    Gelatin (ăn được)    Gelatin (edible)        
    4. Nhựa trao đổi ion    4. Ion exchange resins        
233.    Axit photphoric    Phosphoric acid        
234.    Đioxit silic vô định hình – silica hyđrogel    Silicon dioxide amorphous – silica hydrogel        
235.    Silica sol bền vững trong nước    Stabilized aqueous silica sol        
236.    Axit tanic    Tannic acid        
237.    Bột gỗ/ than mựn    Wood flour/ Sawdust        
    5. Các chất ổn định màu    5. Colour stabilizers        
238.    Đextroza    Dextrose        
239.    Natri pirophosphat axit    Sodium acid pyrophosphate        
    6. Các tác nhân làm lạnh và làm mát    6. Contact freezing and cooling agennts        
240.    Nước muối    Brine (eg, Salt brine)        
    7. Các tác nhân làm khô/ tác nhân chống đông tụ    7. Desicating agent/anticaking agents        
241.    Silic đioxit vô định hình - silicagel    Silicon dioxide amorphous – silica gel        
242.    Tricanxi đioctophotphat    Tricalcium diorthophosphate        
    8. Dung môi (Chiết và chế biến)    8. Solvents(extraction and processing)        
243.    Benzyl benzoat    Benzyl benzoate        
244.    1,2 – đicloetan (đicloetan)    1,2 – Dichlororethane (Dichloethane)        
245.    Đietyl tactrat    Diethyl tartrate        
246.    Etanol    Ethanol        
247.    Etyl lactat    Ethyl lactate        
248.    Isobutanol (2-metylpropan –1- ol)    Isobutanol (2- methylpropan –1- ol)        
249.    Ancol Isopropyl    Isopropyl alcohol        
250.    Metanol    Methanol        
251.    Metyl propanol -1    Methyl propanol -1        
252.    Axit nitric    Nitric acid        
253.    2 – Nitropropan    2- Nitropropane        
254.    n-Octyl alcohol    n-Octyl alcohol        
255.    Propan-2- ol (isopropyl ancol)    Propane 2- ol (isopropyl alcohol)        
256.    Triclorofluorometan    Trichlorofluoromethane        
257.    Nước    Water        
    9. Các chất điều chỉnh tinh thể chất béo biến tính    9. Fat crystal modifiers        
258.    Este poliglixerin của axit béo    Poliglycerol esters of fatty acids        
259.    Natri đođexylbenzen sunfonat    Sodium dodecylbenzene sulphonate        
260.    Natri lauryl sunfat    Sodium lauryl sulphate        
261.    Sorbitan monostearat    Sorbitan monostearate        
262.    Sorbitan tristearat    Sorbitan tristearate        
    10. Tác nhân keo tụ    10. Flocculating agents        
263.    Nhựa acrylamit    Acrylamide resins        
264.    Axit xitric    Citric acid        
265.    Silica    Silica        
    11. Các chất bôi trơn, các tác nhân tẩy rửa và chống dính, trợ khuôn    11. Lubricants, relase and anti – stick agents, moulding aids        
266.    Sáp ong    Beeswax        
267.    Sáp carnauba    Carnauba wax        
268.    Dầu thầu dầu    Castor oil        
269.    Dầu cá nhà táng hiđro hóa    Hydrogenated sperm oil        
270.    Lecitin    lecithin        
271.    Magie trisilicat    Magnesium trisilicate        
272.    Mono – và điglixerit của các axit béo    Mono – and diglycerides of fatty acids        
273.    Parafin và dầu parafin    Paraffin and paraffin oils        
274.    Nhựa cỏnh kiến    Shellac        
275.    Axit stearic    Stearic acid        
276.    Stearin    Stearins        
277.    Talc    Talc        
278.    Tetranatri điphotphat    Tetrasodium diphosphate        
279.    Tricanxi photphat    Tri – calcium phosphat        
    12. Các tác nhân kiểm soát vi sinh vật    12. Micro – organism control agents        
280.    Đinatri etilen bis đithiocacbamat    Disodium ethylene bis dithiocarbamate        
281.    Etylenđiamin    Ethylenediamine        
282.    Propylen oxit    Propylene oxide        
283.    Natri clorua    Sodium chlorite        
    13.Tác nhân tách đẩy và các khí đóng gói    13. Propellant and packaging gases        
284.    Oxy    Oxygen        
    14.Các tác nhân rửa và búc vỏ    14. Washing and peeling agents        
285.    Axit oleic    Oleic acid        
    15.Chất dinh dưỡng men    15.Yeast nutrients        
286.    Amoni clorua    Ammonium chloride        
287.    Amoni sulphat    Ammonium sulphate        
288.    Amoni phosphat    Ammonium phosphates        
289.    Vitamin B tổng hợp    B – Complex vitamins        
290.    Biotin    Biotine        
291.    Đồng sulphat    Cupric sulphate        
292.    Sắt (II) amonisulphat    Ferrous ammonium sulphate        
293.    Sắt sulphat(II)    Ferrous sulphate        
294.    Inositol    Inositol        
295.    Magie sulphat    Magnesium sulfate        
296.    Niaxin    Niacin        
297.    Axit pantothenic    Pantothenic acid        
298.    Kali hidro cacbonat    Potassium hydrogen carbonate        
299.    Enzim tự phân giải    Yeast autolysates        
300.    Kẽm sulphat    Zinc sulphate        
    16.Các chất hỗ trợ chế biến khác     16.Other processing aids        
301.    Sản phẩm ankylen oxit    Alkylene oxide adduct        
302.    Amoni bicacbonat    Ammonium bicarbonate        
303.    BHA    BHA        
304.    BHT    BHT        
305.    Canxi phosphat    Calcium phosphate        
306.    Hương caramen    Caramel flavoring        
307.    Đinatri hiđro phosphat    Disodium hydrogen phosphate        
308.    Axit béo từ dầu đậu tương    Fatty acid of soybean oil        
309.    Ancol béo – glycol ether    Fatty alcohol – glycol ether        
310.    Dầu đậu tương được phân đoạn    Fractionated soybean oil        
311.    Axit fumaric    Fumaric acid        
312.    Glyxerol tripropionat    Glycerol tripropionate        
313.    Glyxin    Glycine        
314.    Axit clohyđric    Hydrochloric acid        
315.    Magiờ clorua    Magnesium chloride        
316.    Magiờ xitrat    Magnesium citrate        
317.    Magiê hiđroxit    Magnesium hydroxide        
318.    Magiờ phosphat    Magnesium phosphate        
319.    Anpha- metyl glucosit trong nước     - Methyl glycoside water        
320.    Sản phẩm ankilen oxit không ion hóa với chất phân tán    Non - ionogenic alkylene oxide adduct with emulgator        
321.    Axit oxalic    Oxalic acid        
322.    Alcol polietoxi hóa, được biến tính    Polyethoxylated alcohol, modified        
323.    Polyphosphat    Polyphosphate        
324.    Polyme khối polypropylen - polyetylen    Polypropylene – polyethylene block polymer        
325.    Kali phosphat    Potassium phosphates        
326.    Kali sulphat    Potassium sulfate        
327.    Propyl galat    Propyl gallate        
328.    Propan-1-ol    Propan –1-ol        
329.    Propan-1,2-diol    Propane –1,2 - diol        
330.    Natri bisulphit    Sodium bisulfite        
331.    Natri bicacbonat    Sodium bicarbonate        
332.    Natri hexameta phosphat    Sodium hexametaphosphate        
333.    Natri metabisulphit    Sodium metabisulfite        
334.    Mono natri phosphat, NaH2PO4    Sodium phosphate monobasic        
335.    Đi natri phosphat Na2HPO4    Sodium phosphate dibasic        
336.    Tri natri phosphat, Na3PO4    Sodium phosphate tribasic        
337.    Natri poliacrylat – nhựa acrylamit    Sodium polyacrylate – acrylamide resin        
338.    Natri tactrat    Sodium tartrate        
339.    Este axyl béo sobitan và este của axit béo polioxietilen-20- sobitan.    Sorbitan – fatty acyl esters and polyoxyethylene –20- sorbitan fatty acyl esters        
340.    Lexitin đậu tương    Soy lecithin        
341.    Axit sulphuric    Sulfuric acid        
342.    Axit tanic với dịch chiết quebracho    Tannic acid with quebracho extract        
343.    Este axit béo thực vật    Vegetable fatty acid esters        
344.    Axyl béo thực vật (ưa nước)    Vegetable fatty acyl (hydrophillic)        
345.    Xyloza    Xylose        
Phần 8. 
GIỚI HẠN TỐI ĐA DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT TRONG THỰC PHẨM
• Tên thông dụng lấy theo tên danh mục thuốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
(Quyết định số 31/2006/QĐ-BNN ngày 27/4/2006).
• Tên hóa học lấy theo tên tiếng Anh của IUPAC
• Code (CAC) - Mã thuốc bảo vệ thực vật xếp theo danh mục của Codex Alimentarius Pesticides
8.1. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo tên thuốc
Số TT    Code
(CAC)    Thuốc bảo vệ thực vật    ADI
(mg/kg)    Thực phẩm    MRL
(mg/kg)
        Tên thông dụng    Tên hóa học            
1.    121    2,4,5-T    (2,4,5- trichlorophenoxy) acetic acid    0,03    Táo, mơ, trứng, sữa, thịt, gạo, lúa mạch, mía, lúa mì    0,01
2.    20    2,4-D    (2,4 - dichlorophenoxy) acetic acid    0,01    Trứng, sữa, đậu tương, quả dạng táo    0,01
                    Ngô, lúa miến    0,05
                    Quả mâm xôi, dâu tây và các loại quả mọng, gạo    0,1
                    Thịt gia súc, khoai tây    0,2
                    Cam quýt    1
                    Lúa mạch đen, lúa mì    2
                    Phủ tạng động vật có vú    5
3.    56    2-phenyl phenol    Biphenyl-2-ol    0,4    Nước cam quýt    0,5
                    Cam quýt    10
                    Lê    20
4.    177    Abamectin    Avermectin B1a, Avermectin B1b    0,002    Sữa dê, sữa gia súc    0,005
                    Thịt dê, thịt gia súc, dưa chuột, khoai tây, dưa hấu, bầu bí mùa hè, cam quýt, hạt bông, hồ đào, hạnh nhân    0,01
                    Lê, táo, dâu tây, cà chua, hạt tiêu, ớt ngọt    0,02
                    Thận gia súc, rau diếp    0,05
                    Gan, mỡ gia súc, phủ tạng dê, hoa bia khô    0,1
5.    95    Acephate    (RS)-(O,S-dimethyl acetylphosphorami dothioate)    0,03    Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm    0,01
                    Sữa    0,02
                    Thịt, phủ tạng gia súc    0,05
                    Mỡ gia cầm, củ cải đường    0,1
                    Đậu tương (khô), actisô    0,3
                    Cà chua, khoai tây    0,5
                    Hạt bông, cây bông cải xanh, súp lơ    2
                    Rau diếp    5
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, cây linh lăng    10
6.    117    Aldicarb    (EZ)-2-methyl-2- (methylthio)propio naldehyde O- methylcarbamoylox ime    0,003    Thịt gia súc, sữa, dầu hạt bông, dầu lạc (đã chế biến)    0,01
                    Đậu tương (khô), lạc, lúa mì, lúa mạch    0,02
                    Ngô, hạt hướng dương, vỏ và thân của lúa mạch và lúa miến, củ cải đường    0,05
                    Hạt cà phê, hạt bông, đậu khô các loại, khoai lang, cây mía, cải Bruxen, hành tỏi tây    0,1
                    Cam quýt, nho    0,2
                    Khoai tây, lúa miến khô (vỏ và thân), ngô khô, ngô cho súc vật    0,5
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, hồ đào    1
7.    1    Aldrin và dieldrin        0,0001    Sữa    0,006
                    Hạt ngũ cốc    0,02
                    Nước cam quýt, nước táo, hành lá, đậu lăng, rau họ đậu, rau tươi    0,05
                    Trứng, rau quả họ bầu bí, rau thân củ    0,1
                    Thịt gia súc, thịt gia cầm    0,2
8.    122    Amitraz    N,N′-[(methylimino)dim ethylidyne]di-2,4- xylidine    0,01    Sữa    0,01
                    Thịt gia súc, thịt lợn, dầu hạt bông (thô)    0,05
                    Thịt cừu    0,1
                    Phủ tạng gia súc    0,2
                    Cam ngọt, quả dạng táo, anh đào, đào, hạt bông, dưa chuột, cà chua    0,5
9.    79    Amitrole    1H-1,2,4-triazole-3- ylamine    0,0005    Nho, quả dạng táo, quả hạch    0,05
10.    163    Anilazine    4,6-dichloro-N-(2- chlorophenyl)-1,3,5 -triazin-2-amine    0,1    Sữa    0,01
                    Thịt gia cầm, thịt gia súc, trứng    0,02
                    Cà chua, cần tây    10
11.    2    Azinphos - methyl    S-3,4-dihydro-4- oxo-1,2,3- benzotriazin-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate    0,005    Đậu tương (khô), khoai tây, quả hạnh    0,05
                    Cây mía, hạt bông, dưa tây, dưa chuột, dưa hấu    0,2
                    Quả óc chó, quả hồ đào    0,3
                    Các loại rau    0,5
                    Cà chua, hạt tiêu, cải xanh, quả các loại (trừ các loại đã có trong danh mục)    1
                    Táo, lê, anh đào, mận (cả mận khô), xuân đào, đào    2
                    Vỏ quả hạnh, quả mâm xôi, lá linh lăng    5
                    Thân rễ linh lăng    10
12.    129    Azocyclotin    Tri(cyclohexyl)-1H -1,2,4-triazol-1- yltin    0,007    Sữa, sản phẩm từ sữa    0,05
                    Cà pháo    0,1
                    Nho, đậu đỗ non, thịt động vật có vú    0,2
                    Dâu tây, dưa chuột, ớt ngọt    0,5
                    Dưa chuột bao tử    1
                    Cam quýt    2
13.    155    Benalaxyl    Methyl N - phenylacetyl - N - 2,6 - xylyl - DL- alaninate    0,05    Khoai tây    0,02
                    Dưa chuột, hạt tiêu    0,05
                    Dưa (trừ dưa hấu)    0,1
                    Hoa bia khô, nho, hành    0,2
                    Cà chua    0,5
14.    137    Bendiocarb    2,2 - dimethyl - 1,3 - benzodioxol - 4 - yl methylcarbamate    0,004    Sữa, thịt, mỡ và phủ tạng (gia cầm, gia súc), trứng, ngô, khoai tây, củ cải đường    0,05
                    Thận gia súc    0,2
15.    69    Benomyl    Methyl [1- [(butylamino)carbo nyl]-1H- benzimidazol-2- yl]carbamate    0,02    Cà phê hạt, dưa chuột, cà chua    0,1
                    Chuối, cam    0,5
                    Cần tây, rau họ đậu, xoài, hành củ, gạo    1
                    Nước cam quýt    2
16.    172    Bentazone    3 - isopropyl - 1H - 2,1,3- benzothiadiazin - 4(3H) - one 2,2 - dioxide    0,1    Sữa, thịt, trứng, lạc, đậu tương, đậu Lima, đậu đỗ khô, đậu tằm khô    0,05
                    Hạt lanh, hành, khoai tây, lúa mì, lúa miến, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, gạo    0,1
                    Đậu đỗ non, ngô    0,2
                    Đậu Hà Lan khô    1
                    Lá linh lăng    2
17.        Bifenazate    1-methylethyl 2-(4- methoxy[1,1’ -biphenyl]-3-yl) hydrazine carboxylate    0,01    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc (lợn, cừu, bò, ngựa, dê) trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Lúa mì, lúa mạch, gạo, ngô, kiều mạch, hạt ngũ cốc khác, đậu tương, đậu Hà Lan, lạc, các loại đậu khác, khoai lang, củ cải đường, cây mía, thân lá củ cải, củ cải đỏ, củ cải ngựa, cải xoong, cải bắp, cải xoăn, cải Bruxen, súp lơ, cải hoa, rau họ thập tự khác, ngưu bàng, rau diếp, rau diếp xoăn, hành tây, tỏi tây, măng tây, củ cải vàng, mùi tây, cần tây, rau họ hoa tán, rau chân vịt, măng tre, gừng, nấm ăn, quả mâm xôi, lê tàu, dứa, ổi, lạc tiên, quả chà là, hạt cải dầu, cà phê, ca cao    0,02
                    Khoai tây, khoai sọ, khoai lang    0,05
                    Mỡ bò, mỡ gia súc, gan gia súc    0,1
                    Xoài, hạt dẻ, hồ đào Pecan, hạnh nhân, quả óc chó    0,2
                    Cam quýt, chanh, cam ngọt, nho, bí ngô    0,7
                    Cà chua, quả mộc qua, sơn trà Nhật, hồng, mận Nhật, hạt bông    1
                    Táo, lê, đào, xuân đào, đu đủ, nho khô, quả cheri, chè    2
                    Nho, mơ, mận    3
                    Dâu tây    5
                    Hoa bia    15
18.    178    Bifenthrin    2- methylbiphenyl-3- ylmethyl (1RS, 3RS)-3-[(Z)-2- chloro-3,3,3- trifluoroprop-1- enyl]-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,02    Trứng gà    0,01
                    Cam chanh, nho, khoai tây, ngô và thân ngô, lúa mạch, thịt, mỡ và phủ tạng của gà, sữa, thận và gan gia súc    0,05
                    Thân và vỏ lúa mì, cây ngô khô    0,2
                    Đậu Hà Lan, thịt và mỡ gia súc, lúa mạch, lúa mì    0,5
                    Dâu tây    1
                    Cám lúa mì (chưa chế biến)    2
                    Hoa bia khô    10
19.    93    Bioresmethrin    5 - benzyl - 3- furylmethyl (1R,3R)- 2,2- dimethyl- 3- (2- methylprop-1- enyl) cyclopropanecarboxylate    0,03    Lúa mì, lúa mì nguyên chất, bột mì    1
                    Mầm lúa mì    3
                    Cám lúa mì (chưa chế biến)    5
20.    144    Bitertanol    (1RS,2RS;1RS, 2SR)-1- (biphenyl-4- yloxy)-3,3- dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol (20:80 ratio of (1RS,2RS)- and (1RS,2SR)- isomers)    0,01    Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Lúa mạch, lúa mì, yến mạch, lạc, sữa    0,05
                    Chuối, dưa chuột    0,5
                    Quả đào, mơ, quả xuân đào    1
                    Quả loại táo, mận (cả mận khô)    2
                    Cà chua    3
21.    47    Bromide ion        1    Các loại quả, mận khô, ớt ngọt    20
                    Cam quýt, quả khô, cây bông cải xanh    30
                    Hạt ngũ cốc, lúa mì thô, đào (khô)    50
                    Cà chua, bơ    75
                    Nho khô, bắp cải, rau diếp, chà là (khô và tẩm đường), dưa chuột    100
                    Muớp tây, củ cải, củ cải vườn, bí mùa hè    200
                    Sung (khô và ướp đường)    250
                    Cần tây    300
                    Gia vị, thảo mộc khô    400
                    Hạt đậu tằm non, đậu Hà Lan non    500
22.    70    Bromopropylate    Isopropyl 4,4 - dibromobenzilate    0,03    Quả bí mùa hè, dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu)    0,5
                    Dâu tây, quả loại táo, nho, cam quýt, mận (cả mận khô)    2
                    Đậu đỗ non    3
23.    173    Buprofezin    (EZ)-2-tert- butylimino-3- isopropyl-5- phenyl-1,3,5-thiadiazinan-4-one    0,01    Cam quýt    0,5
                    Dưa chuột, cà chua    1
24.    174    Cadusafos    S,S-di-sec-butyl O- ethyl phosphorodithioate    0,0003    Chuối    0,01
                    Khoai tây    0,02
25.    7    Captan    3a,4,7,7a- tetrahydro-2-[(trichloromethyl)th io]-1H-isoindole-1,3(2H)- dione    0,1    Khoai tây    0,05
                    Hạnh nhân    0,3
                    Dưa chuột, xuân đào    3
                    Đào, cà chua    15
                    Dâu tây, quả Việt quất, quả mâm xôi    20
                    Táo, lê    25
26.    8    Carbaryl    1- naphthyl methylcarbamate    0,003    Ngô, khoai lang    0,02
                    Sữa, sản phẩm sữa, thịt gia súc, dầu hướng dương    0,05
                    Củ cải đường, ngô ngọt, dầu ngô    0,1
                    Đậu tương, dầu đậu tương, bột mì, khoai tây, thịt (dê, cừu và gia súc)    0,2
                    Cà rốt    0,5
                    Cà pháo, gạo, gan gia súc, mầm lúa mì, qủa hạnh    1
                    Lúa mì, cám lúa mì chưa chế biến    2
                    Thận lợn, nước cà chua    3
                    Táo, nho, lê, hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu đỗ, đậu Hà Lan non, bắp cải, lúa mạch, táo, chuối, yến mạch, lúa mạch đen    5
                    Dâu tây, cam quýt    7
                    Mận (cả mận khô), anh đào, mơ, đào, rau lá, mướp tây, xuân đào, quả mâm xôi (đỏ, đen), bột cà chua nghiền    10
                    Măng tây, đậu tương    15
                    Lúa miến    20
                    Dầu ôliu    25
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, đậu leo, lạc khô, lá cây lúa miến, lá linh lăng, lá đậu, lá đậu tương    100
27.    72    Carbendazim    Methyl benzimidazol-2 - ylcarbamate    0,03    Hạt cà phê, lạc, măng tây, quả hạnh    0,1
                    Đậu tương (khô)    0,2
                    Mận, cà chua, cải Bruxen    0,5
                    Khoai lang, chuối    1
                    Xoài, mơ, đào, xuân đào, đậu đỗ    2
                    Khoai tây, quả dạng táo    3
                    Lúa mạch, táo khô    5
28.    96    Carbofuran    2,3- dihydro-2,2- dimethylbenzofuran-7 - yl methylcarbamate    0,002    Thịt, mỡ và phủ tạng (của ngựa, trâu, bò, dê, cừu, lợn), sữa, ngô, hạt cải dầu    0,05
                    Chuối, lúa mì, ngô, yến mạch, mía, hành củ, cà pháo, cà chua, ngô tươi, củ cải đường, lúa miến, hạt có dầu, hạt hướng dương, khoai tây    0,1
                    Củ cải đường, gạo lật, súp lơ    0,2
                    Lá và ngọn cây củ cải đường    0,3
                    Lúa miến    0,5
                    Cà phê hạt    1
                    Thân rễ lá linh lăng    10
29.    11    Carbophenothion    S-4- chlorophenylthiome thyl O,O-diethyl phosphorodithioate        Sữa    0,004
                    Quả óc chó, khoai tây    0,02
                    Dầu ôliu thô    0,1
                    Ôliu, củ cải đường    0,2
                    Súp lơ    0,5
                    Thịt trâu bò, thịt cừu, táo, mơ, đào, mận, quả loại táo    1
                    Cam, quýt, rau bina    2
30.    145    Carbosulfan    2,3-dihydro-2,2- dimethylbenzofuran -7-yl (dibutylaminothio) methylcarbamate    0,01    Sữa    0,03
                    Trứng, thịt và phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, ngô, khoai tây, hạt bông, gạo, lá và ngọn củ cải đường    0,05
                    Cam quýt    0,1
                    Củ cải đường    0,3
31.    97    Cartap    S,S'-(2-dimethyl aminotrimethylen) bis(thiocarbamate)    0,1    Gạo, gừng, hạt dẻ, ngô tươi, khoai tây    0,1
                    Bắp cải    0,2
                    Nho    1
                    Cải Trung Quốc    2
                    Chè (xanh, đen)    20
32.    80    Chinomethionat    6-methyl-1,3- dithiolo[4,5- b]quinoxalin-2-one    0,006    Sữa    0,01
                    Dưa hấu    0,02
                    Thịt động vật có vú    0,05
                    Nho, bơ, hạt ngũ cốc, quả hạnh, dưa các loại trừ dưa hấu, dưa chuột    0,1
                    Táo, dâu tây    0,2
                    Cam quýt    0,5
                    Đu đủ    5
33.    12    Chlordane    1,2,4,5,6,7,8,8- octachloro-2,3,3a,4,7,7a - hexahydro-4,7 - methanoindene    0,0005    Sữa    0,002
                    Quả hạnh, trứng, rau quả, ngô, lúa mạch đen, gaọ, yến mạch, lúa mì, quả phỉ, lúa miến, hồ đào, quả óc chó    0,02
                    Dầu hạt bông thô, dầu đậu tương thô, dầu hạt lanh thô    0,05
                    Thịt gia cầm    0,5
34.    14    Chlorfenvinphos    (EZ)-2-chloro-1-(2,4- dichlorophenyl)viny l diethyl phosphate    0,0005    Sữa    0,008
                    Gạo, ngô, lúa mì, hạt bông, lạc, tỏi tây, hành, cà pháo, cải bắp, khoai tây, khoai lang    0,05
                    Súp lơ, cà chua    0,1
                    Thịt gia súc    0,2
                    Cà rốt, cần tây    0,4
                    Cam quýt    1
35.    15    Chlormequat    2- chloroethyltrimethyl ammonium    0,05    Thịt gia cầm    0,04
                    Trứng, phủ tạng gia cầm, gan gia súc    0,1
                    Thịt dê, thịt gia súc, lợn, cừu    0,2
                    Sữa dê, thận lợn, thận cừu, dê, gia súc    0,5
                    Bột mì    2
                    Lúa mì, lúa mạch đen    3
                    Hạt cải dầu    5
                    Yến mạch    100
36.    16    Chlorobenzilate    Ethyl 4,4′- dichlorobenzilate    0,02    Sữa (trâu, bò, dê, cừu)    0,05
                    Khoai tây    0,2
                    Cam, quýt, dưa tây    1
                    Nho, quả loại hạch    2
                    Táo    5
37.    81    Chlorothalonil    Tetrachloroisophtha lonitrile    0,03    Ngô ngọt, chuối    0,01
                    Lạc    0,05
                    Lúa mì, lúa mạch    0,1
                    Đào, khoai tây, củ cải đường    0,2
                    Nho, anh đào, hành tỏi khô    0,5
                    Bắp cải, súp lơ, cà rốt    1
                    Dưa (trừ dưa hấu)    2
                    Lá cần tây, mùi tây    3
                    Đậu đỗ non, nho Hylạp, cà chua, dưa chuột, Việt quất, cây bông cải xanh, cải Bruxen, bí, cam quýt    5
                    Ớt ngọt, hạt tiêu    7
                    Cần tây    10
                    Lá và ngọn củ cải đường    20
    17    Chlorpyrifos    O,O- diethyl 0-3,5,6- trichloro -2- pyridylphosphorothi oate    0,01    Trứng, đậu đỗ, gan gia súc, bầu dục gia súc, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm, ngô ngọt    0,01
                    Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, thịt lợn    0,02
                    Dầu hạt bông, hạt bông, hành, cải bắp, súp lơ, nấm, khoai tây, củ cải đường, cần tây    0,05
                    Cà rốt, nho khô, đậu tương, bột mì    0,1
                    Dầu ngô, hành tỏi tây    0,2
                    Hạt bông, dâu tây    0,3
                    Nho, đào, mận, gạo, lúa miến, lúa mì, cà chua    0,5
                    Thịt cừu, thịt gia súc, bắp cải, cải thìa, cam quýt    1
                    Quả kivi, chuối, khoai tây, cải hoa, hạt tiêu, chè xanh, chè đen    2
                    Lá linh lăng    20
                    Lá và ngọn củ cải đường    40
39.    90    Chlorpyrifos- methyl    0,0-dimethyl 0-3,5,6-trichloro-2- pyridyl phosphorothioate    0,01    Sữa, nấm    0,01
                    Thịt, mỡ và phủ tạng (của gà và gia súc), trứng, quả chà là    0,05
                    Đậu đỗ con non, cà pháo, rau diếp, cải Trung Quốc, bắp cải, gạo, chè (xanh, đen), quả actisô, củ cải    0,1
                    Nho    0,2
                    Cà chua, ớt, đào, táo, cam, bánh mì trắng    0,5
                    Bột mì, bánh mì    2
                    Lúa mì, lúa miến    10
                    Cám lúa mì (chưa chế biến)    20
40.    156    Chlofentezine        0,02    Sữa gia súc    0,01
                    Thịt gia súc, trứng, thịt và phủ tạng của gia cầm, nho Hy Lạp (đỏ, đen)    0,05
                    Phủ tạng của gia súc    0,1
                    Quả hạch    0,2
                    Cam quýt, quả dạng táo    0,5
                    Nho, dưa chuột    1
                    Dâu tây    2
41.    187    Clethodim    (5RS)-2-{(E)-1-[(2E)-3- chloroallyloxyimin o]propyl}-5-[(2RS)-2-(ethylthio)propyl]-3-hydroxycyclohex-2-en-1-one        Trứng, sữa    0,05
                    Thân lá củ cải đường, củ cải đường, dầu hướng dương    0,1
                    Thịt gia súc, phủ tạng gia súc, thịt gia cầm    0,2
                    Hạt bông, dầu hạt bông, đậu, hạt cải dầu, tỏi, hành tỏi tây, hạt hướng dương    0,5
                    Cà chua, dầu đậu tương    1
                    Đậu Hà Lan, đậu khô các loại.    2
                    Lạc    5
                    Thân lá linh lăng    10
42.    179    Cycloxydim    (5RS)-2-[(EZ)-1-(ethoxyimino)butyl]-3-hydroxy-5-[(3RS)-thian-3- yl]cyclohex-2-en-1- one    0,07    Củ cải đường, rau diếp, xà lách cuốn, tỏi tây    0,2
                    Cà rốt, nho, dâu tây    0,5
                    Lá và ngọn củ cải đường, đậu đỗ non, đậu Hà Lan non    1
                    Hạt cải dầu, khoai tây, đậu Hà Lan đã bóc vỏ, đậu khô, đậu tương khô, rau họ cải bắp    2
43.    157    Cyfluthrin    (RS)--cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS,3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,02    Sữa gia súc    0,01
                    Ngô, hạt bông, hạt cải dầu    0,05
                    Ớt ngọt, hạt tiêu    0,2
                    Táo, cà chua    0,5
44.    146    Cyhalothrin    (RS)--cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS)-3- [(Z)-2-chloro-3,3,3- trifluoropropenyl]-2 , 2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,002    Dầu hạt bông, hạt bông, khoai tây    0,02
                    Quả dạng táo, bắp cải    0,2
45.    67    Cyhexatin    Tricyclohexyltin hydroxide    0,007    Sữa, sản phẩm từ sữa    0,05
                    Nho, thịt động vật có vú    0,2
                    Cam, quýt, táo, lê, cà chua    2
46.    118    Cypermethrin    (RS)--cyano-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,05    Ngô, sữa, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng động vật có vú, hạt cà phê, lạc, đậu tương khô, ngô tươi, nấm, đậu đã bóc vỏ, đậu Hà Lan non, rau thân củ    0,05
                    Hành củ, tỏi tây    0,1
                    Lúa mì, thịt động vật có vú, hạt có dầu (trừ lạc), dưa chuột, cà pháo    0,2
                    Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác, dầu thực vật, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non, tỏi tây, lúa mạch    0,5
                    Anh đào, mận (bao gồm cả mận khô), cải xoăn, rau họ bắp cải    1
                    Cam quýt, quả loại táo, xuân đào, đào, rau diếp, rau chân vịt    2
                    Ngô khô, lá linh lăng, thân cây lúa miến, thân cây lúa mì    5
                    Chè (xanh, đen)    20
47.    207    Cyprodinil    4-cyclopropyl-6- methyl-N-phenyl-2- pyrimidinamine        Sữa    0,0004
                    Thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Hạnh nhân    0,02
                    Vỏ qủa hạnh nhân, táo    0,05
                    Dưa chuột, cà pháo, bầu bí mùa hè    0,2
                    Hành tây, tỏi tây    0,3
                    Hạt tiêu, ớt ngọt, cà chua, đậu các loại, lúa mì    0,5
                    Lê    1
                    Dâu tây, cám lúa mì    2
                    Lúa mạch, nho    3
                    Nho khô, mận    5
                    Rau diếp, xà lách cuốn, hạt ngũ cốc    10
48.    169    Cyromazine    N- cyclopropyl-1,3,5-triazine- 2,4,6 –triamine    0,02    Sữa    0,01
                    Thịt cừu, thịt gia cầm    0,05
                    Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)    0,2
                    Cà chua    0,5
                    Hạt tiêu    1
                    Rau diếp, xà lách, nấm, cần tây    5
49.    21    DDT    4,4'-(2,2,2- trichloroethane-1,1- diyl)bis(chlorobenzene)    0,02    Sữa    0,02
                    Hạt ngũ cốc, trứng    0,1
                    Cà rốt    0,2
                    Thịt gia cầm    0,3
                    Thịt gia súc    5
50.    135    Deltamethrin    (S)-  - cyano-3- phenoxybenzyl (1R, 3R)- 3-(2,2- dibromovinyl)- 2,2- dimethylcyclopro- panecarboxylate    0,01    Khoai tây, củ cải    0,01
                    Trứng, phủ tạng gia cầm, hồ đào, ngô ngọt, cà rốt, cam quýt    0,02
                    Gan gia súc, thận lợn, thận cừu, thịt gia cầm, thịt động vật có vú    0,03
                    Sữa, nấm ăn, hành tỏi tây, quả hạnh, hạt hướng dương, actisô    0,05
                    Cải hoa    0,1
                    Táo, nho, dâu tây, rau đậu, rau quả họ bầu bí, tỏi tây    0,2
                    Bột mì, cà chua    0,3
                    Rau lá, ngũ cốc khô    0,5
                    Đậu khô, đậu lăng (khô), hạt ngũ cốc, lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, ô liu, sung    1
                    Hạt ngũ cốc    2
                    Cám lúa mì (chưa chế biến), chè (xanh, đen)    5
51.    22    Diazinon    O,O-diethyl 0-2- isopropyl-6- methyl(pyrimidine-4-yl) phosphorothioate    0,002    Quả óc chó, khoai tây    0,01
                    Sữa, ngô tươi, trứng, thịt và phủ tạng gà    0,02
                    Gan, thận gia súc, lợn, dê, cừu    0,03
                    Quả hạnh, hành, cải xoăn, tỏi tây, cải thìa, bầu bí, hạt tiêu, ớt ngọt    0,05
                    Củ cải đường, dâu tây, dứa, dưa chuột, củ cải    0,1
                    Nho Hy Lạp, quả mâm xôi, quả ki vi, quả táo, su hào, đậu đỗ non, đào, dưa đỏ, đậu    ,2
                    Bắp cải, bông cải xanh, rau diếp, xà lách cuốn, cà chua, cà rốt, rau chân vịt    0,5
                    Anh đào, mận tươi, hành tây.    1
                    Quả mận khô, nước táo, thịt dê, thịt gia súc, thịt lợn, thịt cừu    2
                    Vỏ quả hạnh, lá và ngọn củ cải đường    5
52.    82    Dichlofluanid    N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N- phenylsulfamide    0,3    Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, hành tỏi tây, khoai tây    0,1
                    Cà pháo    1
                    Quả anh đào, hạt tiêu, cà chua, đậu đỗ non.    2
                    Táo, bơ, đào, dưa chuột    5
                    Quả dâu tằm    7
                    Quả mâm xôi, rau diếp, dâu tây    10
                    Nho, dâu rừng    15
53.    25    Dichlorvos    2,2-dichlorovinyl dimethyl phosphate    0,004    Sữa    0,02
                    Thịt động vật có vú, thịt gia cầm    0,05
                    Xoài    0,1
                    Nấm    0,5
                    Bột mì    1
                    Lúa mì đã xay    2
                    Hạt ngũ cốc    5
                    Lúa mì chưa chế biến, mầm hạt lúa mì    10
54.    83    Dicloran    2,6-dichloro- 4- nitroaniline    0,01    Cà chua, hành tây, tỏi tây    0,2
                    Nho, dâu tây, xuân đào, mận (tươi, khô)    7
                    Cà rốt    15
55.    26    Dicofol    2,2,2- trichloro-1,1-bis (4-chlorophenyl) ethanol    0,002    Hồ đào, quả óc chó    0,01
                    Trứng, phủ tạng gia cầm    0,05
                    Hạt bông, đậu (khô), sữa, thịt gia cầm    0,1
                    Dưa (trừ dưa hấu)    0,2
                    Dưa chuột, dầu hạt bông    0,5
                    Bí, hạt tiêu, cà chua, mận, phủ tạng gia súc, ớt    1
                    Đậu đỗ non    2
                    Thịt gia súc, quả mận khô.    3
                    Nước cam quýt, nho, đào, anh đào    5
                    Hoa bia khô, chè (xanh, đen)    50
56.    130    Diflubenzuron    1-(4- chlorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea    0,02    Gạo    0,01
                    Sữa    0,02
                    Trứng, thịt gia cầm    0,05
                    Thịt gia súc    0,1
                    Nấm, đậu tương (khô)    0,3
                    Cam quýt    0,5
                    Táo, lê, mận (cả mận khô)    5
57.    151    Dimethipin    2,3-dihydro-5,6 dimethyl- 1,4 dithi-ine 1,1,4,4- tetraoxide    0,02    Sữa, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Khoai tây    0,05
                    Hạt cải dầu, dầu hạt bông, dầu hạt hướng dương, dầu hạt bông thô, dầu hạt hướng dương thô    0,1
                    Hạt cải dầu    0,2
                    Hạt bông, hạt hướng dương    1
58.    27    Dimethoate    O,O-dimethyl S- methylcarbamoylm ethyl phosphorodithioate    0,002    Actisô, măng tây, cải bắp, cải sa voa, lúa mì, dầu ô liu, khoai tây, thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu, trứng, mỡ gia cầm, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm    0,05
                    Hành củ, củ cải, cải xoăn    0,2
                    Cần tây, ô liu    0,5
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, nho, dâu tây, chuối, táo, lê, hạt tiêu, cà chua, rau bina    1
                    Nho Hy Lạp (đen), cam quýt, anh đào, đào, cải bắp, súp lơ, rau diếp    2
59.    87    Dinocap    (RS)-2,6-dinitro-4- octylphenyl crotonates and (RS)-2,4-dinitro-6- octylphenyl crotonates in which “octyl” is a mixture of 1-methylheptyl, 1-ethylhexyl and 1- propylpentyl groups    0,008    Rau quả họ bầu bí    0,05
                    Quả đào    0,1
                    Hạt tiêu, táo    0,2
                    Cà chua    0,3
                    Nho, dâu tây    0,5
60.    29    Diphenyl    Biphenyl        Cam quýt    110
61.    30    Diphenylamin    N-phenylbenzenamin    0,02    Sữa gia súc    0,004
                    Thận gia súc, thịt gia súc    0,01
                    Gan gia súc    0,05
                    Nước táo    0,5
                    Lê    5
                    Táo    10
62.    31    Diquat    1,1'-ethylene-2,2'- bipyridyldiylium dibromide salt    0,002    Sữa    0,01
                    Rau các loại trừ số rau đã liệt kê ở phần này, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, ngô, dầu thực vật thô, khoai tây, thịt và phủ tạng gia cầm    0,05
                    Lúa, đậu khô, đậu lăng, đậu Hà Lan khô, đậu tương khô    0,2
                    Bột lúa mì    0,5
                    Hạt bông, gạo lật, hạt hướng dương    1
                    Lúa mì nguyên chất,yến mạch, lúa miến, lúa mì, hạt cải dầu    2
                    Cám lúa mì chưa chế biến, lúa mạch    5
                    Gạo    10
                    Thân rễ linh lăng    100
63.    74    Disulfoton    O,O-diethyl S-2- ethylthioethyl phosphorodithioate    0,0003    Sữa gia súc, sữa dê, sữa cừu    0,01
                    Trứng, thịt gia cầm, măng tây, ngô, ngô ngọt, yến mạch    0,02
                    Hạt bông, đậu hà lan xanh, dứa, lạc, hồ đào Pecan    0,1
                    Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, củ cải đường, củ cải Nhật Bản    0,2
                    Rau các loại trừ một số rau đã được liệt kê, yến mạch    0,5
                    Ngô, ngô tươi, gạo, khoai tây, lúa mì    1
                    Lá và ngọn cây củ cải đường    2
                    Ngô khô, vỏ và thân lúa mạch    3
                    Rau khoai, thân rễ cây linh lăng    5
64.    180    Dithianon    5,10-dihydro-5,10- dioxonaphtho[2,3- b]-1,4-dithiine-2,3- dicarbonitrile    0,01    Bưởi, nho, loại cam có vỏ mỏng, quýt    3
                    Nước táo, quả anh đào    5
                    Hoa bia khô    100
65.    105    Dithiocarbamates        1    Sữa, trứng, thịt động vật có vú    0,05
                    Phủ tạng động vật có vú, thịt và phủ tạng gia cầm, lạc, quả hạnh, bí (mùa đông), ngô tươi, măng tây, khoai tây    0,1
                    Khoai tây, bí xanh    0,2
                    Dưa (trừ dưa hấu), củ cải đường, hành củ, tỏi, tỏi tây    0,5
                    Dưa chuột, cà rốt, lúa mạch, lúa mì, dưa hấu, ớt ngọt, cà rốt, bí mùa hè    1
                    Chuối, táo, dứa, dưa chuột, xoài, cam chua, cam ngọt, cà chua    2
                    Bắp cải, nho, đu đủ, quả dạng táo, dâu tây, anh đào, mận (gồm cả mận khô), lúa mạch    5
                    Rau diếp, xà lách cuốn, quýt, hành tây    10
                    Cải xoăn    15
                    Lá và ngọn củ cải đường, vỏ quả hạnh nhân    20
                    Lúa mạch    25
                    Hoa bia khô    30
66.    84    Dodine    1- dodecylguanidinium acetate    0,01    Quả anh đào    3
                    Đào, xuân đào, quả dạng táo    5
67.    99    Edifenphos    O- ethyl S,S- diphenyl phosphorodithioate    0,003    Trứng, sữa    0,01
                    Thịt và phủ tạng của (trâu, bò, gà, vịt), gạo    0,02
                    Gạo lật    0,1
                    Thóc lúa    1
68.    32    Endosulfan    1,4,5,6,7,7- hexachloro-8,9,10- trinorborn-5-en-2,3- ylenebismethylene sulfite    0,006    Sữa    0,004
                    Củ cải đường, thịt động vật có vú, gạo, hạt cà phê, hạt ca cao    0,1
                    Hành củ, khoai lang, cà rốt, khoai tây, lúa mì    0,2
                    Dầu hạt bông (thô), đậu đỗ non, đậu ván, đậu Hà Lan non, dưa chuột, cải hoa, súp lơ, cam ngọt, cam chua, hạt cải dầu, bầu bí mùa hè, cà chua    0,5
                    Quả loại táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt bông, cải xoăn, rau diếp, đậu tương, bắp cải, nho, hạt hướng dương, lá linh lăng, lá và ngọn củ cải đường    1
                    Rau chân vịt, cần tây, cải bắp, cà pháo    2
                    Chè (xanh, đen)    30
69.    33    Endrin    (1R,4S,4aS,5S,6S,7R,8R,8aR)-1,2,3,4,10,10- hexachloro-1,4,4a,5,6,7,8,8a- octahydro-6,7- epoxy-1,4:5,8- dimethanonaphthal ene    0,0002    Thịt gia cầm    1
70.    204    Esfenvalerate    (S)- -cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate        Trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt cải dầu    0,01
71.    106    Ethephon    2-chloroethylphosphonic acid        Sữa gia súc    0,05
                    Thịt gia súc, dê, ngựa, lợn, cừu, thịt gia cầm    0,1
                    Trứng gà, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm    0,2
                    Quả hồ đào    0,5
                    Lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì, nho    1
                    Cà chua, táo khô, hạt bông    2
                    Táo, nho khô, hạt tiêu    5
                    Anh đào, sung (đã sấy hoặc tẩm đường)    10
                    Quả mâm xôi    20
72.    107    Ethiofencarb    -ethylthion 0- tolyl methylcarbmate        Sữa, trứng, thịt (trâu, bò, lợn, gà, vịt)    0,02
                    Lúa mạch, đại mạch, lúa mì, yến mạch    0,05
                    Củ cải đường    0,1
                    Khoai tây, củ cải    0,2
                    Dưa chuột    1
                    Táo tầu, đậu đỗ, nho Hy Lạp, cà pháo    2
                    Táo, mơ, quả actisô, cải Trung Quốc, đào, lê, mận, lá và ngọn cây củ cải đường    5
                    Quả anh đào, rau diếp    10
73.    34    Ethion    O,O,O′,O′- tetraethyl S,S′- methylene bis(phosphorodithio ate)    0,002    Sữa    0,02
                    Ngô    0,05
                    Quả anh đào, quả hạnh, quả óc chó, hồ đào, hạt dẻ    0,1
                    Thịt dê, ngựa, lợn, cừu, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,2
                    Hạt bông, dưa chuột, bí    1
                    Đào, xuân đào, tỏi, hành, hạt tiêu, cà pháo    1
                    Nho, dâu tây, cam quýt, lê, mận, dưa tây, cà chua, đậu đỗ    2
                    Thịt trâu, bò    2,5
                    Chè (xanh, đen)    5
74.    149    Ethoprophos    O- ethyl S,S- dipropyl phosphorodithioate    0,0004    Sữa, thịt gia súc, cà chua, dưa chuột    0,01
                    Nho, dâu tây, chuối, dứa, mía, ngô, lạc, hành củ, dưa tây, dưa chuột, đậu tương, rau diếp, hạt tiêu, cà chua, đậu Hà Lan, cải bắp, dưa chuột bao tử, củ cải đường, củ cải Thụy Điển    0,02
                    Khoai lang, khoai tây, hạt tiêu    0,05
75.    35    Ethoxyquin    1,2-dihydro-2,2,4- trimethylquinolin-6-yl ethyl ether    0,005    Lê    3
76.    184    Etofenprox    2-(4- ethoxyphenyl)-2- methylpropyl 3- phenoxybenzyl ether    0,03    Khoai tây    0,01
                    Quả dạng táo    1
77.    123    Etrimfos    O-6-ethoxy-2- ethylpyrimidin-4-yl O,O-dimethyl phosphorothioate    0,003    Cây và củ cải đường, quả anh đào, trứng, đậu tương, sữa, thịt trâu, bò và phủ tạng của chúng    0,01
                    Thịt gà, vịt    0,02
                    Mơ, đào, súp lơ    0,05
                    Gạo, hẹ, bắp cải, dưa chuột, củ cải, khoai tây    0,1
                    Mận, nho, cà chua, đậu Hà Lan, đậu đỗ, quả actisô    0,2
                    Cải xoăn    0,5
                    Bột mì, táo    1
                    Lúa mì, lúa mạch, ngô    5
78.    208    Famoxadone    (RS)-3-anilino-5- methyl-5-(4- phenoxyphenyl)-1,3-oxazolidine-2,4- dione        Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm    0,01
                    Khoai tây    0,02
                    Sữa    0,03
                    Lúa mì    0,1
                    Lúa mạch, dưa chuột, bầu bí mùa hè    0,2
                    Thịt và phủ tạng động vật có vú    0,5
                    Nho, cà chua    2
                    Nho khô    5
79.    85    Fenamiphos     (RS)-(ethyl 4- methylthio-m-tolyl isopropylphosphora midate)    0,0008    Sữa    0,005
                    Thịt gia súc, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng    0,01
                    Dứa, hạt bông, lạc, bắp cải, súp lơ, dưa (trừ dưa hấu), đậu tương khô, củ cải đường, quả kivi, cây bông cải xanh, cải Bruxen    0,05
                    Nho, chuối, hạt cà phê, khoai lang, cà phê xay    0,1
                    Cà chua, cà rốt, khoai tây    0,2
                    Cam    0,5
80.    192    Fenarimol    (RS)-2,4′-dichloro--(pyrimidin-5- yl)benzhydryl alcohol    0,01    Thịt gia súc, gan và thận gia súc, hồ đào Pecan    0,02
                    Gan gia súc, dưa (trừ dưa hấu)    0,05
                    Trà actisô    0,1
                    Nho khô, chuối    0,2
                    Nho, quả có vỏ cứng    0,3
                    Quả đào, ớt ngọt    0,5
                    Dâu tây, quả anh đào    1
                    Hoa bia khô, bột táo khô    5
81.    197    Fenbuconazole    (RS)-4-(4- chlorophenyl)-2- phenyl-2-(1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)butyronitr ile    0,03    Chuối, hạt hướng dương, hồ đào Pecan, quả bí mùa hè, mỡ gia súc, thận gia súc, gan gia súc, thịt gia súc, sữa gia súc, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm    0,05
                    Lúa mì, lúa mạch đen,    0,1
                    Dưa chuột, dưa các loại (trừ dưa hấu)    0,2
                    Quả đào, mơ    0,5
                    Nho khô, quả anh đào    1
                    Thân và vỏ lúa mỳ khô    3
82.    109    Fenbutatin oxide    Bis [tris (2- methyl-2-phenylpropyl) tin] oxide    0,03    Sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt và phủ tạng gà    0,05
                    Phủ tạng gia súc    0,2
                    Quả hạnh, hồ đào, dưa chuột, quả óc chó    0,5
                    Cà chua    1
                    Mận cả mận khô    3
                    Nho, cam, quýt, quả dạng táo    5
                    Quả đào    7
                    Dâu tây, anh đào, quả mận khô    10
                    Nho khô    20
                    Bột táo nghiền khô    40
                    Bột nho nghiền khô    100
83.    37    Fenitrothion    O,O-dimethyl O-4- nitro-m-tolyl phosphorothioate    0,005    Sữa    0,002
                    Thịt động vật có vú, hành củ, dưa chuột, khoai tây    0,05
                    Hạt ca cao, súp lơ, đậu tương khô, hạt tiêu, cà pháo    0,1
                    Bánh mì trắng, củ cải, tỏi tây    0,2
                    Chè (xanh, đen), nho, dâu tây, lê, táo, đậu Hà Lan non, anh đào, bắp cải, rau diếp, cà chua    0,5
                    Gạo trắng, đào    1
                    Bột mì, cam quýt    2
                    Lúa mì nguyên chất    5
                    Thóc lúa    10
                    Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo    20
84.    185    Fenpropathrin    (RS)- - cyano- phenoxybenzyl 2,2,3,3 - tetramethyl cyclopropanecarbo xylate    0,03    Trứng, phủ tạng gia cầm    0,01
                    Thịt gia cầm    0,02
                    Phủ tạng gia súc    0,05
                    Sữa gia súc    0,1
                    Dưa chuột bao tử, cà pháo    0,2
                    Thịt gia súc    0,5
                    Hạt bông, ớt ngọt, cà chua    1
                    Dầu hạt bông thô    3
                    Quả dạng táo, nho    5
85.    188    Fenpropimorph    (RS)-cis-4-[3-(4-tert-butylphenyl)-2- methylpropyl]-2,6- dimethylmorpholine        Mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), sữa, mỡ gia cầm, trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm    0,01
                    Thịt động vật có vú    0,02
                    Thận gia súc, lợn, dê, cừu, củ cải đường    0,05
                    Gan gia súc, dê, lợn, cừu    0,3
                    Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì    0,5
                    Lá và ngọn củ cải đường    1
                    Chuối    2
                    Thân lá lúa mạch    5
86.    193    Fenpyroximate    Tert-butyl (E)- - (1,3-dimethyl-5- phenoxypyrazol-4- ylmethyleneaminoo xy)-p-toluate        Sữa gia súc    0,005
                    Thận, gan gia súc    0,01
                    Thịt gia súc    0,02
                    Cam ngọt, cam chua    0,2
                    Hoa bia khô    10
87.    38    Fensulfothion    O,O-diethyl O-4- methylsulfinylphen yl phosphorothioate    0,0003    Chuối, thịt trâu bò, thịt dê và phủ tạng của dê    0,02
                    Lạc, dứa    0,05
                    Thịt và phủ tạng cừu    0,02
                    Ngô, hành, khoai tây, củ cải đường, cà chua, củ cải Thụy Điển    0,01
88.    39    Fenthion    O,O-dimethyl O-4- methylthio-m-tolyl phosphorothioate    0,007    Sữa, gạo lật    0,05
                    Ôliu, dầu ôliu    1
                    Cam quýt, anh đào, thịt    2
89.    40    Fentin    Triphenyltin    0,0005    Khoai tây, gạo    0,1
                    Củ cải đường    0,2
                    Hoa bia (khô)    0,5
90.    119    Fenvalerate    (RS)- -cyano-3- phenoxybenzyl (RS)-2-(4- chlorophenyl)-3- methylbutyrate    0,02    Phủ tạng động vật có vú    0,02
                    Rau thân củ    0,05
                    Sữa, dầu hạt bông, hạt hướng dương, lạc củ, đậu tương (khô), ngô tươi, đậu bóc vỏ, đậu Hà Lan    0,1
                    Bột mì, hạt bông, dưa tây (trừ dưa hấu), dưa chuột, quả hạnh    0,2
                    Bí, dưa hấu, ớt ngọt    0,5
                    Quả mọng và các quả nhỏ khác, thịt động vật có vú, cải Trung Quốc, cà chua, đậu đỗ (trừ đậu tằm và đậu tương)    1
                    Cam quýt, quả loại táo, anh đào, ngũ cốc, súp lơ, rau diếp, cần tây, cây bông cải xanh, cải Bruxen    2
                    Cải bắp    3
                    Cám lúa mì (chưa chế biến), quả kivi, quả đào    5
                    Cải xoăn    10
                    Thân rễ linh lăng    20
91.    202    Fipronil    5-amino-1-(2,6- dichloro-,,- trifluoro-p-tolyl)-4- trifluoromethylsulfi nylpyrazole-3- carbonitrile        Lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, hạt hướng dương, lúa mì    0,002
                    Chuối    0,005
                    Ngô, gạo, thịt gia cầm    0,01
                    Bắp cải, sữa gia súc, thận gia súc, trứng, phủ tạng gia cầm, khoai tây, cải hoa    0,02
                    Gan gia súc, ngô bao tử    0,1
                    Củ cải đường, lá và ngọn củ cải đường    0,2
                    Thịt gia súc    0,5
92.    152    Flucythrinate    (RS)- -cyano-3- phenoxybenzyl (S)-2-(4- difluoromethoxyph enyl)-3- methylbutyrate    0,02    Ngô tươi, hạt cà phê, hạt cải dầu, đậu (khô), khoai tây, củ cải Nhật, củ cải đường    0,05
                    Hạt bông    0,1
                    Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, dầu hạt bông, cà chua, họ cải bắp    0,2
                    Bắp cải, actisô    0,5
                    Nho    1
                    Lá và ngọn cây củ cải đường    2
                    Hoa bia (khô)    10
93.    211    Fludioxonil    4-(2,2-difluoro-1,3- benzodioxol-4- yl)-1H-pyrrole-3- carbonitrile        Thịt (động vật có vú), sữa, thịt gia cầm, đậu tương khô, hạt hướng dương, ngô ngọt    0,01
                    Khoai tây, hạt cải dầu    0,02
                    Hạt ngũ cốc, hạt bông, phủ tạng gia súc, trứng phủ tạng gia cầm    0,05
                    Hạt hạnh nhân    0,2
                    Hành tây, tỏi tây    0,5
                    Cải hoa, cà rốt    0,7
                    Quả mâm xôi, nho, bắp cải    2
                    Dâu tây    3
                    Dâu rừng, hành tây    5
                    Húng quế, hẹ tây, mù tạt xanh, cải xoong    10
                    Húng quế khô    50
94.    195    Flumethrin    (RS)--cyano-4- fluoro-3- phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-(EZ)-3-(õ,4- dichlorostyryl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,004    Sữa gia súc    0,05
                    Thịt gia súc    0,2
95.    165    Flusilazole    Bis(4-fluorophenyl) (methyl)(1H-1,2,4- triazol-1- ylmethyl)silane    0,001    Thịt, mỡ và sữa của trâu bò, trứng gà, thịt và phủ tạng gà, củ cải đường    0,01
                    Phủ tạng gia súc    0,02
                    Hạt cải dầu    0,05
                    Chuối, lúa mạch, lúa mạch đen, lúa mì    0,1
                    Nước táo    0,2
                    Nho, xuân đào, đào, mơ    0,5
                    Nho khô    1
                    Lúa mạch, lúa mì, lúa mạch (vỏ và thân)    2
96.    206    Flutolanil    ,,-trifluoro-3′- isopropoxy-o- toluanilide        Thịt động vật có vú, sữa, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,05
                    Thận gia súc (lợn, dê, cừu)    0,1
                    Gan gia súc (lợn, dê, cừu)    0,2
                    Gạo    1
                    Gạo lật    2
                    Cám gạo    10
97.    41    Folpet    N-(trichloromethylthio) phthalimide    0,1    Khoai tây    0,1
                    Dưa chuột, hành tây, tỏi tây    1
                    Nho    2
                    Các loại dưa trừ dưa hấu    3
                    Dâu tây    20
98.    42    Formothion    S-[formyl(methyl)car bamoylmethyl] O,O-dimethyl phosphorodithioate    0,02    Cam quýt    0,2
99.    175    Gluphosinate- ammonium        0,02    Sữa    0,02
                    Măng tây, củ cải đường, cà rốt, đậu đỗ non, ngô bao tử, hành tỏi tây, dầu hướng dương, thịt gia cầm, trứng, thịt động vật có vú    0,05
                    Ngô tươi, hành củ, dầu hạt bông thô, quả có vỏ cứng, quả dạng táo, quả kivi, lá và ngọn củ cải đường, đậu tương khô, cam quý, lựu và các quả mọng khác    0,1
                    Chuối    0,2
                    Nho Hy Lạp, khoai tây    0,5
                    Đậu đỗ khô, đậu tằm    2
                    Đậu Hà Lan khô    3
                    Hạt hướng dương, hạt cải dầu    5
100.    158    Glyphosate    N-(phosphonomethyl) glycine    0,3    Dầu hạt bông    0,05
                    Ngô tươi, quả kivi, gạo, lúa miến, trứng, sữa và thịt gia súc, thịt lợn, thịt gia cầm    0,1
                    Hạt đậu tương non    0,2
                    Bột mì    0,5
                    Ngô, phủ tạng lợn    1
                    Phủ tạng gia súc, đậu khô    2
                    Lúa mì nguyên chất, đậu Hà Lan khô, đậu tương non, lúa mì    5
                    Hạt cải dầu, hạt bông    10
                    Lúa mạch, yến mạch, cây lúa miến, đậu tương khô, cám lúa mì (chưa chế biến)    20
                    Vỏ và thân ngũ cốc    100
                    Đậu tương khô    200
101.    114    Guazatine    Guazatine    0,03    Dứa, hạt ngũ cốc, mía, khoai tây    0,1
                    Cam quýt, dưa tây    5
102.    194    Haloxyfop    (RS)-2-{4-[3- chloro-5- (trifluoromethyl)-2- pyridyloxy]phenox y}propionic acid        Chuối, cam quýt, nho, quả dạng táo    0,05
103.    43    Heptachlor    1,4,5,6,7,8,8- heptachloro-3a, 4,7,7a- tetrahydro-4,7- methanoindene    0,0001    Sữa    0,006
                    Cam, quýt, dứa    0,01
                    Hạt ngũ cốc, hạt bông, dầu đậu tương tinh chế    0,02
                    Trứng    0,05
                    Thịt gia súc, gia cầm    0,2
                    Bã dầu đậu tương    0,5
104.    170    Hexaconazole    (RS) -2- (2,4 - diclorophenyl) -1-(1H-1,2,4- triazol-1-yl) hexan -2- ol    0,005    Cà phê hạt    0,05
                    Nho, chuối, táo, lúa mì    0,1
105.    176    Hexythiazox    (4RS,5RS)-5-(4- chlorophenyl)-N- cyclohexyl-4- methyl-2-oxo-1,3- thiazolidine-3- carboxamide    0,03    Dưa chuột, cà chua    0,1
                    Quả mận (cả mận khô), nho Hy Lạp (đỏ, đen)    0,2
                    Dâu tây, cam quýt, táo, đỗ    0,5
                    Nho, quả anh đào, quả đào    1
                    Hoa bia khô    2
106.    45    Hydrogen cyanide    Hydrocyanic acid    0,05    Bột mì    6
                    Hạt ngũ cốc    75
107.    46    Hydrogen phosphide    Phosphine        Quả khô, rau khô, gia vị, hạt ca cao, lạc, quả hạnh    0,01
                    Hạt ngũ cốc    0,1
108.    110    Imazalil     (RS)-1-(- allyloxy-2,4- dichlorophenylethyl) imidazole    0,03    Lúa mì    0,01
                    Dưa chuột, dưa chuột bao tử    0,5
                    Dâu tây, chuối, quả hồng vàng Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)    2
                    Quả loại táo, khoai tây, cam quýt    5
109.    206    Imidacloprid    1-[(6-chloro-3- pyridinyl)methyl]- N-nitro-2- imidazolidinimine        Trứng, sữa, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, ngô ngọt    0,02
                    Bột mì    0,03
                    Chuối, hạt ngũ cốc, tỏi tây, hạt hồ đào, hạt cải dầu, củ cải đường, phủ tạng gia súc    0,05
                    Hành tây, tỏi tây    0,1
                    Cà pháo, ngô tươi, xoài, các loại dưa, dưa hấu, mận    0,2
                    Cám lúa mì    0,3
                    Táo, mơ, đào, cải hoa, cải Bruxen, bắp cải, súp lơ, khoai tây, cà chua    0,5
                    Dưa chuột, nho, lê, hạt tiêu    1
                    Các loại đậu khác (trừ các loại đã có trong danh mục), rau diếp, xà lách cuốn    2
                    Yến mạch, lúa mạch, lá và ngọn củ cải đường    5
                    Hoa bia khô    10
110.    111    Iprodione    3-(3,5- dichlorophenyl)-N- isopropyl-2,4- dioxoimidazolidine -1-carboxamide    0,06    Đậu khô, củ cải đường    0,1
                    Hành, tỏi, quả hạnh    0,2
                    Hạt cải dầu, hạt hướng dương    0,5
                    Mầm rau diếp xoăn    1
                    Lúa mạch, đậu đỗ non, dưa chuột    2
                    Cà chua, nước táo, quả kivi    5
                    Dâu tây, quả loại táo, đậu Hà Lan, đào, anh đào, nho, gạo lật, ngọn rau diếp, cà rốt    10
                    Lá rau diếp, bông cải xanh    25
                    Quả mâm xôi    30
111.    131    Isofenphos    (RS)-(O-ethyl O-2- isopropoxycarbonyl phenyl isopropylphosphora midothioate)    0,001    Sữa    0,01
                    Chuối, ngô, mỡ (động vật), thịt và phủ tạng động vật, hạt nho, củ cải Thụy Điển, cần tây    0,02
                    Hành, khoai tây    0,1
112.    199    Kresoxim - methyl    Methyl (E)- methoxyimino[- (o-tolyloxy)-o- tolyl]acetate        Sữa    0,01
                    Dưa chuột, phủ tạng và mỡ động vật có vú (trừ chất béo từ sữa), thịt động vật có vú, thịt gia cầm, lúa mạch đen, lúa mì    0,05
                    Lúa mạch    0,1
                    Ôliu, quả dạng táo    0,2
                    Nho tươi, cam ngọt, cam chua    0,5
                    Dầu ô liu    0,7
                    Nho    1
                    Nho khô    2
                    Rơm và cỏ khô, hạt ngũ cốc    5
113.    48    Lindane    1,2,3,4,5,6- hexachlorocyclohex ane    0,001    Sữa, phủ tạng gia súc, phủ tạng gia cầm, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, lúa miến, ngô, ngô ngọt    0,01
                    Thịt gia cầm, khoai tây, hạt cải dầu    0,05
                    Củ cải đường, lá và ngọn cây củ cải đường, đậu Hà Lan non, thịt gia súc    0,1
                    Nho, nho Hy Lạp, táo, anh đào, mận (cả mận khô), hạt ngũ cốc, bắp cải, súp lơ, lê, cải Bruxen, cải xa voa    0,5
                    Cùi và vỏ dừa, hạt ca cao, su hào, đậu khô, củ cải    1
                    Rau diếp xoăn, rau diếp, thịt gia súc (thịt lợn, cừu) rau bina, cà chua    2
114.    49    Malathion    Diethyl [(dimethoxyphosph inothioyl)- thio]butanedioate    0,02    Nước ép cà chua    0,01
                    Ngô ngọt    0,02
                    Hạt tiêu    0,1
                    Dưa chuột, cải vườn    0,2
                    Quả mâm xôi, lê, súp lơ, su hào, ớt, cà pháo, đậu Hà Lan, rau thân củ, cà chua    0,5
                    Dâu tây, cần tây, măng tây, hành tỏi tây    1
                    Bột mì, bột lúa mạch đen, táo, đậu đỗ non, lúa mì nguyên chất, mù tạt xanh    2
                    Cải xoăn, rau chân vịt    3
                    Cam, quýt    4
                    Cây bông cải xanh    5
                    Mận (cả mận khô), anh đào, đào    6
                    Quả khô, quả mâm xôi, hạt ngũ cốc, hạt đậu lăng, rau diếp xoăn, ngọn rau diếp, nho, quả mọng, cải bắp, đậu lăng khô, rau bina, quả hạch, bắp cải Trung Quốc    8
                    Quả mâm xôi    10
115.    102    Maleic hydrazide    6- hydroxy- 2H- pyridazin - 3-one    0,3    Hành tỏi tây, hành tăm    15
                    Khoai tây    50
116.    124    Mecarbam    S-(N- ethoxycarbonyl-N- methylcarbamoylm ethyl) O,O-diethyl phosphorodithioate    0,03    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc    0,01
                    Cam, quýt    2
117.    138    Metalaxyl    Methyl N- (methoxyacetyl)-N- (2,6-xylyl)-DL- alaninate    0,03    Hạt ngũ cốc, hạt bông, đậu tương, hạt đậu Hà lan, hạt hướng dương, măng tây, khoai tây, cà rốt, củ cải đường    0,05
                    Lạc    0,1
                    Hồng xiêm, cải Bruxen, các loại dưa, dưa hấu, dâu rừng    0,2
                    Cải hoa, cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, cà chua    0,5
                    Nho, quả dạng táo, hạt tiêu    1
                    Rau diếp, xà lách cuốn, rau chân vịt, hành tây, tỏi tây    2
                    Cam quýt    5
                    Hoa bia khô    10
118.    125    Methacrifos    Methyl (E)-3- (dimethoxyphosphi nothioyloxy)-2- methylacrylate    0,006    Sữa, trứng, thịt gà vịt, thịt và phủ tạng trâu, bò    0,01
119.    100    Methamidophos    (RS)-(O,S-dimethyl phosphoramidothio ate)    0,004    Thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Sữa, củ cải đường, thân lá củ cải đường    0,02
                    Khoai tây    0,05
                    Đậu tương    0,1
                    Súp lơ, bắp cải    0,5
                    Dưa chuột, hạt tiêu, ớt ngọt    1
                    Lá linh lăng    2
                    Hoa bia (khô)    5
                    Lá và ngọn củ cải đường    30
120.    51    Methidathion    S-2,3-dihydro-5- methoxy-2-oxo-1,3,4- thiadiazol-3- ylmethyl O,O- dimethyl phosphorodithioate    0,001    Sữa    0,001
                    Hạt điều    0,01
                    Mỡ, thịt và phủ tạng gia súc, gia cầm (trâu bò, dê, cừu, lợn, gà vịt), trứng, khoai tây    0,02
                    Dứa, quả hạnh, hồ đào, quả óc chó, dưa chuột, củ cải đường, quả actisô, củ cải đỏ, củ cải    0,05
                    Ngô, hành củ, cà chua, đậu Hà Lan non, hạt cải dầu, hoa rum khô, cải bắp, đậu khô, đậu leo    0,1
                    Anh đào, mận, xuân đào, đào, cây lúa miến    0,2
                    Táo, chè (xanh, đen), hạt hướng dương    0,5
                    Hạt ôliu, hạt bông, nho, lê    1
                    Chanh, cam, bưởi, dầu ôliu thô, dầu hạt bông    2
                    Hoa bia khô, quýt    5
                    Lá linh lăng    10
121.    132    Methiocarb    4 - methylthio - 3,5- xylyl methylcarbamate    0,02    Cam quýt, hạt ngũ cốc, sữa, trứng, thịt gia cầm, quả phỉ, ngô tươi, củ cải đường, quả actisô, hạt cải dầu    0,05
                    Bắp cải, cải xoăn, súp lơ, rau diếp, cải Bruxen, bông cải xanh    0,2
                    Dâu tây    1
122.    94    Methomyl    S-methyl (EZ)-N- (methylcarbamoylo xy)thioacetimidate    0,03    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm, trứng, ngô, dầu ngô, khoai tây, lúa miến    0,02
                    Bột mì    0,03
                    Dầu hạt bông    0,04
                    Đậu các loại, hạt cải dầu    0,05
                    Củ cải đường, lạc, đậu khô, đậu tương non, khoai tây    0,1
                    Dứa, lúa miến, hành củ, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương (khô), cà pháo, củ hẹ tây    0,2
                    Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, hạt đậu Hà Lan đã bóc vỏ    0,5
                    Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua, lá cây lúa miến, ớt    1
                    Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây, đậu đỗ non    2
                    Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, ngọn rau diếp, đậu Hà Lan non, rau bina, lá lạc, lúa mạch, yến mạch, lúa mì (vỏ và thân)    5
                    Lá linh lăng    20
123.    147    Methoprene    Isopropyl (E,E) - (RS)- 11- methoxy - 3,7,11 - trimethyldodeca - 2,4 - dienoate    0,1    Trứng, sữa gia súc    0,05
                    Phủ tạng gia súc    0,1
                    Thịt gia súc, dầu ngô, nấm    0,2
                    Bột mì, lạc    2
                    Lúa mì nguyên chất, hạt ngũ cốc    5
124.    209    Methoxyfenozide    N-tert-butyl-N′-(3- methoxy-o- toluoyl)-3,5- xylohydrazide        Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Phủ tạng gia súc, ngô, ngô ngọt    0,02
                    Thịt gia súc    0,05
                    Nho    1
                    Hạt tiêu, quả dạng táo, mận, cà chua    2
                    Cải hoa, nho khô    3
                    Táo khô, bắp cải, hạt bông    7
                    Cần tây, rau diếp, xà lách cuốn    15
                    Mù tạt xanh    30
                    Ngô bao tử    50
125.    186    Metiram    Zinc ammoniate ethylenebis(dithioc arbamate) - poly(ethylenethiura m disulfide)    0,03    Khoai tây    0,1
                    Lúa mì    0,2
                    Dưa chuột, cà rốt    0,5
                    Chuối, anh đào, mận, dưa tây, rau diếp xoăn    1
                    Táo, lê, cà chua    3
                    Nho Hy Lạp, nho, rau diếp, cần tây    5
126.    53    Mevinphos     (EZ)-2- methoxycarbonyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate    0,0008    Dưa (trừ dưa hấu), bắp cải    0,05
                    Đậu đỗ non    0,1
                    Cam, quýt, dưa chuột, cà chua    0,2
                    Nho, rau bina    0,5
                    Dâu tây, súp lơ, bông cải xanh, cải Bruxen    1
127.    54    Monocrotophos    Dimethyl (E) -1- methyl-2-(methylcarbamoyl) vinyl phosphate    0,0006    Sữa    0,002
                    Sản phẩm sữa, thịt và phủ tạng gia súc, lúa mì, cây mía, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,02
                    Ngô, dầu hạt bông thô, đậu tương non, khoai tây, củ cải đường    0,05
                    Hạt cà phê, hạt bông, hành củ, đậu Hà Lan non    0,1
                    Cam, quýt, bắp cải, súp lơ, đậu đỗ non    0,2
                    Hoa bia, táo, lê, cà chua    1
128.    181    Myclobutanil     (RS)-2-(4- chlorophenyl)-2- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl) hexanenitrile    0,03    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Quả mận, quả mơ    0,2
                    Cà chua    0,3
                    Mận khô, nho Hy Lạp đen, quả loại táo, đào    0,5
                    Nho, anh đào, dâu tây    1
                    Chuối, quả hạch, hoa bia khô    2
129.    217    Novaluron     (RS)-1-[3-chloro-4- (1,1,2-trifluoro-2- trifluoromethoxyetho xy)phenyl]-3-(2,6- difluorobenzoyl)urea        Thịt gà, thịt gia cầm, phủ tạng gia cầm, trứng, lúa mì, lúa mạch, lúa mạch đen, ngô, hạt ngũ cốc, đậu tương, đậu khô các loại, lạc, củ cải Nhật Bản, củ cải    0,01
                    Đường, cây mía, rau họ bầu bí, bắp cải Trung Quốc, cải Bruxen, actisô, rau diếp, xà lách, hành tây, dưa tây, dưa hấu, cà rốt, chanh, cam, nho, dưa Nhật, chuối, xoài, đu đủ, hồng, dứa, ổi, lạc tiên, chà là, hạt hướng dương, mơ, mận, hồ đào Pecan, chè, hạt cà phê, hạt ca cao, hoa bia khô    0,02
                    Khoai tây, khoai sọ, khoai lang, khoai mỡ, nấm ăn    0,05
                    Cà pháo    0,5
                    Thịt dê, thịt lợn, thịt gia súc, phủ tạng gia súc    0,7
                    Cải bắp, cà chua, hạt bông    1
                    Táo, lê, sơn trà Nhật Bản    3
130.    55    Omethoate    2- dimethoxyphosphin oylthio-N- methylacetamide        Cà rốt, hạt ngũ cốc, khoai tây, củ cải đường    0,05
                    Cần tây, hành, đậu Hà Lan, rau bina    0,1
                    Đậu đỗ (trừ đậu tương), cải hoa muộn, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoăn, rau diếp, củ cải    0,2
                    Hạt tiêu, dâu tây, cà chua    1
                    Cam, quýt, nho Hy Lạp    2
131.    126    Oxamyl    (EZ)-N,N- dimethyl-2- methylcarbamoyloxy imino-2-(methylthio) acetamide    0,03    Trứng, sữa, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gia cầm    0,02
                    Lạc    0,05
                    Cà rốt, khoai tây, rau thân củ    0,1
                    Hạt bông, thân lá cây lạc    0,2
                    Dứa    1
                    Táo, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, ớt ngọt, cà chua, lạc khô    2
                    Cam, quýt, cần tây    5
132.    161    Paclobutrazol    (2RS,3RS)-1-(4- chlorophenyl)-4,4- dimethyl-2- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)pentan-3-ol    0,1    Quả hạnh    0,05
                    Táo    0,5
133.    57    Paraquat    1,1'-dimethyl-4,4'- bipyridinium    0,004    Sữa, trứng    0,01
                    Rau các loại, thịt và phủ tạng gia súc, dầu hướng dương, dầu hạt bông    0,05
                    Đậu tương khô, ngô    0,1
                    Hoa bia khô, quả lạc tiên, hạt bông, khoai tây    0,2
                    Gạo, lúa mạch, thận gia súc    0,5
                    Hạt ôliu    1
                    Hạt hướng dương    2
                    Gạo    10
134.    58    Parathion    O,O-diethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate    0,004    Táo, hạt hướng dương, khoai tây, tỏi tây, đậu tương khô    0,05
                    Ngô    0,1
                    Các loại quả cam, chanh, quýt, ôliu    0,5
                    Quả mơ, quả đào, hạt bông    1
                    Dầu ôliu    2
                    Lúa miến    5
135.    59    Parathion - methyl    O,O-dimethyl O-4- nitrophenyl phosphorothioate    0,003    Mận (cả mận khô)    0,01
                    Bắp cải, củ cải đường, khoai tây    0,05
                    Táo    0,2
                    Đào, đậu Hà Lan (khô)    0,3
                    Nho    0,5
                    Nho khô    1
136.    182    Penconazole    (RS)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl) pentyl]-1H-1,2,4- triazole    0,03    Sữa gia súc    0,01
                    Trứng và thịt gà, thịt và phủ tạng gia súc    0,05
                    Đào, xuân đào, dưa hấu), dâu tây    0,1
                    Cà chua, nho, nước táo    0,2
                    Hoa bia khô, nho khô    0,5
137.    120    Permethrin    3- phenoxybenzyl(1R S)-cis,trans-3-(2,2- dichlorovinyl)-2,2- dimethylcyclopropa necarboxylate    0,05    Hạt cà phê, hạt cải dầu, quả hồ trăn, củ cải đường, khoai tây, đậu tương khô    0,05
                    Sữa, phủ tạng động vật có vú, dầu đậu tương thô, dầu hạt bông, trứng, thịt gia cầm, lạc, quả hạnh, su hào, đậu khô, ngô tươi, nấm, đậu Hà Lan, cà rốt, củ cải Nhật Bản, dưa (trừ dưa hấu)    0,1
                    Cam, quýt, hành hoa, súp lơ, dưa chuột, bí, cải ngựa, dưa chuột bao tử, tỏi tây, hạt bông, bột lúa mì    0,5
                    Thịt động vật có vú, dâu tây, hạt ôliu, dầu hạt hướng dương, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, măng tây, quả mâm xôi, cải Bruxen, đậu đỗ non, hạt hướng dương    1
                    Lúa mì nguyên chất, mầm lúa mì, nho Hy Lạp, nho, quả lý gai, quả loại táo, ngũ cốc, ngọn rau diếp, quả kivi, loại quả hạch, bông cải xanh, rau bina    2
                    Bắp cải xavoa, ngọn bắp cải, cải xoăn, cải bắp Trung Quốc, cám lúa mì chưa chế biến    5
                    Chè (xanh, đen), vỏ và thân cây lúa miến    20
                    Bột táo nghiền (khô), hoa bia (khô), đậu tương khô    50
                    Ngô khô, cỏ linh lăng khô    100
138.    127    Phenothrin    3-phenoxybenzyl (1RS,3RS;1RS, 3SR)-2,2- dimethyl-3-(2- methylprop-1- enyl)cyclopropaneca rboxylate    0,07    Gạo    0,1
                    Bột mì    1
                    Lúa mì, lúa mạch, lúa miến    2
                    Mầm lúa mì, cám lúa mì    5
139.    128    Phenthoate    S-- ethoxycarbonylben zyl O,O-dimethyl phosphorodithioate    0,003    Sữa    0,01
                    Thịt trâu, bò, trứng, gạo    0,05
                    Cam quýt    1
140.    112    Phorate    O,O-diethyl S- ethylthiomethyl phosphorodithioate    0,0005    Ngô, lúa miến, lúa mì, sữa, dầu lạc, trứng, hạt bông, đậu tương khô, ngô tươi, củ cải đường, củ cải đường khô, thịt động vật có vú    0,05
                    Đậu đỗ, lạc    0,1
                    Khoai tây, ngô    0,2
                    Lá và ngọn cây củ cải đường    1
141.    60    Phosalone    S-6-chloro-2,3- dihydro-2-oxo-1,3- benzoxazol-3- ylmethyl O,O- diethyl phosphorodithioate    0,02    Thịt cừu, quả hồ đào    0,05
                    Hạnh nhân    0,1
                    Quả dạng táo    2
142.    103    Phosmet    O,O-dimethyl S- phthalimidomethyl phosphorodithioate    0,01    Sữa, đậu Hà Lan (khô)    0,02
                    Ngô, khoai tây, hạt bông    0,05
                    Quả hạch    0,1
                    Đậu Hà Lan non    0,2
                    Thịt gia súc    1
                    Cam, quýt, mơ, xuân đào    5
                    Nho, quả mâm xôi, táo, lê, đào, khoai lang, ngô khô, lá đậu Hà Lan, đậu Hà Lan khô    10
143.    61    Phosphamidon    (EZ)-2-chloro-2- diethylcarbamoyl-1 -methylvinyl dimethyl phosphate    0,0005    Rau thân củ    0,05
                    Hạt ngũ cốc, dưa chuột, dưa hấu, rau diếp, cà chua    0,1
                    Dâu tây, anh đào, mận (cả mận khô), đào, bắp cải, rau bina, hạt tiêu, đậu Hà Lan, đậu đỗ, cà rốt, cần tây    0,2
                    Cam, quýt    0,4
144.    141    Phoxim    O,O-diethyl - cyanobenzylidenea minooxyphosphono thioate    0,001    Hạt ngũ cốc, sữa, thịt cừu, hạt bông, hành, bắp cải, súp lơ, ngô tươi, đậu đỗ, khoai tây    0,05
                    Rau diếp    0,1
                    Thịt trâu, bò, cà chua    0,2
145.    62    Piperonyl butoxide    5-[2-(2- butoxyethoxy)ethoxymethyl]-6- propyl-1,3- benzodioxole    0,2    Sữa, nước quả cam quýt    0,05
                    Các loại quả sấy khô, quả sung, thận gia súc (lợn, dê, cừu)    0,2
                    Thận, bầu dục gia súc, nước cà chua    0,3
                    Rau thân củ    0,5
                    Trứng, gan gia súc, rau quả họ bầu bí, lạc củ    1
                    Cà chua, hạt tiêu    2
                    Thịt gia súc, cam quýt    5
                    Thịt gia cầm    7
                    Bột mì, phủ tạng gia cầm    10
                    Hạt ngũ cốc, lúa mì (bột lẫn cám)    30
                    Rau diếp, rau chân vịt, mù tạt xanh    50
                    Dầu ngô, cám lúa mì    80
                    Mầm lúa mì    90
                    Đậu Hà lan    200
146.    101    Pirimicarb    2-dimethylamino-5,6- dimethylpyrimidin-4-yl dimethylcarbamate    0,02    Sữa, trứng, thịt động vật có vú, cam, quýt, lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hồ đào, ngô tươi, củ cải đường, củ cải, khoai tây    0,05
                    Đậu (đã bóc vỏ)    0,1
                    Đậu Hà Lan non, hạt cải dầu    0,2
                    Dâu tây, nho Hy Lạp, cam, quýt, mận (cả mận khô), đào, hành củ, xu hào, mâm xôi, tỏi tây    0,5
                    Đậu đỗ non, cà chua, cà pháo, rau bina, ớt ngọt, rau diếp, rau diếp xoăn, rau mùi tây, bắp cải, súp lơ, dưa chuột, cải xoong, quả loại táo, cây bông cải xanh, cải Bruxen, cần tây, dưa chuột bao tử    1
                    Ớt quả, hạt tiêu    2
                    Thân rễ linh lăng    20
                    Lá linh lăng    50
147.    86    Pirimiphos - methyl    O-2- diethylamino-6- methylpyrimidin-4- yl O,O-dimethyl phosphorothioate    0,03    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt gia cầm và phủ tạng gia cầm    0,01
                    Hạt ngũ cốc    7
                    Cám lúa mì chưa chế biến, cám gạo chưa chế biến    15
148.    142    Prochloraz    N-propyl -N-2-(2,4,6- trichlorophenoxy)ethyl imidazole -1- carboxamide    0,01    Sữa, thịt gia cầm, quả hạch, hạt lanh    0,05
                    Trứng    0,1
                    Phủ tạng gia cầm, hạt cà phê    0,2
                    Thịt gia súc, hạt hướng dương    0,5
                    Hạt cải dầu    0,7
                    Dầu hướng dương    1
                    Hạt ngũ cốc, nấm    2
                    Cám lúa mì    7
                    Cam quýt    10
149.    136    Procymidone    N-(3,5- dichlorophenyl)-1,2- dimethylcyclopropa ne-1,2- dicarboximide    0,1    Hạt hướng dương, hành tây, tỏi tây    0,2
                    Dầu hướng dương thô    0,5
                    Đậu đỗ non, lê    1
                    Dưa chuột, dưa chuột bao tử, bắp cải, mận    2
                    Đậu Hà Lan xanh    3
                    Nho, ngọn rau diếp, hạt tiêu, cà chua    5
                    Quả mâm xôi, dâu tây, anh đào    10
150.    171    Profenofos    (RS)-(O-4- bromo-2- chlorophenyl O- ethyl S-propyl phosphorothioate)    0,01    Sữa    0,01
                    Trứng    0,02
                    Dầu đậu tương, củ cải đường, khoai tây, dầu hạt bông, đậu tương khô, thịt động vật có vú    0,05
                    Đậu đỗ non    0,1
                    Cải Bruxen, ớt ngọt    0,5
                    Cam, bắp cải    1
                    Cà chua, hạt bông    2
                    Hạt tiêu, ớt    5
151.    148    Propamocarb    Propyl 3- (dimethylamino) propylcarbamate    0,1    Dâu tây, bắp cải    0,1
                    Súp lơ, củ cải đường, cần tây    0,2
                    Cà chua, ớt ngọt, cải Bruxen    1
                    Dưa chuột    2
                    Củ cải    5
                    Ngọn rau diếp, xà lách cuốn    10
152.    113    Propargite    2-(4-tert- butylphenoxy)cyclo hexyl prop-2-ynyl sulfite    0,01    Sữa, thịt và phủ tạng gia súc, trứng, thịt và phủ tạng gia cầm, hạt bông, lạc, quả hạnh, quả óc chó, khoai tây, ngô    0,1
                    Đậu (khô), nước táo, bột ngô, dầu hạt bông    0,2
                    Nước cam, dầu lạc, khô dầu lạc    0,3
                    Dầu ngô    0,5
                    Nước nho    1
                    Cà chua    2
                    Táo, cam quýt    3
                    Lê, chè (xanh, đen)    5
                    Đào, xuân đào, mơ, nho, mận, dâu tây    7
                    Nho khô, vỏ quả cam quýt khô    10
                    Đậu đỗ non    20
                    Bột nho nghiền (khô)    40
                    Vỏ quả hạnh nhân    50
                    Hoa bia (khô)    100
153.    160    Propiconazole    (2RS,4RS;2RS, 4SR)-1-[2-(2,4- dichlorophenyl)-4- propyl-1,3- dioxolan-2-ylmethyl]-1H-1,2,4-triazole    0,04    Sữa    0,01
                    Xoài, quả hạnh, hồ đào, lúa mạch, lúa mạch đen, yến mạch, lúa mì, mía, lạc, hạt cải dầu, củ cải đường, thịt và phủ tạng động vật có vú, trứng, thịt gia cầm    0,05
                    Chuối, hạt cà phê, lạc củ    0,1
                    Lá và ngọn củ cải đường, quả nho    0,5
                    Loại quả hạch    1
154.    75    Propoxur    2-isopropoxyphenyl methylcarbamate    0,02    Khoai tây    0,02
                    Sữa, thịt động vật có vú, hành, cà chua, đậu non, cà rốt    0,05
                    Gạo, dưa chuột, khoai tây    0,1
                    Su hào    0,2
                    Cải bắp xa voa, ngọn rau diếp    0,5
                    Đậu đỗ non, tỏi tây, rau họ đậu    1
                    Rau bina    2
                    Quả mâm xôi, dâu tây, nho Hy Lạp, táo, lê, đào, anh đào, mận (cả mận khô), cây lý gai    3
155.    153    Pyrazophos    Ethyl 2- diethoxyphosphinot hioyloxy-5- methylpyrazolo[1,5-a]pyrimidine-6- carboxylate    0,004    Lúa mạch, lúa mì    0,05
                    Dưa chuột, dưa (trừ dưa hấu), cải Bruxen    0,1
                    Cà rốt, dâu tây    0,2
156.    63    Pyrethrins        0,04    Cam quýt, rau quả họ bầu bí, hạt tiêu, rau thân củ, cà chua    0,05
                    Sung    0,1
                    Các loại quả sấy khô    0,2
                    Hạt ngũ cốc    0,3
                    Lạc    0,5
                    Đậu Hà Lan    1
157.    200    Pyriproxifen    2-[1-Methyl-2-(4- phenoxyphenoxy) ethoxyl] pyridine        Thịt và phủ tạng gia súc, dầu hạt bông    0,01
                    Hạt bông    0,05
                    Cam quýt    0,5
158.    64    Quintozene    Pentachloronitrobe nzene    0,007    Lúa mạch, lúa mì, hạt bông, đậu tương, đậu Hà lan, ngô, củ cải đường    0,01
                    Đậu đỗ, cà chua    0,02
                    Trứng    0,03
                    Cải hoa, hạt tiêu, gia vị    0,05
                    Bắp cải, thịt và phủ tạng gà    0,1
                    Lạc    0,5
159.    203    Spinosad    A mixture of 50–95% (2R,3aS,5aR,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bR)-2-(6- deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3, 4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-14- methyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine-7,15-dione and 50–5% (2S,3aR,5aS,5bS,9S,13S,14R,16aS,16bS)-2-(6-deoxy-2,3,4-tri-O- methyl-ỏ-L- mannopyranosylox y)-13-(4- dimethylamino-2,3,4,6-tetradeoxy-õ-D- erythropyranosylox y)-9-ethyl-2,3,3a,5a,5b,6,7,9,10,11,12,13,14,15,16a,16b- hexadecahydro-4,14-dimethyl-1H-as- indaceno[3,2- d]oxacyclododecine -7,15-dione        Hạnh nhân, hạt bông, dầu hạt bông, trứng, khoai tây, đậu tương, ngô ngọt    0,01
                    Quả kivi    0,05
                    Táo    0,1
                    Rau quả họ bầu bí, thịt gia cầm    0,2
                    Cam quýt, rau họ đậu    0,3
                    Nho    0,5
                    Sữa gia súc, thận gia súc, hạt ngũ cốc, nho khô    1
                    Vỏ quả hạnh nhân, rau cải các loại, cần tây, cám lúa mì, gan gia súc    2
                    Thịt gia súc    3
                    Ngô    5
                    Rau tươi các loại    10
160.    189    Tebuconazole     (RS)-1-p- chlorophenyl-4,4- dimethyl-3- (1H-1,2,4-triazol-1- ylmethyl)pentan-3- ol    0,03    Sữa gia súc    0,01
                    Bí mùa hè    0,02
                    Lúa mì, yến mạch, lúa mạch đen, chuối, lạc, hạt cải dầu, trứng, thịt và phủ tạng gà, thịt và phủ tạng gia súc    0,05
                    Lúa mạch, cà chua, dưa chuột    0,2
                    Quả dạng táo, ớt ngọt    0,5
                    Quả đào    1
                    Nho    2
                    Nho khô    3
                    Anh đào    5
161.    196    Tebufenozide    N-tert-butyl-N′-(4- ethylbenzoyl)-3,5- dimethylbenzohydr azide    0,02    Sữa    0,01
                    Trứng, thịt gia cầm, phủ tạng gia súc    0,02
                    Hạnh nhân, quả hồ đào, thịt gia súc    0,05
                    Gạo lật    0,1
                    Quả đào, quả kivi, cải hoa    0,5
                    Quả dạng táo, cà chua    1
                    Cam quýt, dâu rừng, nho, hạt cải dầu    2
                    Quả mâm xôi    3
                    Bắp cải    5
                    Rau tươi    10
                    Lá bạc hà    20
                    Vỏ quả hạnh nhân    30
162.    115    Tecnazene    1,2,4,5 - tetrachloro- 3- nitrobenzene    0,02    Khoai tây    1
                    Rau diếp    2
163.    190    Teflubenzuron    1-(3,5-dichloro-2,4- difluorophenyl)-3- (2,6- difluorobenzoyl) urea    0,01    Khoai tây    0,05
                    Quả mận (cả mận khô)    0,1
                    Ngọn bắp cải    0,2
                    Cải Bruxen    0,5
                    Quả dạng táo    1
164.    167    Terbufos    S- tert- butylthiomethyl O,O-diethyl phosphorodithioate    0,0002    Lúa mạch, trứng, lúa mì, sữa gia súc, ngô, ngô rang, ngô ngọt    0,01
                    Chuối, thịt và phủ tạng gia súc, thịt và phủ tạng gà, hạt mù tạt, lạc, hành củ, ngọn bắp cải, đậu tương, bông cải xanh, dầu hạt cải, hạt cà phê, hạt cây cải dầu    0,05
                    Củ cải đường    0,1
                    Ngô khô cho gia súc, lạc khô và lá lạc cho gia súc, vỏ thân ngũ cốc cho gia súc, lá ngọn củ cải đường (khô)    1
165.    65    Thiabendazole    2-(thiazol-4 -yl) benzimidazole    0,1    Thịt gia cầm, rau diếp xoăn    0,05
                    Trứng, thịt gia súc    0,1
                    Sữa    0,2
                    Gan gia súc    0,3
                    Thận gia súc    1
                    Quả dạng táo    3
                    Xoài, chuối    5
                    Đu đủ, cam quýt    10
                    Khoai tây    15
                    Nấm ăn    60
166.    154    Thiodicarb    (3EZ, 12EZ)-3,7,9,13- tetramethyl-5,11- dioxa-2,8,14- trithia-4,7,9,12-tetraazapentadeca-3,12-diene-6,10- dione    0,03    Sữa, thịt    0,02
                    Lạc, đậu, đậu tương, khoai tây    0,05
                    Củ cải đường    0,1
                    Dứa, lúa miến, hành, dưa tây, dưa chuột, bí, dưa hấu, đậu tương khô, cà pháo    0,2
                    Lúa mạch, yến mạch, lúa mì, hạt bông, hành, đậu Hà Lan    0,5
                    Cam, quýt, hạt tiêu, cà chua    1
                    Bạc hà khô, quả loại táo, súp lơ, ngô tươi, măng tây, cần tây    2
                    Nho, đào, xuân đào, bắp cải, cải xoăn, rau diếp, đậu Hà Lan, rau bina    5
                    Hoa bia    10
167.    76    Thiometon    S-2-ethylthioethyl O,O-dimethyl phosphorodithioate    0,003    Củ cải đường (lá, củ và ngọn), hạt ngũ cốc, hạt mù tạt, hạt nho, cà rốt, khoai tây    0,05
                    Dầu hạt bông    0,1
                    Nho, dâu tây, táo, lê, mắc cọp, mận, mơ, anh đào, đào, rau mùi tây, lạc, bắp cải, rau diếp, hạt tiêu, cà pháo, cà chua, đậu đỗ, cần tây    0,5
                    Hoa bia    2
168.    77    Thiophanate - methyl    Dimethyl 4,4' - (O- phenylene)bis (3- thioallophanate)    0,08    Hạt ngũ cốc, thịt gà    0,1
                    Nấm    1
                    Mận (gồm cả mận khô)    2
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, quả mâm xôi, táo, lê, rau diếp, cà chua, cà rốt    5
                    Nho, cam quýt, anh đào, đào    10
                    Cần tây    20
169.    191    Tolclofos- methyl    O-2,6-dichloro-p- tolyl O,O-dimethyl phosphorothioate    0,07    Củ cải    0,1
                    Khoai tây    0,2
                    Rau diếp, xà lách    2
170.    162    Tolylfluanid    N- dichlorofluorometh ylthio-N′,N′- dimethyl-N-p- tolylsulfamide    0,1    Nho Hy Lạp    0,5
                    Dưa chuột    1
                    Tỏi tây, hạt tiêu    2
                    Nho, cà chua    3
                    Dâu tây, quả dạng táo.    5
                    Rau diếp, xà lách cuốn    15
                    Hoa bia khô    50
171.    133    Triadimefon     (RS)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3 -dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-one    0,03    Lá và ngọn củ cải đường khô, xoài, sữa, thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, hạt cà phê, củ hành, hành hoa, đậu xanh khô, đậu Hà Lan non    0,05
                    Yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì, củ cải đường, rau quả họ bầu bí, ớt ngọt, dâu tây    0,1
                    Cà chua, nho Hy Lạp (đỏ, đen)    0,2
                    Nho, quả loại táo, lúa mạch    0,5
                    Quả mâm xôi    1
                    Lá và ngọn cây củ cải đường, dứa, vỏ và thân khô của lúa mạch    2
                    Hoa bia khô    10
172.    168    Triadimenol     (1RS,2RS;1RS,2SR)-1-(4- chlorophenoxy)-3,3-dimethyl-1- (1H-1,2,4-triazol-1- yl)butan-2-ol    0,05    Sữa    0,01
                    Thịt động vật có vú, trứng, thịt gia cầm, củ cải đường khô, xoài, hành củ, hành hoa, đậu xanh khô    0,05
                    Hạt cà phê, củ cải đường, ớt ngọt, đậu Hà Lan non, dâu tây    0,1
                    Lúa mì, lá và ngọn củ cải đường khô, chuối, lúa mạch đen, yến mạch    0,2
                    Nho Hy Lạp (đen, đỏ, trắng), quả mâm xôi, nước táo, lúa mạch, cà chua    0,5
                    Actisô, dứa, lá và ngọn củ cải đường    1
                    Nho, rau quả họ bầu bí    2
                    Vỏ và thân khô của lúa mạch, yến mạch, lúa mạch đen, lúa mì , hoa bia khô    5
173.    143    Triazophos    O,O - diethyl O-1- phenyl-1H-1,2,4 -triazol - 3- yl phosphorothioate    0,001    Sữa và thịt gia súc    0,01
                    Đậu tằm (đã bóc vỏ)    0,02
                    Hạt ngũ cốc, hạt cà phê, hành củ, đậu tương khô, khoai tây, củ cải đường, dâu tây    0,05
                    Hạt bông, bắp cải, súp lơ, đậu Hà Lan non, cải Bruxen    0,1
                    Đậu đỗ non, quả loại táo    0,2
                    Cà rốt    0,5
174.    66    Trichlorfon    Dimethyl 2,2,2 - trichloro - 1- hydroxyethyl phosphonate    0,01    Rau mùi tây, cà pháo, cà rốt, củ cải đường, sữa    0,05
                    Atisô, củ cải, đậu Lima, đậu đỗ, mù tạt, đậu tương, đậu đũa, bí ngô, lạc, hạt lanh, hạt bông, hạt nho, thịt và phủ tạng (trâu, bò, lợn, cừu), quả anh đào, cam quýt    0,1
                    Đào, cải xoăn, súp lơ, ngô tươi, cà chua, củ cải, cần tây    0,2
                    Nho, bắp cải, rau diếp, rau bina    0,5
                    Dâu tây, chuối, hạt tiêu    1
                    Táo    2
175.    213    Trifloxystrobin    Methyl (E)- methoxyimino- {(E)- -[1-(,,- trifluoro-m- tolyl)ethylideneami nooxy]-o- tolyl}acetate        Sữa    0,02
                    Trứng, thận gia súc (lợn, dê, cừu), thịt và phủ tạng gia cầm    0,04
                    Gan gia súc (dê, lợn, cừu), thịt động vật có vú, củ cải đường    0,05
                    Lúa mì    0,2
                    Lúa mạch    0,5
                    Quả dạng táo    0,7
                    Nho    3
                    Nho khô    5
176.    116    Triforine    N,N′- {piperazine-1,4- diylbis[(trichlorome thyl)methylene]}dif ormamide    0,02    Hạt ngũ cốc    0,1
                    Cải Bruxen    0,2
                    Rau quả họ bầu bí, cà chua    0,5
                    Nho Hy Lạp, dâu tây, đậu đỗ non    1
                    Táo, anh đào, mận (cả mận khô)    2
                    Đào    5
177.    78    Vamidothion    O,O-dimethyl S- (RS)-2-(1- methylcarbamoylet hylthio)ethyl phosphorothioate    0,008    Gạo, hạt ngũ cốc    0,2
                    Nho, đào, củ cải đường    0,5
                    Nước táo    1
178.    159    Vinclozolin     (RS)-3-(3,5- dichlorophenyl)-5- methyl-5-vinyl-1,3- oxazolidine-2,4- dione    0,01    Sữa, thịt gia súc, trứng, thịt gà    0,05
                    Khoai tây    0,1
                    Quả dạng táo, hạt cải dầu, hành củ, ngọn cải bắp, súp lơ, dưa chuột, dưa chuột bao tử, dưa (trừ dưa hấu), đậu Hà Lan đã bóc vỏ    1
                    Đậu đỗ non, rau diếp xoăn    2
                    Cà chua, ớt ngọt    3
                    Quả mâm xôi, nho Hy Lạp, nho, anh đào, rau diếp, xà lách, ngọn rau diếp, anh đào, cây lý gai, quả Việt quất    5
                    Dâu tây, quả kivi    10
                    Hoa bia khô    40
8.2. Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm xếp theo nhóm thực phẩm
TT    Code    Tên thuốc bảo vệ thực vật    MRL
(mg/kg)
Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)
1    2    Azinphos - methyl    1
2    47    Bromide ion    20
3    32    Endosufan    2
4    12    Chlordane    0,02
Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)
1    20    2,4 - D    1
2    56    2 - phenylphenol    10
3    177    Abamectin    0,01
4    117    Aldicarb    0,2
5    1    Aldrin and dieldrin    0,05
6    122    Amitraz    0,5
7    129    Azocyclotin    2
8    178    Bifenthrin    0,05
9    47    Bromide ion    30
10    70    Bromopropylate    2
11    173    Buprofezin    0,5
12    8    Carbaryl    7
13    96    Carbofuran    2
14    145    Carbosulfan    0,1
15    80    Chinomethionat    0,5
16    17    Chlorpyrifos    1
17    90    Chlorpyrifos-methyl    0,5
18    156    Clofentezine    0,5
19    67    Cyhexatin    2
20    118    Cypermethrin    2
21    135    Deltamethrin    0,02
22    26    Dicofol    5
23    130    Diflubenzuron    0,5
24    27    Dimethoate    2
25    180    Dithianon    3
26    105    Dithiocarbamates    10
27    32    Endosulfan    0,5
28    34    Ethion    5
29    85    Fenamiphos    0,5
30    109    Fenbutatin oxide    5
31    193    Fenpyroximate    0,2
32    37    Fenitrothion    2
33    39    Fenthion    2
34    110    Fenvalerate    2
35    175    Glufossinate - mamonium    0,1
36    194    Haloxyfop    0,05
37    43    Heptachlor    0,01
38    176    Hexythiazox    0,5
39    110    Imazalil    5
40    206    Imidacloprid    1
41    199    Kresoxim- methyl    0,5
42    49    Malathion    4
43    124    Mecarbam    2
44    138    Metalaxyl    5
45    51    Methidathion    5
46    132    Methiocarb    0,05
47    94    Methomyl    1
48    53    Mevinphos    0,2
49    54    Monocrotophos    0,2
50    126    Oxamyl    5
51    58    Parathion    0,5
52    120    Permethrin    0,5
53    103    Phosmet    5
54    62    Piperonyl butoxide    5
55    61    Phosphamidon    0,4
56    101    Pirimicarb    0,05
57    86    Pirimiphos - methyl    2
58    142    Prochloraz    10
59    171    Profenofos    1
60    113    Propargite    3
61    63    Pyrethrins    0,05
62    200    Pyriproxifen    0,5
63    203    Spinosad    0,3
64    196    Tebufenozide    2
65    65    Thiabendazole    10
66    77    Thiophanate – methyl    10
Quả bưởi chùm
1    117    Aldicab    0,2
2    79    Amitrole    0,05
3    129    Azocyclotin    0,2
4    155    Benalaxyl    0,2
5    178    Bifenthrin    0,05
6    70    Bromopropylate    2
7    8    Carbaryl    5
8    81    Chlorothalonil    0,5
9    17    Chlorpyrifos    0,5
10    90    Chlorpyrifos - methyl    0,2
11    156    Clofentezine    1
12    179    Cycloxydim    0,5
13    67    Cyhexatin    0,2
14    207    Cyprodinil    3
15    135    Deltamethrin    0,2
16    82    Dichlofluanid    15
17    83    Dicloran    7
18    26    Dicofol    5
19    87    Dinocap    0,5
20    180    Dithianon    3
21    105    Dithiocarbamates    5
22    32    Endosulfan    1
23    106    Ethephon    1
24    149    Ethoprophos    0,02
25    208    Famoxadone    2
26    192    Fenarimol    0,3
27    197    Fenbuconazole    1
28    109    Fenbutatin oxide    5
29    185    Fenpropathrin    5
30    211    Fludioxonil    2
31    165    Flusilazole    0,5
32    41    Folpet    2
33    194    Haloxyfop    0,05
34    176    Hexythiazox    1
35    206    Imidacloprid    1
36    111    Iprodione    10
37    199    Kresoxim-methyl    0,5
38    49    Malathion    8
39    51    Methidathion    1
40    94    Methomyl    5
41    209    Methoxyfenozide    1
42    181    Myclobutanil    1
43    59    Parathion-methyl    0,5
44    182    Fenconazole    0,2
45    120    Permethrin    2
46    103    Phosmet    5
47    136    Procymidone    5
48    113    Propargite    7
49    160    Propiconazole    0,5
50    203    Spinosad    0,5
51    189    Tebuconazole    2
52    196    Tebufenozide    2
53    162    Tolylfluanid    3
54    133    Triadimefon    0,5
55    168    Triadimenol    2
56    213    Trifloxystrobin    3
57    159    Vinclozolin    5
Quả dạng táo
1    20    2,4 - D    0,01
2    1    Adrin and dieldrin    0.05
3    122    Amitraze    0.5
4    79    Amitrole    0,05
5    144    Btertanol    2
6    70    Bromopropylate    2
7    72    Carbendazim    3
8    17    Chlorpyrifos    1
9    156    Cofentezine    0,5
10    146    Cyhalothrin    0,2
11    118    Cypermethrin    2
12    135    Deltamethrin    0,2
13    22    Diazinon    0,3
14    130    Diflubenzuron    5
15    180    Dithianon    5
16    105    Dithiocarbamates    5
17    84    Dodine    5
18    32    Edosufan    1
19    184    Ehofenprox    1
20    192    Fenarimol    0,3
21    197    Fenbuconazole    0,1
22    109    Fenbutatin oxide    5
23    185    Fenpropathrin    5
24    119    Fenvalerate    2
25    152    Fucythrinate    0,5
26    165    Fusilazole    0,2
27    175    Gufossinate - mamonium    0,05
28    194    Haloxyfop    0,05
29    110    Imazalil    5
30    111    Irodione    5
31    199    Kresoxim-methyl    0,2
32    49    Malathion    2
33    138    Metalaxyl    1
34    94    Methomyl    2
35    209    Methoxyfenozide    2
36    181    Myclobutanyl    0,5
37    182    Penaconazole    0,2
38    120    Permethrin    2
39    60    Phosalone    2
40    101    Primicarb    1
41    189    Tebuconazole    0,5
42    196    Tebufenozide    1
43    190    Teflubenzuron    1
44    65    Thiabendazole    3
45    162    Tolylfluanid    5
46    133    Triadimefon    0,5
47    168    Triadiamenol    0,5
48    143    Triazophos    0,2
49    78    Vamidothion    1
50    159    Vinclozolin    1
Táo
1    177    Abamectin    0,02
2    2    Azinphos - methyl    2
3    7    Captan    25
4    8    Carbaryl    5
5    80    Chinomethionat    0,2
6    17    Chlorpyrifos    1
7    90    Chlorpyrifos - methyl    0,5
8    157    Cyfluthrin    0,5
9    67    Cyhexatin    2
10    207    Cyprodinil    0,05
11    82    Dichloluanid    5
12    130    Diflubenzuron    5
13    27    Dimethoate    1
14    87    Dinocap    0,2
15    30    Diphenylamine    10
16    84    Dodine    5
17    106    Ethephon    5
18    36    Fenchlorphos    0,7
19    170    Hexaconazole    0,1
20    176    Hexythiazox    0,5
21    206    Imidacloprid    0,5
22    48    Lindane    0,5
23    49    Malathion    2
24    51    Methidathion    0,5
25    126    Oxamyl    2
26    161    Paclobutrazol    0,5
27    58    Parathion    0,05
28    60    Phosalone    5
29    103    Phosmet    10
30    61    Phosphamidon    0,5
31    86    Pirimiphos - methyl    2
32    113    Propargite    3
33    203    Spinosad    0,1
34    75    Propoxur    3
35    153    Pyrazophos    1
36    65    Thiabendazole    10
37    77    Thiophanate - methyl    5
38    116    Triforine    2

1    56    2 - phenylphenol    25
2    177    Abamectin    0,02
3    2    Azinphos - methyl    2
4    178    Bifenthrin    0,5
5    7    Captan    25
6    8    Carbaryl    5
7    15    Chlormequat    3
8    17    Chlorpyrifos    0,5
9    67    Cyhexatin    2
10    207    Cyprodinil    1
11    82    Dichloluanid    5
12    130    Diflubenzuron    1
13    27    Dimethoate    1
14    84    Dodine    5
15    30    Diphenylamine    5
16    35    Ethoxyquin    3
17    37    Fenitrothion    0,5
18    176    Hexythiazox    0,5
19    206    Imidacloprid    1
20    48    Lindane    0,5
21    49    Malathion    0,5
22    51    Methidathion    1
23    103    Phosmet    10
24    61    Phosphamidon    0,5
25    86    Pirimiphos - methyl    2
26    113    Propargite    5
27    75    Propoxur    3
28    65    Thiabendazole    10
29    77    Thiophanate - methyl    5
Quả lựu
1    20    2,4 D    0,05
2    79    Amitrole    0,05
3    156    Clofentezine    0,2
4    207    Cyprodinil    2
5    135    Deltamethrin    0,05
6    105    Dithiocarbamates    7
7    175    Glufossinate - mamonium    0,05
8    181    Myclobutanil    2
9    161    Paclobutrazol    0,05
10    120    Permethrin    2
11    60    Phosalone    2
12    142    Prochloraz    0,05
13    113    Propargite    4
14    160    Propiconazole    1
Quả họ đào
1    122    Amitraz    0,5
2    2    Azinphos - methyl    2
3    93    Bioresmethrin    2
4    7    Captan    10
5    81    Chlorothanonil    0,5
6    118    Cypermethrin    1
7    22    Diazinon    1
8    82    Dichloluanid    2
9    26    Dicofol    5
10    27    Dimethoate    2
11    180    Dithianon    5
12    105    Dithiocarbamates    1
13    84    Dodine    2
14    32    Endosufan    1
15    106    Ethephon    10
16    192    Fenarimol    1
17    197    Fenbuconazole    1
18    109    Fenbutatin oxide    10
19    39    Fenthion    2
20    119    Fenvalerate    2
21    176    Hexythiazox    1
22    111    Iprodione    10
23    48    Lindane    0,5
24    49    Malathion    6
25    51    Methidathion    0,2
26    181    Myclobutanyl    1
27    59    Parathion - methyl    0,01
28    61    Phosphamidon    0,2
29    86    Pirimiphos - methyl    2
30    136    Procymidone    10
31    75    Propoxur    3
32    77    Thiophanate - methyl    10
33    116    Triforine    2
34    159    Vinclozolin    5
Mận (bao gồm cả mận khô)
1    2    Azinphos - methyl    2
2    144    Bitertanol    2
3    70    Bromopropylate    2
4    8    Carbaryl    10
5    118    Cypermethrin    1
6    22    Diazinon    1
7    83    Dichloran    10
8    26    Dicofol    1
9    130    Diflubenzuron    1
10    27    Dimethoate    0,5
11    105    Dithiocarbamates    1
12    32    Endosufan    1
13    109    Fenbutatin oxide    3
14    176    Hexythiazox    0,2
15    48    Lindane    0,5
16    49    Malathion    6
17    51    Methidathion    0,2
18    181    Myclobutanyl    0,2
19    59    Parathion - methyl    0,01
20    61    Phosphamidon    0,2
21    101    Pirimicarb    0,5
22    86    Pirimiphos - methyl    2
23    113    Propargite    7
24    75    Propoxur    3
25    190    Teflubenzuron    0,1
26    77    Thiophanate - methyl    2
27    116    Triforine    2
Quả mơ
1    144    Bitertanol    1
2    8    Carbaryl    10
3    165    Flusilazole    0,5
4    181    Myclobutanyl    0,2
5    58    Parathion    1
6    103    Phosmet    5
7    113    Propargite    7
Quả chanh và chanh lá cam
1    178    Bifenthrin    0,05
2    51    Methidathion    2
3    58    Parathion    0,5
Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác
1    20    2,4 - D    0,1
2    118    Cypermethrin    0,5
3    119    Fenvalerate    1
4    175    Glufossinate - mamonium    0,1
Quả mâm xôi, dâu rừng
1    20    2,4 - D    0,1
2    8    Carbaryl    10
3    17    Chlorpyrifos    0,2
4    22    Diazinon    0,2
5    82    Dichloluanid    15
6    110    Imazalil    2
7    111    Iprodione    30
8    49    Malathion    8
9    138    Metalaxyl    0,2
10    59    Parathion - methyl    0,01
11    120    Permethrin    1
12    101    Pirimicarb    0,5
13    86    Pirimiphos - methyl    1
14    136    Procymidone    10
15    75    Propoxur    3
16    77    Thiophanate - methyl    5
17    133    Triadimefon    1
18    168    Triadiamenol    0,5
19    159    Vinclozolin    5
Quả dâu tằm
1    80    Chinomethionat    0,1
2    82    Dichloluanid    7
3    59    Parathion - methyl    0,01
4    120    Permethrin    2
5    86    Pirimiphos - methyl    1
6    160    Propiconazole    3
7    77    Thiophanate - methyl    5
8    116    Triforine    1
9    159    Vinclozolin    5
Nho
1    117    Aldicarb    0,2
2    129    Azocyclotin    0,2
3    155    Benalaxyl    1
4    70    Bromopropylate    2
5    8    Carbaryl    5
6    80    Chinomethionat    0,1
7    81    Chlorothanonil    0,5
8    17    Chlorpyrifos    1
9    90    Chlorpyrifos - methyl    0,2
10    156    Clofentezine    1
11    179    Cycloxydim    0,5
12    67    Cyhexatin    0,2
13    135    Deltamethrin    0,05
14    82    Dichloluanid    15
15    83    Dichloran    10
16    26    Dicofol    5
17    27    Dimethoate    1
18    180    Dithianon    3
19    105    Dithiocarbamates    5
20    84    Dodine    5
21    149    Ethoprophos    0,02
22    85    Fenamiphos    0,1
23    192    Fenarimol    0,3
24    197    Fenbuconazole    1
25    109    Fenbutatin oxide    5
26    37    Fenitrothion    0,5
27    185    Fenpropathrin    5
28    152    Flucythrinate    1
29    165    Flusilazole    0,5
30    41    Folpet    2
31    170    Hexaconazole    0,1
32    176    Hexythiazox    1
33    111    Iprodione    10
34    48    Lindane    0,5
35    49    Malathion    8
36    138    Metalaxyl    1
37    51    Methidathion    1
38    94    Methomyl    5
39    53    Mevinphos    0,5
40    181    Myclobutanyl    1
41    120    Permethrin    2
42    103    Phosmet    10
43    136    Procymidome    5
44    113    Propargite    10
45    160    Propiconazole    0,5
46    77    Thiophanate - methyl    10
47    133    Triadimefon    0,5
48    168    Triadiamenol    2
49    78    Vamidothion    0,5
50    159    Vinclozolin    5
Dâu tây
1    129    Azocyclotin    0,5
2    178    Bifenthrin    1
3    47    Bromide ion    30
4    70    Bromopropylate    2
5    7    Captan    20
6    8    Carbaryl    7
7    80    Chinomethionat    0,2
8    156    Clofentezine    2
9    179    Cycloxydim    0,5
10    67    Cyhexatin    0,5
11    135    Deltamethrin    0,05
12    22    Diazinon    0,1
13    82    Dichloluanid    10
14    83    Dichloran    10
15    27    Dimethoate    1
16    84    Dodine    5
17    149    Ethoprophos    0,02
18    192    Fenarimol    1
19    109    Fenbutatin oxide    10
20    37    Fenitrothion    0,5
21    41    Folpet    20
22    176    Hexythiazox    0,5
23    110    Imazalil    2
24    111    Iprodione    10
25    48    Lindane    3
26    49    Malathion    1
27    53    Mevinphos    1
28    182    Penconazole    0,1
29    120    Permethrin    1
30    61    Phosphamidon    0,2
31    101    Pirimicarb    0,5
32    86    Pirimiphos - methyl    1
33    136    Procymidone    10
34    148    Propamocarb    0,1
35    113    Propargite    7
36    75    Propoxur    3
37    153    Pyrazophos    0,2
38    65    Thiabendazole    3
39    77    Thiophanate - methyl    5
40    162    Tolylfluanid    3
41    133    Triadimefon    0,1
42    168    Triadiamenol    0,1
43    143    Triazophos    0,05
44    116    Triforine    1
45    159    Vinclozolin    10
Quả chà là
1    90    Chlorpyrifos - methyl    0,05
Quả sung
1    47    Bromide ion    250
2    106    Ethephon    10
3    112    Propargite    2
4    135    Deltamethrin    0,01
Quả ô liu
1    8    Carbaryl    30
2    135    Deltamethrin    1
3    27    Dimethoate    0,5
4    39    Fenthion    1
5    199    Kresoxim-methyl    0,2
6    51    Methidathion    1
7    57    Paraquat    1
8    58    Parathion    0,5
9    120    Permethrin    1
10    86    Pirimiphos – methyl    5
Hồng Nhật Bản
1    80    Chinomethionat    0,05
2    110    Imazalil    2
Quả cà chua
1    95    Acephate    0,5
2    122    Amitraz    0,5
3    163    Anilazine    10
4    2    Azinphos – methyl    12
5    155    Benalaxyl    0,5
6    47    Bromide ion    75
7    173    Buproferin    1
8    7    Captan    15
9    8    Carbaryl    5
10    96    Carbofuran    0,1
11    81    Chlorothanonil    5
12    17    Chlorpyrifos    0,5
13    90    Chlorpyrifos – mehyl    0,5
14    157    Cyfluthrin    0,5
15    67    Cyhexatin    2
16    118    Cypermethrin    0,5
17    169    Cyromazine    0,5
18    135    Deltamethrin    0,02
19    22    Diazinon    0,5
20    82    Dichloluanid    2
21    83    Dichloran    0,5
22    26    Dicofol    1
23    130    Diflubenzuron    1
24    27    Dimethoate    1
25    105    Dithiocarbamates    0,5
26    149    Ethoprophos    0,02
27    85    Fenamiphos    0,2
28    109    Fenbutatin oxide    0,1
29    37    Fenitrothion    0,5
30    185    Fenpropathrin    1
31    119    Fenvalerate    1
32    152    Flucythrinate    0,2
33    176    Hexythiazox    0,1
34    111    Iprodione    5
35    48    Lindane    2
36    49    Malathion    3
37    138    Metalaxyl    0,5
38    100    Methamidophos    0,01
39    51    Methidathion    0,1
40    94    Methomyl    1
41    53    Mevinphos    0,2
42    181    Myclobutanyl    0,3
43    126    Oxamyl    2
44    182    Penconazole    0,2
45    120    Permethrin    1
46    61    Phosphamidon    0,1
47    101    Pirimicarb    1
48    86    Pirimiphos – methyl    1
49    136    Procymidone    5
50    171    Profenofos    2
51    148    Propamocarb    1
52    113    Propargite    2
53    75    Propoxur    0,05
54    64    Quintozene    0,1
55    189    Tebuconazole    0,2
56    77    Thiophanate – methyl    5
57    162    Tolylfluanid    2
58    168    Triadiamenol    0,5
59    133    Triadimefon    0,2
60    116    Triforine    0,5
61    159    Vinclozolin    3

1    47    Bromide ion    75
2    72    Carbendazim    0,5
3    80    Chinomethionat    0,1
4    138    Metalaxyl    0,2
5    142    Prochloraz    5
6    196    Tebufenozide    1
7    65    Thiabendazole    15
Chuối
1    144    Bitertanol    0,5
2    174    Cadusafos    0,01
3    8    Carbaryl    5
4    72    Carbendazim    1
5    96    Carbofuran    0,1
6    81    Chlorothanonil    0,01
7    17    Chlorpyrifos    2
8    135    Deltamethrin    0,05
9    27    Dimethoate    1
10    105    Dithiocarbamates    2
11    149    Ethoprophos    0,02
12    85    Fenamiphos    0,05
13    192    Fenarimol    0,2
14    197    Fenbuconazole    0,05
15    109    Fenbutatin oxide    10
16    165    Flusilazole    0,1
17    188    Fenpropimorph    2
18    202    Fipronil    0,005
19    175    Glufossinate - mamonium    0,2
20    194    Haloxyfop    0,05
21    170    Hexaconazole    0,1
22    110    Imazalil    2
23    206    Imidacloprid    0,05
24    181    Myclobutanil    2
25    126    Oxamyl    0,2
26    142    Prochloraz    5
27    160    Propiconazole    0,1
28    189    Tebuconazole    0,05
29    167    Terbufos    0,05
30    65    Thiabendazole    5
31    168    Triadiamenol    0,2
Quả Kivi
1    8    Carbaryl    10
2    17    Chlorpyrifos    2
3    135    Deltamethrin    0,05
4    22    Diazinon    0,2
5    85    Fenamiphos    0,05
6    119    Fenvalerate    5
7    175    Glufossinate - mamonium    0,05
8    158    Glyphosate    0,1
9    111    Iprodione    5
10    127    Phenothrin    2
11    142    Prochloraz    2
12    196    Tebufenozide    0,5
13    159    Vinclozolin    10
Quả xoài
1    72    Carbendazim    2
2    27    Dimethoate    1
3    105    Dithiocarbamates    2
4    206    Imidacloprid    0,2
5    142    Prochloraz    2
6    160    Propiconazole    0,05
7    65    Thiabendazole    5
8    133    Triadimefon    0,05
9    168    Triadiamenol    0,05
Đu đủ
1    80    Chinomethionat    5
2    105    Dithiocarbamates    5
3    142    Prochloraz    1
4    65    Thiabendazole    10
Quả lạc tiên
1    57    Paraquat    0,2
Quả dứa
1    72    Carbendazim    5
2    135    Deltamethrin    0,01
3    22    Diazinon    0,1
4    74    Disulfoton    0,1
5    32    Endosufan    2
6    106    Ethephon    2
7    149    Ethoprophos    0,02
8    85    Fenamiphos    0,05
9    43    Heptachlor    0,01
10    51    Methidathion    0,05
11    94    Methomyl    0,2
12    126    Oxamyl    1
13    133    Triadimefon    2
14    168    Triadiamenol    1
Rau (trừ một số loại rau cụ thể)
1    2    Azinphos - methyl    0,5
2    31    Diquat    0,05
3    74    Disulfoton    0,5
4    32    Endosufan    2
5    57    Paraquat    0,05
Rau củ
1    1    Aldrin and dieldrin    0,05
Rau củ trừ củ rau thì là
1    135    Deltamethrin    0,1
Tỏi
1    105    Dithiocarbamates    0,5
Tỏi tây
1    179    Cycloxydim    0,2
2    118    Cypermethrin    0,5
3    105    Dithiocarbamates    0,5
4    37    Fenitrothion    0,2
5    58    Parathion    0,05
6    120    Permethrin    0,5
7    101    Pirimicarb    0,5
8    75    Propoxur    1
Hành
1    117    Aldicarb    0,1
2    155    Benalaxyl    0,2
3    172    Bentazone    0,1
4    72    Carbendazim    2
5    96    Carbofuran    0,1
6    81    Chlorothanonil    0,5
7    17    Chlorpyrifos    0,05
8    118    Cypermethrin    0,1
9    22    Diazinon    0,05
10    82    Dichloluanid    0,1
11    83    Dichloran    10
12    27    Dimethoate    0,2
13    105    Dithiocarbamates    0,5
14    32    Endosufan    0,2
15    149    Ethoprophos    0,02
16    37    Fenitrothion    0,05
17    175    Glufossinate - mamonium    0,05
18    111    Iprodione    0,2
19    102    Maleic hydrazide    15
20    138    Metalaxyl    2
21    51    Methidathion    0,1
22    94    Methomyl    0,2
23    54    Monocrotophos    0,1
24    126    Oxamyl    0,05
25    101    Pirimicarb    0,5
26    136    Procymidone    0,2
27    75    Propoxur    0,05
28    167    Terbufos    0,05
29    143    Triazophos    0,05
30    159    Vinclozolin    1
Hành hoa
1    22    Diazinon    1
2    105    Dithiocarbamates    10
3    120    Permethrin    0,5
4    133    Triadimefon    0,05
5    168    Triadiamenol    0,05
Rau họ bắp cải
1    95    Acephate    2
2    47    Bromide ion    100
3    8    Carbaryl    5
4    14    Chlorfenvinphos    0,05
5    81    Chlorothanonil    1
6    17    Chlorpyrifos    0,05
7    90    Chlorpyrifos - methyl    0,1
8    179    Cycloxydim    2
9    146    Cyhalothrin    0,2
10    118    Cypermethrin    1
11    135    Deltamethrin    0,2
12    22    Diazinon    2
13    103    Diflubenzuron    1
14    27    Dimethoate    2
15    105    Dithiocarbamates    5
16    149    Ethoprophos    0,02
17    85    Fenamiphos    0,05
18    37    Fenitrothion    0,5
19    119    Fenvalerate    3
20    152    Flucythrinate    0,5
21    48    Lindane    0,05
22    49    Malathion    8
23    138    Metalaxyl    0,5
24    100    Methamidophos    0,5
25    51    Methidathion    0,1
26    132    Methiocarb    0,2
27    94    Methomyl    5
28    53    Mevinphos    1
29    59    Parathion - methyl    0,2
30    120    Permethrin    5
31    61    Phosphamidon    0,2
32    101    Pirimicarb    1
33    86    Pirimiphos - methyl    2
34    171    Profenofos    1
35    148    Propamocarb    0,1
36    64    Quintozene    0,02
37    190    Teflubenzuron    0,2
38    167    Terbufos    0,05
39    143    Triazophos    0,1
40    159    Vinclozolin    1
Cải xanh, cải hoa
1    95    Acephate    2
2    2    Azinphos - methyl    1
3    47    Bromide ion    30
4    81    Chlorothanonil    5
5    17    Chlorpyrifos    2
6    22    Diazinon    0,5
7    32    Endosulfan    0,5
8    85    Fenamiphos    0,05
9    119    Fenvalerate    2
10    211    Fludioxonil    0,7
11    152    Flucythrinate    0,2
12    206    Imidacloprid    0,5
13    111    Iprodione    25
14    49    Malathion    5
15    138    Metalaxyl    0,5
16    132    Methiocarb    0,2
17    53    Mevinphos    1
18    59    Parathion - methyl    0,2
19    120    Permethrin    2
20    61    Phosphamidon    0,2
21    101    Pirimicarb    1
22    64    Quintozene    0,05
23    196    Tebufenozide    0,5
24    167    Terbufos    0,05
Cải Bruxen
1    117    Aldicarb    0,1
2    72    Carbendazim    0,5
3    14    Chlorfenvinphos    0,05
4    81    Chlorothanonil    5
5    130    Diflubenzuron    1
6    27    Dimethoate    0,2
7    85    Fenamiphos    0,05
8    119    Fenvalerate    2
9    206    Imidacloprid    0,5
10    48    Lindane    0,05
11    138    Metalaxyl    0,2
12    100    Methamidophos    1
13    132    Methiocarb    0,2
14    53    Mevinphos    1
15    120    Permethrin    1
16    61    Phosphamidon    0,2
17    101    Pirimicarb    1
18    86    Pirimiphos - methyl    2
19    171    Profenofos    0,5
20    148    Propamocarb    1
21    153    Pyrazophos    0,1
22    190    Teflubenzuron    0,5
23    143    Triazophos    0,1
24    116    Triforine    0,2
Cải xa voa
1    27    Dimethoate    0,05
2    48    Lindane    0,5
3    120    Permethrin    5
4    75    Propoxur    0,5
Súp lơ
1    95    Acephate    2
2    14    Chlorfenvinphos    0,1
3    81    Chlorothanonil    1
4    17    Chlorpyrifos    0,05
5    27    Dimehtoate    2
6    32    Endosulfan    0,5
7    85    Fenamiphos    0,05
8    37    Fenitrothion    0,1
9    119    Fenvalerate    2
10    206    Imidacloprid    0,5
11    48    Lindane    0,5
12    49    Malathion    0,5
13    138    Metalaxyl    0,5
14    100    Methamidophos    0,5
15    132    Methiocarb    0,2
16    94    Methomyl    2
17    53    Mevinphos    1
18    120    Permethrin    0,5
19    101    Pirimicarb    1
20    86    Pirimiphos - methyl    2
21    171    Profenofos    0,5
22    148    Propamocarb    0,2
23    143    Triazophos    0,1
24    159    Vinclozolin    1
Su hào
1    22    Diazinon    0,2
2    48    Lindane    1
3    49    Malathion    0,5
4    120    Permethrin    0,1
5    101    Pirimicarb    0,5
6    75    Propoxur    0,2
Loại quả bầu bí
1    1    Aldrin and dieldrin    0,1
2    135    Deltamethrin    0,2
3    87    Dinocap    0,05
4    33    Endrin    0,05
5    203    Spinosad    0,2
6    133    Triadimefon    0,1
7    168    Triadiamenol    2
8    116    Triforine    0,5
Dưa, trừ dưa hấu
1    2    Azinphos - methyl    0,2
2    129    Azocyclotin    0,5
3    155    Benalaxyl    0,1
4    70    Bromopropylate    0,5
5    8    Carbaryl    3
6    72    Carbendazim    2
7    80    Chinomethionat    0,1
8    81    Chlorothanonil    2
9    169    Cyromazine    0,2
10    67    Cyhexatin    0,5
11    169    Cyromazine    0,2
12    135    Deltamethrin    0,01
13    26    Dicofol    0,2
14    105    Dithiocarbamates    0,5
15    32    Endosulfan    0,5
16    149    Ethoprophos    0,02
17    85    Fenamiphos    0,05
18    192    Fenarimol    0,05
19    197    Fenbuconazole    0,2
20    119    Fenvalerate    0,2
21    41    Folpet    3
22    130    Imazalil    2
23    206    Imidacloprid    0,2
24    138    Metalaxyl    0,2
25    94    Methomyl    0,2
26    126    Oxamyl    2
27    182    Penconazole    0,1
28    120    Permethrin    0,1
29    153    Pyrazophos    0,1
30    159    Vinclozolin    1
Dưa chuột
1    177    Abamectin    0,01
2    122    Amitraz    0,5
3    2    Azinphos - methyl    0,2
4    129    Azocyclotin    0,5
5    155    Benalaxyl    0,05
6    144    Bitertanol    0,5
7    47    Bromide ion    100
8    70    Bromopropylate    0,5
9    173    Buproferin    1
10    7    Captan    3
11    8    Carbaryl    3
12    72    Carbendazim    0,5
13    80    Chinomethionat    0,1
14    81    Chlorothanonil    5
15    156    Clofentezine    1
16    67    Cyhexatin    0,5
17    118    Cypermethrin    0,2
18    169    Cyromazine    0,2
19    22    Diazinon    0,1
20    82    Dichloluanid    5
21    26    Dicofol    0,5
22    105    Dithiocarbamates    2
23    32    Endosulfan    0,5
24    149    Ethoprophos    0,02
25    208    Famoxadone    0,2
26    197    Fenbuconazole    0,2
27    109    Fenbutatin oxide    0,5
28    37    Fenitrothion    0,05
29    119    Fenvalerate    0,2
30    41    Folpet    2
31    176    Hexythiazox    0,1
32    110    Imazalil    0,5
33    206    Imadacloprid    1
34    111    Iprodione    2
35    199    Kresoxim-methyl    0,05
36    49    Malathion    0,2
37    138    Metalaxyl    0,5
38    100    Methamidophos    1
39    51    Methidathion    1
40    132    Methiocarb    0,05
41    94    Methomyl    0,2
42    147    Methoprene    0,2
43    54    Monocrotophos    0,2
44    126    Oxamyl    2
45    182    Penconazole    0,1
46    120    Permethrin    0,5
47    61    Phosphamidon    0,1
48    101    Pirimicarb    1
49    86    Pirimiphos - methyl    1
50    136    Procymidone    2
51    148    Propamocarb    2
52    113    Propargite    0,5
53    75    Propoxur    0,1
54    153    Pyrazophos    0,1
55    189    Tebuconazole    0,2
56    162    Tolylfluanid    1
57    159    Vinclozolin    1
Dưa chuột bao tử
1    129    Azocyclotin    1
2    72    Carbendazim    2
3    80    Chinomethionat    0,1
4    67    Cyhexatin    1
5    149    Ethoprophos    0,02
6    185    Fenpropathrin    0,2
7    138    Metalaxyl    0,5
8    120    Permethrin    0,5
9    101    Pirimicarb    1
10    136    Procymidone    2
11    162    Tolylfluanid    2
12    159    Vinclozolin    1
Bí ngô
1    8    Carbaryl    3
2    105    Dithiocarbamates    0,2
Quả bí
1    177    Abamectin    0,01
2    47    Bromide ion    200
3    70    Bromopropylate    0,5
4    8    Carbaryl    3
5    72    Carbendazim    0,5
6    81    Chlorothanonil    5
7    22    Diazinon    0,05
8    26    Dicofol    1
9    105    Dithiocarbamates    1
10    32    Endosulfan    0,5
11    208    Famoxadone    0,2
12    197    Fenbuconazole    0,05
13    206    Imidacloprid    1
14    119    Fenvalerate    0,5
15    138    Metalaxyl    0,2
16    94    Methomyl    0,2
17    126    Oxamyl    2
18    120    Permethrin    0,5
19    189    Tebuconazole    0,02
Rau quả khác trừ bầu bí
1    135    Deltamethrin    0,2
Hạt tiêu
1    142    Prochloraz    10
Quả ớt
1    56    2 - phenylphenol    1
2    129    Azocyclotin    0,5
3    155    Benalaxyl    0,05
4    47    Bromide ion    20
5    8    Carbaryl    5
6    81    Chlorothanonil    7
7    17    Chlorpyrifos    0,5
8    90    Chlorpyrifos - methyl    0,5
9    157    Cyfluthrin    0,2
10    67    Cyhexatin    0,5
11    118    Cypermethrin    0,5
12    169    Cyromazine    1
13    22    Diazinon    0,05
14    82    Dichloluanid    2
15    26    Dicofol    1
16    27    Dimethoate    1
17    87    Dinocap    0,2
18    105    Dithiocarbamates    1
19    149    Ethoprophos    0,02
20    192    Fenarimol    0,5
21    37    Fenitrothion    0,1
22    185    Fenpropathrin    1
23    119    Fenvalerate    0,5
24    49    Malathion    0,1
25    138    Metalaxyl    1
26    100    Methamidophos    2
27    94    Methomyl    0,7
28    209    Methoxyfenozide    2
29    54    Monocrotophos    0,2
30    126    Oxamyl    2
31    120    Permethrin    1
32    61    Phosphamidon    0,2
33    62    Piperonyl butoxide    2
34    101    Pirimicarb    2
35    86    Pirimiphos - methyl    1
36    136    Procymidone    5
37    171    Profenofos    5
38    148    Propamocarb    1
39    63    Pyrethrins    0,05
40    64    Quintozene    0,01
41    203    Spinosad    0,3
42    189    Tebuconazole    0,5
43    196    Tenbufenozide    1
44    133    Triadimefon    0,1
45    168    Triadiamenol    0,1
46    159    Vinclozolin    3
Mướp tây
1    8    Carbaryl    10
2    47    Bromide ion    200
Cà pháo
1    129    Azocyclotin    0,1
2    8    Carbaryl    1
3    72    Carbendazim    0,5
4    96    Carbofuran    0,1
5    17    Chlorpyrifos    0,2
6    90    Chlorpyrifos - methyl    0,1
7    67    Cyhexatin    0,1
8    118    Cypermethrin    0,2
9    207    Cyprodinil    0,2
10    82    Dichloluanid    1
11    37    Fenitrothion    0,1
12    185    Fenpropathrin    0,2
13    206    Imidacloprid    0,2
14    49    Malathion    0,5
15    94    Methomyl    0,2
16    54    Monocrotophos    0,2
17    120    Permethrin    1
18    101    Pirimicarb    1
Ngô bao tử
1    20    2,4 D    0,05
2    8    Carbaryl    0,1
3    96    Carbofuran    0,1
4    81    Chlorothanonil    2
5    81    Chlorothalonil    0,01
6    118    Cypermethrin    0,05
7    135    Deltamethrin    0,02
8    98    Dialifos    0,02
9    22    Diazinon    0,02
10    74    Disulfoton    0,02
11    105    Dithiocarbamates    0,1
12    119    Fenvalerate    0,01
13    152    Flucythrinate    0,05
14    158    Glyphosate    0,1
15    206    Imidacloprid    0,02
16    48    Lindane    0,01
17    49    Malathion    0,02
18    132    Methiocarb    0,05
19    94    Methomyl    2
20    120    Permethrin    0,1
21    103    Phosmet    0,05
22    101    Pirimicarb    0,05
23    203    Spinosad    0,01
24    167    Terbufos    0,01
Nấm
1    17    Chlorpyrifos    0,05
2    90    Chlorpyrifos - methyl    0,01
3    118    Cypermethrin    0,05
4    169    Cyromazine    5
5    135    Deltamethrin    0,05
6    25    Dichlorvos    0,5
7    130    Diflubenzuron    0,3
8    147    Methoprene    0,2
9    120    Permethrin    0,1
10    86    Pirimiphos - methyl    5
11    142    Prochloraz    2
12    65    Thiabendazole    60
13    77    Thiophanate - methyl    1
Cải xoăn
1    17    Chlorpyrifos    1
2    118    Cypermethrin    1
3    22    Diazinon    0,05
4    27    Dimethoate    0,5
5    105    Dithiocarbamates    15
6    32    Endosufan    1
7    119    Fenvalerate    10
8    49    Malathion    3
9    94    Methomyl    5
10    120    Permethrin    5
Rau diếp
1    177    Abamectin    0,05
2    95    Acephate    5
3    1    Aldrin and Dieldrin    0,05
4    47    Bromide ion    100
5    17    Chlorpyrifos    0,1
6    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,1
7    179    Cycloxydim    0,2
8    118    Cypermethrin    2
9    169    Cyromazine    5
10    22    Diazinon    0,5
11    82    Dichloluanid    10
12    83    Dichloran    10
13    27    Dimethoate    2
14    105    Dithiocarbamates    10
15    32    Endosufan    1
16    149    Ethoprophos    0,02
17    37    Fenitrothion    0,5
18    119    Fenvalerate    2
19    111    Iprodione    25
20    48    Lindane    2
21    49    Malathion    8
22    138    Metalaxyl    2
23    100    Methamidophos    1
24    132    Methiocarb    0,2
25    94    Methomyl    5
26    59    Parathion - methyl    0,5
27    120    Permethrin    2
28    61    Phosphamidon    0,1
29    101    Pirimicarb    1
30    86    Pirimiphos - methyl    5
31    136    Procymidone    5
32    148    Propamocarb    10
33    75    Propoxur    0,5
34    64    Quintozene    3
35    77    Thiophanate - methyl    5
36    191    Tolclofos - methyl    2
37    162    Tolylfluanid    1
38    159    Vinclozolin    5
Khoai tây
1    20    2,4 - D    0,2
2    177    Abamectin    0,01
3    95    Acephate    0,5
4    117    Aldicarb    0,5
5    2    Azinphos - methyl    0,05
6    155    Benalaxyl    0,02
7    137    Bendiocarb    0,05
8    172    Bentazone    0,1
9    178    Bifenthrin    0,05
10    174    Cadusafos    0,02
11    7    Captan    0,05
12    8    Carbaryl    0,2
13    72    Carbendazim    3
14    96    Carbofuran    0,1
15    81    Chlorothanonil    0,2
16    17    Chlorpyrifos    0,05
17    187    Clethodim    0,5
18    179    Cycloxydim    2
19    146    Cyhalothrin    0,02
20    135    Deltamethrin    0,01
21    22    Diazinon    0,01
22    82    Dichloluanid    0,1
23    151    Dimethipin    0,05
24    27    Dimethoate    0,05
25    31    Diquat    0,05
26    74    Disulfoton    0,5
27    105    Dithiocarbamates    0,2
28    32    Endosufan    0,2
29    184    Ethofenprox    0,01
30    149    Ethoprophos    0,02
31    208    Famoxadone    0,02
32    85    Fenamiphos    0,2
33    37    Fenitrothion    0,05
34    40    Fentin    0,1
35    202    Fipronil    0,02
36    211    Fludioxonil    0,02
37    152    Flucythrinate    0,05
38    41    Folpet    0,02
39    175    Glufossinate - mamonium    0,5
40    110    Imazalil    5
41    48    Lindane    0,05
42    102    Maleic hydrazide    50
43    138    Metalaxyl    0,05
44    100    Methamidophos    0,05
45    51    Methidathion    0,02
46    94    Methomyl    0,1
47    54    Monocrotophos    0,05
48    126    Oxamyl    0,1
49    57    Paraquat    0,2
50    58    Parathion    0,05
51    59    Parathion - methyl    0,05
52    120    Permethrin    0,05
53    112    Phorate    0,2
54    103    Phosmet    0,05
55    101    Pirimicarb    0,05
56    86    Pirimiphos - methyl    0,05
57    171    Profenofos    0,05
58    113    Propargite    0,1
59    75    Propoxur    0,02
60    203    Spinosad    0,01
61    64    Quintozene    0,2
62    190    Teflubenzuron    0,05
63    115    Tecnazene    20
64    65    Thiabendazole    15
65    191    Tolclofos - methyl    0,2
66    143    Triazophos    0,05
67    159    Vinclozolin    0,1
Khoai sọ
1    72    Carbendazim    0,1
Rau ăn lá
1    1    Aldrin and dieldrin    0,05
2    47    Bromide ion    1000
3    8    Carbaryl    10
4    135    Deltamethrin    0,5
5    59    Parathion - methyl    2
6    101    Pirimicarb    1
Các loại rau họ đậu
1    1    Aldrin and dieldrin    0,05
2    129    Azocyclotin    0,2
3    172    Bentazone    0,2
4    144    Bitertanol    0,5
5    47    Bromide ion    500
6    70    Bromopropylate    3
7    8    Carbaryl    5
8    72    Carbendazim    2
9    81    Chlorothanonil    5
10    17    Chlorpyrifos    0,2
11    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,1
12    179    Cycloxydim    2
13    67    Cyhexatin    0,2
14    118    Cypermethrin    0,5
15    135    Deltamethrin    0,1
16    22    Diazinon    0,2
17    82    Dichloluanid    2
18    26    Dicofol    2
19    27    Dimethoate    0,5
20    32    Endosufan    0,5
21    149    Ethoprophos    0,02
22    37    Fenitrothion    0,5
23    119    Fenvalerate    1
24    175    Glufossinate - mamonium    0,5
25    158    Glyphosate    0,2
26    43    Heptachlor    0,02
27    176    Hexythiazox    0,5
28    111    Iprodione    2
29    48    Lindane    0,1
30    49    Malathion    2
31    138    Metalaxyl    0,05
32    51    Methidathion    0,1
33    94    Methomyl    5
34    53    Mevinphos    0,1
35    54    Monocrotophos    0,2
36    126    Oxamyl    0,2
37    59    Parathion - methyl    1
38    120    Permethrin    1
39    112    Phorate    0,1
40    103    Phosmet    0,2
41    61    Phosphamidon    0,2
42    101    Pirimicarb    1
43    86    Pirimiphos - methyl    0,5
44    136    Procymidone    1
45    171    Profenofos    0,1
46    113    Propargite    20
47    75    Propoxur    1
48    64    Quintozene    0,01
49    133    Triadimefon    0,05
50    168    Triadiamenol    0,1
51    143    Triazophos    0,2
52    159    Vinclozolin    2
Cà rốt
1    8    Carbaryl    0,5
2    96    Carbofuran    0,5
3    14    Chlorfenvinphos    0,4
4    81    Chlorothanonil    1
5    17    Chlorpyrifos    0,1
6    179    Cycloxydim    0,5
7    21    DDT    0,2
8    135    Deltamethrin    0,02
9    22    Diazinon    0,5
10    83    Dichloran    15
11    27    Dimethoate    1
12    105    Dithiocarbamates    1
13    32    Endosufan    0,2
14    85    Fenamiphos    0,2
15    211    Fludioxonil    0,7
16    175    Glufossinate - mamonium    0,05
17    111    Iprodione    10
18    48    Lindane    0,2
19    138    Metalaxyl    0,05
20    126    Oxamyl    0,1
21    59    Parathion - methyl    1
22    120    Permethrin    0,1
23    61    Phosphamidon    0,2
24    86    Pirimiphos - methyl    1
25    75    Propoxur    0,05
26    153    Pyrazophos    0,2
27    77    Thiophanate - methyl    5
28    143    Triazophos    0,5
Các loại đậu hạt khô
1    117    Aldicarb    0,1
2    172    Bentazone    1
3    8    Carbaryl    1
4    72    Carbendazim    2
5    81    Chlorothalonil    0,2
6    187    Clethodim    2
7    81    Chlorothanonil    0,2
8    179    Cycloxydim    2
9    135    Deltamethrin    1
10    26    Dicofol    0,1
11    31    Diquat    0,2
12    74    Disulfoton    0,2
13    152    Flucythrinate    0,05
14    175    Glufossinate - mamonium    3
15    158    Glyphosate    5
16    111    Iprodione    0,1
17    48    Lindane    1
18    49    Malathion    2
19    51    Methidathion    0,1
20    94    Methomyl    0,05
21    59    Parathion - methyl    0,05
22    120    Permethrin    0,1
23    103    Phosmet    0,02
24    113    Propargite    0,2
25    64    Quintozene    0,2
26    133    Triadimefon    0,05
27    168    Triadiamenol    0,05
Đậu tương khô
1    20    2,4 D    0,01
2    177    Abamectin    0,02
3    95    Acephate    0,3
4    117    Aldicarb    0,02
5    2    Azinphos - methyl    0,05
6    172    Bentazone    0,05
7    8    Carbaryl    0,2
8    72    Carbendazim    0,2
9    96    Carbofuran    0,2
10    17    Chlorpyrifos    0,1
11    187    Clethodim    10
12    179    Cycloxydim    2
13    118    Cypermethrin    0,05
14    130    Diflubenzuron    0,1
15    31    Diquat    0,2
16    32    Endosulfan    1
17    149    Ethoprophos    0,02
18    85    Fenamiphos    0,05
19    37    Fenitrothion    0,1
20    119    Fenvalerate    0,1
21    211    Fludioxonil    0,01
22    175    Glufossinate - mamonium    2
23    158    Glyphosate    20
24    138    Metalaxyl    0,05
25    100    Methamidophos    0,1
26    94    Methomyl    0,2
27    126    Oxamyl    0,1
28    57    Paraquat    0,1
29    58    Parathion    0,05
30    120    Permethrin    0,05
31    112    Phorate    0,05
32    171    Profenofos    0,05
33    64    Quintozene    0,01
34    203    Spinosad    0,01
35    167    Terbufos    0,05
36    143    Triazophos    0,05
Rau thân củ
1    1    Aldrin and dieldrin    0,1
2    118    Cypermethrin    0,05
3    135    Deltamethrin    0,01
4    119    Fenvalerate    0,05
5    49    Malathion    0,5
6    126    Oxamyl    0,1
7    120    Permethrin    0,5
8    61    Phosphamidon    0,2
9    159    Vinclozolin    5
Các loại củ cải trừ củ cải đường
1    47    Bromide ion    200
2    8    Carbaryl    2
3    72    Carbendazim    0,1
4    90    Chlorpyrifos - methyl    0,1
5    22    Diazinon    0,1
6    27    Imethoate    0,5
7    149    Ethoprophos    0,02
8    37    Fenitrothion    0,2
9    48    Lindane    1
10    49    Malathion    3
11    51    Methidathion    0,05
12    59    Parathion - methyl    0,05
13    120    Permethrin    0,1
14    101    Pirimicarb    0,05
15    148    Propamocarb    5
16    191    Tolclofos - methyl    0,1
Khoai lang
1    117    Aldicarb    0,1
2    32    Endosulfan    0,2
3    72    Carbendazim    1
4    85    Fenamiphos    0,1
5    103    Phosmet    10
6    117    Aldicarb    0,1
7    149    Ethoprophos    0,02
Củ cải đường
1    95    Acephate    0,1
2    117    Aldicarb    0,05
3    137    Bendiocarb    0,05
4    8    Carbaryl    0,1
5    72    Carbendazim    0,1
6    96    Carbofuran    0,1
7    81    Chlorothanonil    0,2
8    17    Chlorpyrifos    0,05
9    179    Cycloxydim    0,2
10    22    Diazinon    0,2
11    27    Dimethoate    0,2
12    74    Disulfoton    0,2
13    105    Dithiocarbamates    0,5
14    32    Endosufan    0,1
15    149    Ethoprophos    0,02
16    85    Fenamiphos    0,05
17    40    Fentin    0,2
18    152    Flucythrinate    0,05
19    165    Flusilazole    0,01
20    175    Glufossinate - mamonium    0,05
21    111    Iprodione    0,1
22    48    Lindane    0,1
23    138    Metalaxyl    0,05
24    100    Methamidophos    0,05
25    51    Methidathion    0,05
26    132    Methiocarb    0,05
27    94    Methomyl    0,1
28    54    Monocrotophos    0,05
29    59    Parathion - methyl    0,05
30    120    Permethrin    0,05
31    112    Phorate    0,05
32    101    Pirimicarb    0,05
33    171    Profenofos    0,05
34    148    Propamocarb    0,2
35    160    Propiconazole    0,05
36    167    Terbufos    0,1
37    133    Triadimefon    0,1
38    168    Triadiamenol    0,1
39    143    Triazophos    0,05
40    78    Vamidothion    0,5
Giá đậu tương
1    27    Dimethoate    0,5
2    111    Iprodione    1
3    65    Thiabendazole    0,05
4    159    Vinclozolin    2
Actisô
1    95    Acephate    0,3
2    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,1
3    135    Deltamethrin    0,05
4    27    Dimethoate    0,05
5    192    Fenarimol    0,1
6    152    Flucythrinate    0,5
7    100    Methamidophos    0,2
8    51    Methidathion    0,05
9    132    Methiocarb    0,05
10    59    Parathion - methyl    2
11    168    Triadiamenol    1
Măng tây
1    8    Carbaryl    15
2    72    Carbendazim    0,1
3    27    Dimethoate    0,05
4    74    Disulfoton    0,02
5    105    Dithiocarbamates    0,1
6    175    Glufossinate - mamonium    0,05
7    49    Malathion    1
8    138    Metalaxyl    0,05
9    94    Methomyl    2
10    120    Permethrin    1
Cần tây
1    163    Anilazine    10
2    47    Bromide ion    300
3    72    Carbendazim    2
4    81    Chlorothanonil    10
5    17    Chlorpyrifos    0,05
6    169    Cyromazine    5
7    27    Dimethoate    1
8    32    Endosufan    2
9    119    Fenvalerate    2
10    49    Malathion    1
11    100    Methamidophos    1
12    94    Methomyl    2
13    209    Methoxyfenozide    15
14    126    Oxamyl    5
15    59    Parathion - methyl    5
16    120    Permethrin    2
17    101    Pirimicarb    1
18    148    Propamocarb    0,2
19    203    Spinosad    2
20    77    Thiophanate - methyl    20
Các loại ngũ cốc
1    1    Aldrin and dieldrin    0,02
2    47    Bromide ion    50
3    80    Chinomethionat    0,1
4    21    DDT    0,1
5    135    Deltamethrin    2
6    25    Dichlorvos    5
7    74    Disulfoton    0,2
8    37    Fenitrothion    10
9    119    Fenvalerate    2
10    211    Fludioxonil    0,05
11    43    Heptachlor    0,02
12    46    Hydrogen phosphide    0,1
13    206    Imidacloprid    0,05
14    48    Lindane    0,5
15    49    Malathion    8
16    138    Metalaxyl    0,05
17    132    Methiocarb    0,05
18    147    Methoprene    5
19    120    Permethrin    2
20    61    Phosphamidon    0,1
21    62    Piperonyl butoxide    30
22    86    Pirimiphos - methyl    7
23    63    Pyrethrins    3
24    142    Prochloraz    2
25    203    Spinosad    1
26    77    Thiophanate - methyl    0,1
27    143    Triazophos    0,05
28    116    Triforine    0,1
29    78    Vamidothion    0,2
Lúa mạch
1    117    Aldicarb    0,02
2    163    Anilazine    0,2
3    172    Bentazone    0,1
4    178    Bifenthrin    0,05
5    144    Bitertanol    0,05
6    72    Carbendazim    5
7    15    Chlormequat    2
8    81    Chlorothanonil    0,1
9    118    Cypermethrin    0,5
10    82    Dichloluanid    0,1
11    31    Diquat    5
12    74    Disulfoton    0,2
13    105    Dithiocarbamates    1
14    106    Ethephon    1
15    208    Famoxadone    0,2
16    197    Fenbuconazole    0,2
17    188    Fenpropimorth    0,5
18    202    Fipronil    0,002
19    152    Flucythrinate    0,5
20    165    Flusilazole    0,1
21    158    Glyphosate    20
22    111    Iprodione    2
23    199    Kresoxim-methyl    0,1
24    48    Lindane    0,01
25    94    Methomyl    2
26    101    Pirimicarb    0,05
27    142    Prochloraz    0,5
28    160    Propiconazole    0,05
29    153    Pyrazophos    0,05
30    64    Quintozene    0,01
31    189    Tebuconazole    0,2
32    167    Terbufos    0,01
33    133    Triadimefon    0,5
34    168    Triadiamenol    0,5
35    213    Trifloxystrobin    0,5
Ngô
1    20    2,4 - D    0,05
2    177    Abamectin    0,05
3    117    Aldicarb    0,05
4    137    Bendiocarb    0,05
5    172    Bentazone    0,2
6    178    Bifenthrin    0,05
7    9    Carbon disulphide    0,1
8    145    Carbosulfan    0,05
9    12    Chlordane    0,02
10    17    Chlorpyrifos    0,05
11    157    Cyfluthrin    0,05
12    118    Cypermethrin    0,05
13    22    Diazinon    0,02
14    31    Diquat    0,05
15    74    Disulfoton    0,02
16    32    Endosulfan    0,1
17    149    Ethoprophos    0,02
18    202    Fipronil    0,01
19    175    Glufossinate - mamonium    0,1
20    158    Glyphosate    1
21    48    Lindane    0,01
22    51    Methidathion    0,1
23    94    Methomyl    0,02
24    54    Monocrotophos    0,05
25    126    Oxamyl    0,05
26    57    Paraquat    0,1
27    58    Parathion    0,1
28    112    Phorate    0,05
29    103    Phosmet    0,05
30    113    Propargite    0,1
31    64    Quintozene    0,01
32    167    Terbufos    0,01
Yến mạch
1    172    Bentazone    0,1
2    144    Bitertanol    0,1
3    8    Carbaryl    5
4    96    Carbofuran    0,1
5    12    Chlordane    0,02
6    15    Chlormequat    10
7    82    Dichloluanid    0,1
8    31    Diquat    2
9    74    Disulfoton    0,02
10    188    Fenpropimorth    0,02
11    202    Fipronil    0,002
12    152    Flucythrinate    0,2
13    158    Glyphosate    20
14    48    Lindane    0,01
15    94    Methomyl    0,02
16    101    Pirimicarb    0,05
17    142    Prochloraz    0,5
18    160    Propiconazole    0,05
19    189    Tebuconazole    0,05
20    133    Triadimefon    0,1
21    168    Triadiamenol    0,2
Gạo
1    20    2,4 - D    0,1
2    172    Bentazone    0,1
3    8    Carbaryl    1
4    17    Chlorpyrifos    0,1
5    90    Chlorpyrifos - methyl    0,1
6    31    Diquat    10
7    74    Disulfoton    1
8    32    Endosufan    0,1
9    40    Fentin    0,1
10    158    Glyphosate    0,1
11    57    Paraquat    10
Lúa mạch đen
1    20    2,4 - D    2
2    172    Bentazone    0,1
3    144    Bitertanol    0,05
4    8    Carbaryl    5
5    12    Chlordane    0,02
6    15    Chlormequat    3
7    82    Dichloluanid    0,1
8    106    Ethephon    1
9    197    Fenbuconazole    0,1
10    165    Flusilazole    0,1
11    142    Prochloraz    0,5
12    160    Propiconazole    0,05
13    189    Tebuconazole    0,05
14    133    Triadimefon    0,1
15    168    Triadiamenol    0,2
Lúa miến
1    20    2,4 - D    0,05
2    117    Aldicarb    0,1
3    172    Bentazone    0,1
4    96    Carbofuran    0,1
5    145    Carbosulfan    0,02
6    12    Chlordane    0,02
7    17    Chlorpyrifos    0,5
8    90    Chlorpyrifos - methyl    10
9    31    Diquat    2
10    158    Glyphosate    20
11    51    Methidathion    0,2
12    94    Methomyl    0,02
13    57    Paraquat    0,5
14    58    Parathion    5
15    112    Phorate    0,05
Lúa mì
1    20    2,4 - D    2
2    117    Aldicarb    0,02
3    172    Bentazone    0,1
4    178    Bifenthrin    0,5
5    93    Bioresmethrin    1
6    144    Bitertanol    0,05
7    8    Carbaryl    2
8    96    Carbofuran    0,1
9    12    Chlordane    0,02
10    15    Chlormequat    3
11    17    Chlorpyrifos    0,5
12    90    Chlorpyrifos - methyl    10
13    118    Cypermethrin    0,2
14    207    Cyprodinil    0,5
15    82    Dichloluanid    0,1
16    27    Dimethoate    0,05
17    74    Disulfoton    0,2
18    31    Diquat    2
19    105    Dithiocarbamates    1
20    106    Ethephon    1
21    208    Famoxadone    0,1
22    197    Fenbuconazole    0,1
23    152    Flucythrinate    0,2
24    165    Flusilazole    0,1
25    158    Glyphosate    5
26    170    Hexaconazole    0,1
27    110    Imazalil    0,01
28    199    Kresoxim-methyl    0,05
29    48    Lindane    0,01
30    94    Methomyl    2
31    54    Monocrotophos    0,02
32    112    Phorate    0,05
33    101    Pirimicarb    0,05
34    160    Propiconazole    0,05
35    153    Pyrazophos    0,05
36    167    Terbufos    0,01
37    133    Triadimefon    0,1
38    168    Triadiamenol    0,2
Bỏng ngô
1    167    Terbufos    0,01
Cây mía
1    20    2,4 - D    0,05
2    117    Aldicarb    0,1
3    2    Azinphos - methyl    0,2
4    96    Carbofuran    0,1
5    149    Ethoprophos    0,02
6    54    Monocrotophos    0,02
7    126    Oxamyl    0,05
8    160    Propiconazol    0,05
9    196    Tebufenozide    1
Quả hạnh
1    177    Abamectin    0,01
2    2    Azinphos - methyl    0,05
3    8    Carbaryl    1
4    72    Carbendazim    0,1
5    80    Chinomethionat    0,1
6    12    Chlordane    0,02
7    207    Cyprodinil    0,02
8    22    Diazinon    0,05
9    105    Dithiocarbamates    0,1
10    109    Fenbutatin oxide    0,5
11    119    Fenvalerate    0,2
12    46    Hydrogen phosphide    0,01
13    111    Iprodione    0,2
14    51    Methidathion    0,05
15    120    Permethrin    0,1
16    60    Phosalone    0,1
17    113    Propargite    0,1
18    160    Propiconazole    0,05
Các loại quả hạch
1    2    Azinphos - methyl    0,3
2    8    Carbaryl    10
3    80    Chinomethionat    0,02
4    12    Chlordane    0,02
5    22    Diazinon    0,01
6    26    Dicofol    0,01
7    106    Ethephon    0,2
8    109    Fenbutatin oxide    0,5
9    49    Malathion    8
10    51    Methidathion    0,05
11    132    Methiocarb    0,05
12    120    Permethrin    0,05
13    113    Propargite    0,1
14    196    Tebufenozide    0,05
Quả hồ đào
1    117    Aldicarb    1
2    2    Azinphos - methyl    0,3
3    12    Chlordane    0,02
4    26    Dicofol    0,01
5    74    Disulfoton    0,1
6    105    Dithiocarbamates    0,1
7    192    Fenarimol    0,02
8    197    Fenbuconazole    0,05
9    109    Fenbutatin oxide    0,5
10    206    Imidacloprid    0,05
11    51    Methidathion    0,05
12    101    Pirimicarb    0,05
13    160    Propiconazole    0,05
14    196    Tebufenozide    0,01
Hạt có dầu
1    96    Carbofuran    0,1
2    118    Cypermethrin    0,2
3    63    Pyrethrins    1
Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh
1    172    Dentazone    0,1
2    72    Carbendazim    0,1
3    179    Cycloxydim    2
4    157    Cyfluthrin    0,05
5    151    Dimethipin    0,2
6    31    Diquat    2
7    152    Flucythrinate    0,05
8    165    Flusilazole    0,05
9    175    Glufossinate - mamonium    5
10    158    Glyphosate    10
11    111    Iprodione    0,5
12    48    Lindane    0,05
13    100    Methamidophos    0,1
14    51    Methidathion    0,1
15    132    Methiocarb    0,05
16    120    Permethrin    0,05
17    101    Pirimicarb    0,2
18    142    Prochloraz    0,5
19    160    Propiconazole    0,05
20    189    Tebuconazole    0,05
21    167    Terbufos    0,05
22    159    Vinclozolin    1
Hạt bông
1    95    Acephate    2
2    177    Abamectin    0,01
3    117    Aldicarb    0,1
4    122    Amitraz    0,5
5    2    Azinphos - methyl    0,2
6    8    Carbaryl    1
7    96    Carbofuran    0,1
8    145    Carbosulfan    0,05
9    15    Chlormequat    0,5
10    17    Chlorpyrifos    0,05
11    187    Clethodim    0,5
12    157    Cyfluthrin    0,05
13    146    Cyhalothrin    0,02
14    26    Dicofol    0,1
15    130    Diflubenzuron    0,2
16    151    Dimethipin    1
17    32    Endosufan    1
18    106    Ethephon    2
19    85    Fenamiphos    0,05
20    185    Fenpropathrin    1
21    119    Fenvalerate    0,2
22    152    Flucythrinate    0,1
23    158    Glyphosate    10
24    43    Heptachlor    0,02
25    138    Metalaxyl    0,05
26    100    Methamidophos    0,1
27    51    Methidathion    1
28    94    Methomyl    0,5
29    54    Monocrotophos    0,1
30    126    Oxamyl    0,2
31    57    Paraquat    0,2
32    58    Parathion    1
33    120    Permethrin    0,5
34    112    Phorate    0,05
35    101    Pirimicarb    0,05
36    171    Profenofos    2
37    113    Propargite    0,1
38    64    Quintozene    0,03
39    143    Triazophos    0,1
Lạc củ
1    117    Aldicarb    0,02
2    172    Bentazone    0,05
3    144    Bitertanol    0,1
4    8    Carbaryl    2
5    72    Carbendazim    0,1
6    81    Chlorothanonil    0,05
7    187    Clethodim    5
8    118    Cypermethrin    0,05
9    135    Deltamethrin    0,01
10    74    Disulfoton    0,1
11    105    Dithiocarbamates    0,1
12    149    Ethoprophos    0,02
13    85    Fenamiphos    0,05
14    119    Fenvalerate    0,1
15    46    Hydrogen phosphide    0,01
16    138    Metalaxyl    0,1
17    94    Methomyl    0,1
18    147    Methoprene    2
19    54    Monocrotophos    0,05
20    126    Oxamyl    0,05
21    120    Permethrin    0,1
22    112    Phorate    0,1
23    86    Pirimiphos - methyl    25
24    113    Propargite    0,1
25    160    Propiconazole    0,1
26    63    Pyrethrins    0,5
27    64    Quintozene    0,5
28    189    Tebuconazole    0,05
29    167    Terbufos    0,05
Hạt hướng dương
1    177    Abamectin    0,05
2    117    Aldicarb    0,05
3    8    Carbaryl    0,2
4    96    Carbofuran    0,1
5    187    Clethodim    0,5
6    135    Deltamethrin    0,05
7    151    Dimethipin    1
8    31    Diquat    1
9    197    Fenbuconazole    0,05
10    119    Fenvalerate    0,1
11    175    Glufossinate - mamonium    5
12    111    Iprodione    0,5
13    138    Metalaxyl    0,05
14    51    Methidathion    0,5
15    57    Paraquat    2
16    58    Parathion    0,05
17    120    Permethrin    1
18    136    Procymidone    0,2
Ca cao hạt
1    135    Deltamethrin    0,05
2    37    Fenitrothion    0,1
3    46    Hydrogen phosphide    0,01
4    48    Lindane    1
5    138    Metalaxyl    0,2
Cà phê hạt
1    117    Aldicarb    0,1
2    72    Carbendazim    0,1
3    96    Carbofuran    1
4    17    Chlorpyrifos    0,05
5    118    Cypermethrin    0,05
6    135    Deltamethrin    2
7    74    Disulfoton    0,2
8    32    Endosulfan    0,1
9    85    Fenamiphos    0,1
10    152    Flucythrinate    0,05
11    170    Hexaconazole    0,05
12    138    Metalaxyl    0,2
13    126    Oxamyl    0,1
14    120    Permethrin    0,05
15    142    Prochloraz    0,2
16    160    Propiconazole    0,1
17    167    Terbufos    0,05
18    133    Triadimefon    0,05
19    168    Triadiamenol    0,1
20    143    Triazophos    0,05
Cây mùi tây
1    81    Chlorothalonil    3
2    101    Pirimicarb    1
Gia vị
1    46    Hydrogen phosphide    0,01
2    47    Bromide ion    400
Thịt
1    20    2,4 - D    0,05
2    117    Aldicarb    0,01
3    1    Aldrin and dieldrin    0,2
4    172    Bentazone    0,05
5    80    Chinomethionat    0,05
6    12    Chlordane    0,05
7    67    Cyhexatin    0,2
8    118    Cypermethrin    0,2
9    21    DDT    5
10    135    Deltamethrin    0,03
11    25    Dichlorvos    0,05
12    130    Diflubenzuron    0,05
13    151    Dimethipin    0,02
14    31    Diquat    0,05
15    105    Dithiocarbamates    0,05
16    32    Endosufan    0,1
17    109    Fenbutatin oxide    0,05
18    37    Fenitrothion    0,05
19    39    Fenthion    2
20    119    Fenvalerate    1
21    43    Heptachlor    0,2
22    132    Methiocarb    0,05
23    94    Methomyl    0,02
24    147    Methoprene    0,2
25    120    Permethrin    1
26    112    Phorate    0,05
27    86    Pirimiphos - methyl    0,05
28    142    Prochloraz    0,5
29    171    Profenofos    0,05
30    113    Propargite    0,1
31    160    Propiconazole    0,05
32    75    Propoxur    0,05
33    133    Triadimefon    0,05
34    168    Triadiamenol    0,05
Thịt gia súc
1    95    Acephate    0,1
2    122    Amitraz    0,1
3    163    Anilazine    0,02
4    137    Bendiocarb    0,05
5    178    Cifenthrin    0,5
6    8    Carbaryl    0,2
7    72    Carbendazim    0,1
8    96    Carbofuran    0,05
9    17    Chlorpyrifos    2
10    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
11    156    Clofentezine    0,05
12    169    Cyromazine    0,05
13    22    Diazinon    0,7
14    26    Dicofol    3
15    106    Ethephon    0,1
16    192    Fenarimol    0,2
17    185    Fenpropathrin    0,5
18    195    Flumethrin    0,2
19    165    Flusilazole    0,01
20    158    Glyphosate    0,1
21    48    Lindane    2
22    124    Mecarbam    0,01
23    100    Methamidophos    0,01
24    51    Methidathion    0,02
25    54    Monocrotophos    0,02
26    181    Myclobutanyl    0,01
27    57    Paraquat    0,05
28    182    Penconazole    0,05
29    103    Phosmet    1
30    142    Prochloraz    0,1
31    189    Tebuconazole    0,05
32    167    Terbufos    0,05
33    65    Thiabendazole    0,1
34    143    Triazophos    0,01
35    159    Vinclozolin    0,05
Mỡ gia súc
1    95    Acephate    0,1
2    137    Bendiocarb    0,05
3    178    Bifenthrin    0,5
4    96    Carbofuran    0,05
5    90    Chlorpyrifos - methyl    0,05
6    165    Flusilazole    0,01
7    100    Methamidophos    0,01
8    51    Methidathion    0,02
9    142    Prochloraz    0,5
Nội tạng gia súc
1    122    Amitraz    0,2
2    163    Anilazine    0,02
3    137    Bendiocarb    0,2
4    178    Bifenthrin    0,05
5    96    Carbofuran    0,05
6    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
7    156    Clofentezine    0,1
8    118    Cypermethrin    0,05
9    135    Deltamethrin    0,05
10    26    Dicofol    1
11    130    Diflubenzuron    0,05
12    151    Dimethipin    0,02
13    31    Diquat    0,05
14    105    Dithiocarbamates    0,1
15    106    Ethephon    0,2
16    192    Fenarimol    0,05
17    109    Fenbutatin oxide    0,2
18    185    Fenpropathrin    0,05
19    119    Fenvalerate    0,02
20    165    Flusilazole    0,02
21    158    Glyphosate    2
22    124    Mecarbam    0,01
23    51    Methidathion    0,02
24    147    Methoprene    0,1
25    54    Monocrotophos    0,02
26    181    Myclobutanyl    0,01
27    57    Paraquat    0,5
28    182    Penconazole    0,05
29    120    Permethrin    0,1
30    142    Prochloraz    5
31    160    Propiconazole    0,05
32    65    Thiabendazole    0,1
Sữa
1    20    2,4 - D    0,01
2    95    Acephate    0,02
3    117    Aldicarb    0,01
4    1    Aldrin and dieldrin    0,006
5    122    Amitraz    0,01
6    163    Anilazine    0,01
7    129    Azocyclotin    0,05
8    137    Bendiocarb    0,05
9    172    Bentazone    0,05
10    178    Bifenthrin    0,05
11    8    Carbaryl    0,05
12    72    Carbendazim    0,1
13    96    Carbofuran    0,05
14    80    Chinomethionat    0,01
15    12    Chlordane    0,002
16    17    Chlorpyrifos    0,02
17    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,01
18    156    Clofentezine    0,01
19    157    Cyfluthrin    0,01
20    67    Cyhexatin    0,05
21    118    Cypermethrin    0,05
22    169    Cyromazine    0,01
23    21    DDT    0,02
24    135    Deltamethrin    0,05
25    22    Diazinon    0,02
26    25    Dichlorvos    0,02
27    26    Dicofol    0,1
28    130    Diflubenzuron    0,02
29    151    Dimethipin    0,01
30    31    Diquat    0,01
31    105    Dithiocarbamates    0,05
32    32    Endosufan    0,004
33    106    Ethephon    0,05
34    109    Fenbutatin oxide    0,05
35    37    Fenitrothion    0,002
36    185    Fenpropathrin    0,1
37    39    Fenthion    0,05
38    119    Fenvalerate    0,1
39    195    Flumethrin    0,05
40    165    Flusilazole    0,01
41    158    Glyphosate    0,1
42    43    Heptachlor    0,006
43    94    Methomyl    0,02
44    147    Methoprene    0,05
45    54    Monocrotophos    0,002
46    181    Myclobutanyl    0,01
47    57    Paraquat    0,01
48    182    Penconazole    0,01
49    120    Permethrin    0,1
50    112    Phorate    0,05
51    103    Phosmet    0,02
52    101    Pirimicarb    0,05
53    86    Pirimiphos - methyl    0,01
54    142    Prochloraz    0,05
55    171    Profenofos    0,01
56    113    Propargite    0,1
57    160    Propiconazole    0,01
58    75    Propoxur    0,05
59    189    Tebuconazole    0,01
60    167    Terbufos    0,01
61    65    Thiabendazole    0,1
62    133    Triadimefon    0,05
63    168    Triadiamenol    0,01
64    143    Triazophos    0,01
65    159    Vinclozolin    0,05
Thịt gia cầm
1    95    Acephate    0,1
2    1    Aldrin and dieldrin    0,2
3    163    Anilazine    0,02
4    137    Bendiocarb    0,05
5    178    Bifenthrin    0,05
6    8    Carbaryl    0,5
7    72    Carbendazim    0,1
8    12    Chlordane    0,5
9    17    Chlorpyrifos    0,2
10    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
11    156    Clofentezine    0,05
12    118    Cypermethrin    0,05
13    169    Cyromazine    0,05
14    135    Deltamethrin    0,03
15    22    Diazinon    0,02
16    25    Dichlorvos    0,05
17    26    Dicofol    0,1
18    130    Diflubenzuron    0,05
19    151    Dimethipin    0,02
20    31    Diquat    0,05
21    105    Dithiocarbamates    0,1
22    33    Endrin    0,1
23    106    Ethephon    0,1
24    109    Fenbutatin oxide    0,05
25    185    Fenpropathrin    0,02
26    165    Flusilazole    0,01
27    158    Glyphosate    0,1
28    43    Heptachlor    0,2
29    48    Lindane    0,7
30    51    Methidathion    0,02
31    132    Methiocarb    0,05
32    54    Monocrotophos    0,02
33    181    Myclobutanyl    0,01
34    182    Penconazole    0,05
35    120    Permethrin    0,1
36    113    Propargite    0,1
37    160    Propiconazole    0,05
38    189    Tebuconazole    0,05
39    167    Terbufos    0,05
40    65    Thiabendazole    0,05
41    77    Thiophanate - methyl    0,1
42    133    Triadimefon    0,05
43    168    Triadiamenol    0,05
44    159    Vinclozolin    0,05
Mỡ gia cầm
1    95    Acephate    0,1
2    137    Bendiocarb    0,05
3    178    Bifenthrin    0,05
4    72    Carbendazim    0,1
5    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
6    51    Methidathion    0,02
Da và phủ tạng gia cầm
1    163    Anilazine    0,02
2    137    Bendiocarb    0,05
3    178    Bifenthrin    0,05
4    8    Carbaryl    5
5    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
6    156    Clofentezine    0,05
7    135    Deltamethrin    0,01
8    22    Diazinon    0,02
9    26    Dicofol    0,05
10    151    Dimethipin    0,02
11    31    Diquat    0,05
12    105    Dithiocarbamates    0,1
13    106    Ethephon    0,2
14    109    Fenbutatin oxide    0,05
15    185    Fenpropathrin    0,01
16    165    Flusilazole    0,01
17    51    Methidathion    0,02
18    54    Monocrotophos    0,02
19    181    Myclobutanyl    0,01
20    189    Tebuconazole    0,05
21    167    Terbufos    0,05
Trứng
1    20    2,4 - D    0,01
2    95    Acephate    0,01
3    1    Aldrin and dieldrin    0,1
4    163    Anilazine    0,02
5    137    Bendiocarb    0,05
6    172    Bentazone    0,05
7    178    Bifenthrin    0,01
8    8    Carbaryl    0,5
9    72    Carbendazim    0,1
10    12    Chlordane    0,02
11    17    Chlorpyrifos    0,01
12    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,05
13    156    Clofentezine    0,05
14    118    Cypermethrin    0,05
15    169    Cyromazine    0,2
16    21    DDT    0,1
17    135    Deltamethrin    0,02
18    22    Diazinon    0,02
19    26    Dicofol    0,05
20    130    Diflubenzuron    0,05
21    151    Dimethipin    0,01
22    31    Diquat    0,05
23    105    Dithiocarbamates    0,05
24    106    Ethephon    0,2
25    36    Fenchlorphos    0,05
26    188    Fenpropimorph    0,01
27    165    Flusilazole    0,01
28    158    Glyphosate    0,1
29    114    Guazatine    0,1
30    44    Hexachlorobenzene    0,05
31    48    Lindane    0,01
32    51    Methidathion    0,02
33    132    Methiocarb    0,05
34    147    Methoprene    0,05
35    54    Monocrotophos    0,02
36    181    Myclobutanyl    0,01
37    57    Paraquat    0,01
38    182    Penconazole    0,05
39    120    Permethrin    0,1
40    112    Phorate    0,05
41    101    Pirimicarb    0,05
42    86    Pirimiphos - methyl    0,05
43    171    Profenofos    0,02
44    113    Propargite    0,1
45    160    Propiconazole    0,05
46    189    Tebuconazole    0,05
47    167    Terbufos    0,01
48    133    Triadimefon    0,05
49    168    Triadiamenol    0,05
50    159    Vinclozolin    0,05
Các loại quả khô
1    47    Bromide ion    250
2    22    Diazinon    2
3    26    Dicofol    3
4    106    Ethephon    10
5    192    Fenarimol    0,2
6    109    Fenbutatin oxide    20
7    165    Flusilazole    1
8    46    Hydrogen phosphide    0,01
9    49    Malathion    8
10    181    Myclobutanyl    0,5
11    182    Penconazole    0,5
12    86    Pirimiphos - methyl    0,5
13    113    Propargite    10
Dược thảo khô
1    47    Bromide ion    400
Rau khô
1    46    Hydrogen phosphide    0,01
2    63    Pyethrins    1
Hoa bia khô
1    177    Abamectin    0,1
2    155    Benalaxyl    0,2
3    178    Bifenthrin    10
4    72    Carbendazim    50
5    135    Deltamethrin    5
6    22    Diazinon    0,5
7    26    Dicofol    50
8    27    Dimethoate    3
9    180    Dithianon    100
10    105    Dithiocarbamates    30
11    192    Fenarimol    5
12    40    Fentin    0,5
13    152    Flucythrinate    10
14    138    Metalaxyl    10
15    100    Methamidophos    5
16    51    Methidathion    5
17    94    Methomyl    10
18    57    Paraquat    0,2
19    59    Parathion - methyl    1
20    182    Penconazole    0,5
21    120    Permethrin    50
22    113    Propargite    100
23    153    Pyrazophos    10
24    133    Triadimefon    10
25    168    Triadiamenol    5
26    159    Vinclozolin    40
Gạo đã xay
1    20    2,4 - D    0,01
2    8    Carbaryl    5
3    96    Carbofuran    0,1
4    12    Chlordane    0,02
5    31    Diquat    1
6    37    Fenitrothion    1
7    39    Fenthion    0,05
8    111    Iprodione    10
9    57    Paraquat    0,5
10    59    Parathion - methyl    1
11    86    Pirimiphos - methyl    2
12    75    Propoxur    0,1
13    196    Tebufenozide    0,1
Cám lúa mạch, lúa mì, gạo
1    178    Bifenthrin    2
2    93    Bioresmethrin    5
3    8    Carbaryl    20
4    90    Chlorpyrifos - mehyl    20
5    135    Deltamethrin    5
6    25    Dichlorvos    10
7    31    Diquat    5
8    37    Fenitrothion    20
9    119    Fenvalerate    5
10    158    Glyphosate    20
11    49    Malathion    20
12    147    Methoprene    10
13    120    Permethrin    5
14    86    Pirimiphos - methyl    20
Hạt cà phê rang
1    85    Fenamiphos    0,1
Cám lúa mì đã chế biến
1    37    Fenitrothion    2
Mầm lúa mì
1    93    Bioresmethrin    3
2    25    Dichlorvos    10
3    120    Permethrin    2
Bột mì, lúa mạch đen
1    178    Bifenthrin    0,2
2    93    Bioresmethrin    1
3    8    Carbaryl    0,2
4    90    Chlorpyrifos - mehyl    2
5    135    Deltamethrin    0,2
6    25    Dichlorvos    1
7    31    Diquat    0,5
8    37    Fenitrothion    2
9    119    Fenvalerate    0,2
10    158    Glyphosate    0,5
11    49    Malathion    2
12    147    Methoprene    2
13    120    Permethrin    0,5
14    86    Pirimiphos - methyl    2
Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất
1    178    Bifenthrin    0,5
2    93    Bioresmethrin    1
3    47    Bromide ion    50
4    8    Carbaryl    2
5    135    Deltamethrin    1
6    25    Dichlorvos    2
7    31    Diquat    2
8    37    Fenitrothion    5
9    119    Fenvalerate    2
10    158    Glyphosate    5
11    49    Malathion    2
12    147    Methoprene    5
13    120    Permethrin    2
14    86    Pirimiphos - methyl    5
Chè xanh, đen
1    90    Chlorpyrifos - mehyl    0,1
2    118    Cypermethrin    20
3    135    Deltamethrin    10
4    26    Dicofol    50
5    32    Endosufan    30
6    37    Fenitrothion    0,5
7    152    Flucythrinate    20
8    113    Propargite    10
9    51    Methidathion    0,5
10    120    Permethrin    20
Dầu thực vật thô
1    122    Amitraz    0,05
2    12    Chlordane    0,05
3    17    Chlorpyrifos    0,05
4    146    Cyhalothrin    0,02
5    26    Dicofol    0,5
6    151    Dimethipin    0,1
7    31    Diquat    0,05
8    32    Endosufan    0,5
9    185    Fenpropathrin    3
10    39    Fenthion    1
11    119    Fenvalerate    0,1
12    152    Flucythrinate    0,2
13    175    Glufossinate - Mamonium    0,05
14    158    Glyphosate    0,05
15    43    Heptachlor    0,5
16    51    Methidathion    2
17    54    Monocrotophos    0,05
18    57    Paraquat    0,05
19    58    Parathion    2
20    120    Permethrin    1
21    112    Phorate    0,05
22    86    Pirimiphos - methyl    15
23    167    Terbufos    0,05
Dầu thực vật đã chế biến
1    117    Aldicarb    0,01
2    12    Chlordane    0,02
3    146    Cyhalothrin    0,02
4    118    Cypermethrin    0,5
5    26    Dicofol    0,5
6    151    Dimethipin    0,02
7    27    Dimethoate    0,05
8    119    Fenvalerate    0,1
9    152    Flucythrinate    0,2
10    158    Hlyphosate    0,05
11    43    Heptachlor    0,02
12    147    Methoprene    0,2
13    57    Paraquat    0,05
14    120    Permethrin    0,1
15    112    Phorate    0,05
16    86    Pirimiphos - methyl    15
17    136    Procymidone    0,5
18    171    Profenofos    0,05
Dầu ôliu đã chế biến
1    8    Carbaryl    1
2    27    Dimethoate    0,05
Dầu cacao
1    48    Lindane    1
Bánh mì
1    90    Chlorpyrifos - mehyl    2
2    37    Fenitrothion    0,2
3    86    Pirimiphos - methyl    1
Sản phẩm sữa
1    20    2,4 - D    0,05
2    129    Azocyclotin    0,05
3    8    Carbaryl    0,1
4    67    Cyhexatin    0,05
5    54    Monocrotophos    0,02
Cá khô
1    63    Pyrethrins    3
2    86    Pirimiphos    8
Dưa hấu
1    2    Azinphos - methyl    0,2
2    80    Chinomethionat    0,02
3    22    Diazinon    0,2
4    105    Dithiocarbamates    0,5
5    119    Fenvalerate    0,5
6    138    Metalaxyl    0,2
7    100    Methamidophos    0,5
8    94    Methomyl    0,2
9    54    Monocrotophos    0,1
10    126    Oxamyl    2
11    61    Phosphamidon    0,1

MỤC LỤC
Phần 1    Quy định chung
Phần 2    Giới hạn tối đa dư lượng thuốc thú y trong thực phẩm
Phần 3    Giới hạn tối đa độc tố vi nấm trong thực phẩm
Phần 4    Quy định vệ sinh an toàn đối với bao bì, dụng cụ chứa đựng thực phẩm
Phần 5    Giới hạn tối đa kim loại trong thực phẩm    
Phần 6    Giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm
Phần 7    Danh mục các chất hỗ trợ chế biến được phép sử dụng trong sản xuất và chế biến thực phẩm
Phần 8    Giới hạn tối đa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm

HƯỚNG DẪN TRA CỨU
Phụ lục 1
DANH MỤC TRA CỨU THUỐC THÚ Y TRONG THỰC PHẨM
TT    Tên thuốc thú y
1    Abamectin
2    Albeldazole
3    Altrenogest
4    Apramycin
5    Azaperone
6    Benzylpenicillin
7    Carazolol
8    Ceftiofur
9    Chlortetracyline
10    Clorsulon
11    Closantel
12    Cyfluthrin
13    Cyhalothrin
14    Cypermethrin
15    Danofloxacin
16    Decoquinate
17    Deltamethrin
18    Dexamethazon
19    Diclazuril
20    Dicyclanil
21    Streptomycin
22    Diminazene
23    Doramectin
24    Eprinomectin
25    Enrofloxacin
26    Febantel
27    Florfenicol
28    Fluazuron
29    Flubendazole
30    Frumequine
31    Flunixin
32    Gentamicin
33    Imidocarb
34    Isometamidium
35    Ivermectin
36    Laidlomycin
37    Lasalocid
38    Levamisole
39    Lincomycin
40    Monensin
41    Moxidectin
42    Narasin
43    Neomycin
44    Nicarbazin
45    Phoxim
46    Pyrlimycin
47    Ractopamine
48    Sarafloxacin
49    Semduramicin
50    Spectinomycin
51    Spiramycin
52    Sulfadimidine
53    Thiabendazole
54    Tilmicosin
55    Trenbolone acetate
56    Triclabendazole
57    Triclorfon
58    Virginiamycin
59    Zeranol

Phụ lục 2
DANH MỤC TRA CỨU KIM LOẠI TRONG THỰC PHẨM
TT    Tên kim loại
1    Antimon
2    Arsen
3    Cadimi
4    Chì
5    Thủy ngân
6    Thiếc
7    Đồng
8    Kẽm

Phụ lục 3
DANH MỤC TRA CỨU GIỚI HẠN VI SINH VẬT TRONG THỰC PHẨM
TT    Nhóm thực phẩm
1    Sữa và sản phẩm sữa
2    Thịt và sản phẩm thịt
3    Cá và thuỷ sản
4    Trứng và sản phẩm trứng
5    Ngũ cốc và sản phẩm ngũ cốc
6    Rau, quả và sản phẩm rau, quả
7    Nước khoáng và nước giải khát đóng chai
8    Gia vị và nước chấm
9    Thức ăn đặc biệt
10    Kem và nước đá
11    Đồ hộp
12    Dầu mỡ

Phụ lục 4
DANH MỤC TRA CỨU CÁC CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG THỰC PHẨM
TT    Nhóm chất hỗ trợ chế biến
1    Các tác nhân chống tạo bọt
2    Các chất xúc tác
3    Các tác nhân làm trong/chất trợ lọc
4    Tác nhân làm lạnh và làm mát
5    Tác nhân làm khô/tác nhân chống đóng bánh
6    Chất tẩy rửa (làm ẩm)
7    Các tác nhân cố định enzim và chất mang
8    Chế phẩm enzim (kể cả các enzim đã được cố định trên chất mang)
9    Các tác nhân keo tụ
10    Nhựa trao đổi ion, màng và rây phân tử
11    Chất bôi trơn, các tác nhân loại bỏ và chống kẹt cứng, trợ khuôn
12    Tác nhân khống chế vi sinh vật
13    Tác nhân đẩy tơi và các khí bao gói
14    Các dung môi, quá trình chiết và chế biến
15    Tác nhân tẩy rửa và bóc vỏ
16    Các chất hỗ trợ chế biến khác
17    Danh mục các hợp chất hỗ trợ chế biến được dùng làm phụ gia
( Bao gồm tất cả các chất có thể dùng cho các chức năng khác)

Phụ lục 5
DANH MỤC TRA CỨU THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT    Tên thuốc
1.    2,4,5-T
2.    2,4-D
3.    2 - Phenylphenol
4.    Abamectin
5.    Acephate
6.    Aldicarb
7.    Aldrin and Dieldrin
8.    Amitraz
9.    Amitrole
10.    Anilazine
11.    Azinphos- Methyl
12.    Azocyclotin
13.    Benalaxyl
14.    Bendiocarb
15.    Benomyl
16.    Bentazone
17.    Bifenazate
18.    Bifenthrin
19.    Bioresmethrin
20.    Bitertanol
21.    Bromide ion
22.    Bromopropylate
23.    Buprofezin
24.    Cadusafos
25.    Captan
26.    Carbaryl
27.    Carbedazim
28.    Carbofuran
29.    Carbophenothion
30.    Carbosulfan
31.    Cartap
32.    Chinomethionat
33.    Chlordane
34.    Chlorfenvinphos
35.    Chlormequat
36.    Chlorobenzilate
37.    Chlorothalonil
38.    Chlorpyrifos
39.    Chlorpyrifos-Methyl
40.    Chlofentezine
41.    Clethodim
42.    Cycloxydim
43.    Cyfluthrin
44.    Cyhalothrin
45.    Cyhexatin
46.    Cypermethrin
47.    Cyprodinil
48.    Cyromazine
49.    DDT
50.    Deltamethrin
51.    Diazinon
52.    Dichlofluanid
53.    Dichlorvos
54.    Dicloran
55.    Dicofol
56.    Diflubenzuron
57.    Dimethipin
58.    Dimethoate
59.    Dinocap
60.    Diphenyl
61.    Diphenylamin
62.    Diquat
63.    Disulfoton
64.    Dithianon
65.    Dithiocarbamates
66.    Dodine
67.    Edifenphos
68.    Endosulfan
69.    Endrin
70.    Esfenvalerate
71.    Ethephon
72.    Ethiofencarb
73.    Ethion
74.    Ethoprophos
75.    Ethoxyquin
76.    Etofenprox
77.    Etrimfos
78.    Famoxadone
79.    Fenamiphos
80.    Fenarimol
81.    Fenbuconazole
82.    Fenbutatin oxide
83.    Fenitrothion
84.    Fenpropathrin
85.    Fenpropimorph
86.    Penpyroximate
87.    Fensulfothion
88.    Fenthion
89.    Fentin
90.    Fenvalerate
91.    Fipronil
92.    Flucythrinate
93.    Fludioxonil
94.    Flumethrin
95.    Flusilazole
96.    Flutolanil
97.    Folpet
98.    Formothion
99.    Glufosinate- ammonium
100.    Glyphosate
101.    Guazatine
102.    Haloxyfop
103.    Heptachlor
104.    Hexaconazole
105.    Hexythiazox
106.    Hydrogen cyanide
107.    Hydrogen phosphide
108.    Imazalil
109.    Imidacloprid
110.    Iprodione
111.    Isofenphos
112.    Kresoxim- Methyl
113.    Lindane
114.    Malathion
115.    Maleic hydrazine
116.    Mecarbam
117.    Metalaxyl
118.    Methacrifos
119.    Methamidophos
120.    Methidathion
121.    Methiocarb
122.    Methomyl
123.    Methoprene
124.    Methoxyfenozide
125.    Metiram
126.    Mevinphos
127.    Monocrotophos
128.    Myclobutanil
129.    Novaluron
130.    Omethoate
131.    Oxamyl
132.    Paclobutrazol
133.    Paraquat
134.    Parathion
135.    Parathion- methyl
136.    Penconazole
137.    Permethrin
138.    Phenothrin
139.    Phenthoate
140.    Phorate
141.    Phosalone
142.    Phosmet
143.    Phosphamidon
144.    Phoxim
145.    Piperonyl butoxide
146.    Pirimicarb
147.    Pirimiphos- methyl
148.    Prochloraz
149.    Procymidone
150.    Profenofos
151.    Propamocarb
152.    Propargite
153.    Propiconazole
154.    Propoxur
155.    Pyrazophos
156.    Pyrethrins
157.    Pyriproxifen
158.    Quintozen
159.    Spinosad
160.    Tebuconazole
161.    Tenbufenozide
162.    Tecnazene
163.    Teflubenzuron
164.    Terbufos
165.    Thiabendazole
166.    Thiodicarb
167.    Thiometon
168.    Thiophanate-methyl
169.    Tolclofos- methyl
170.    Tolylfluanid
171.    Triadimefon
172.    Triadimenol
173.    Triazophos
174.    Trichlorfon
175.    Trifloxystrobin
176.    Triforine
177.    Vamidothion
178.    Vinclozolin

Phụ lục 6
DANH MỤC TRA CỨU NHÓM THỰC PHẨM TRONG QUY ĐỊNH GIỚI HẠN TỐI ĐA THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT
TT    Nhóm thực phẩm    Tên tiếng Anh
1    Acti sô    Artichoke globe
2    Bánh mì    Bread
3    Bơ    Avocado (Persea americana)
4    Bỏng ngô    Popcorn
5    Bột mì, lúa mạch đen    Wheat, rye flour
6    Bí ngô    Pumpkins
7    Cá khô    Dried fish
8    Các loại đậu hạt khô    Beans (dry)
9    Các loại củ cải trừ củ cải đường    Radish, turnip, swede except Beetroot, sugar beet
10    Các loại ngũ cốc    Cereal grains
11    Các loại quả hạch    Nuts, Hazelnuts, macadamia nuts, pistachio nuts , walnuts
12    Các loại quả khô    Dried fruits
13    Các loại rau họ đậu    Legume vegetable, Beans, broad bean, Common bean, Lima bean
14    Cám lúa mì đã chế biến    Wheat bran, Processed
15    Cám lúa mạch, lúa mì, gạo    Rye, wheat, rice bran
16    Cây mùi tây    Parsley
17    Cây mía    Sugar cane
18    Cà phê hạt    Coffee beans
19    Cà rốt    Carrot
20    Cải xa voa    Cabbage Savoy
21    Cải xanh, cải hoa    Broccoli, flowerhead
22    Cải xoăn    Kale
23    Ca cao hạt    Cacao beans
24    Cà pháo    Egg plant
25    Cải Bruxen    Brussels sprouts
26    Cam, quýt, chanh, bưởi (quả có múi)    Citrus fruits, pomelos
27    Cần tây    Celery
28    Chè xanh, đen    Tea, green, black
29    Chuối    Banana
30    Chung cho các loại hoa quả (ngoại trừ một số hoa quả có danh mục cụ thể)    Fruits and Vegetable (except as otherwise lised)
31    Củ cải đường    Beetroot, sugar beet
32    Dâu tây    Strawberry
33    Dâu tây và một số loại quả nhỏ khác    Berries and other small fruits
34    Dưa chuột    Cucumber
35    Dưa chuột bao tử    Gherkin
36    Dưa hấu    Watermelon
37    Da và phủ tạng gia cầm    Poultry, Edible offal of
38    Dưa, trừ dưa hấu    Melons, except watermelon
39    Dầu ôliu đã chế biến    Olives, Processed
40    Dầu cacao    Cocoa butter
41    Dầu thực vật đã chế biến    Vegetable oils, edible
42    Dầu thực vật thô    Vegetable oils, crude
43    Dược thảo khô    Dried herbs
44    Đậu tương khô    Soya bean (dry)
45    Đu đủ    Papaya
46    Gạo    Rice
47    Gạo đã xay    Rice husked
48    Giá đậu tương    Soya bean sprouts
49    Gia vị    Spices
50    Hành hoa    Spring onion, onion welsh
51    Hạt bông    Cotton seed
52    Hạt cà phê rang    Coffee bean, Roasted
53    Hạt có dầu    Oilseed
54    Hạt hướng dương    Sunflower seed
55    Hạt mù tạt, hạt cải dầu, hạt lanh    Mustard seed, rape seed, linseed
56    Hạt tiêu    Peppers (black, white)
57    Hồng Nhật Bản    Persimmon Japanese
58    Hành    Onion, onion welsh
59    Hoa bia khô    Hops, dry
60    Khoai lang    Sweet potato
61    Khoai sọ    Taro
62    Khoai tây    Potato
63    Lạc củ    Peanut
64    Lê    Pear
65    Loại quả rau bầu bí    Fruiting vegetables, Cucubits
66    Lúa mì    Wheat
67    Lúa mì, lúa mạch đen nguyên chất    Wheat, rye wholemeal
68    Lúa mạch    Barley
69    Lúa mạch đen    Rye
70    Lúa miến    Sorghum
71    Măng tây    Asparagus
72    Mầm lúa mì    Wheat germ
73    Mận (bao gồm cả mận khô)    Plums, including prunes
74    Mỡ gia cầm    Poultry fats
75    Mỡ gia súc    Mammalian fats
76    Mướp tây    Okra
77    Nội tạng gia súc    Edible offal (mammalian)
78    Nấm    Mushrooms
79    Ngô    Maize
80    Ngô bao tử    Sweet corn
81    Nho    Grapes
82    Quả bưởi chùm    Grapefruit
83    Quả bí    Squash
84    Quả cà chua    Tomato
85    Quả chà là    Date palm
86    Quả chanh và chanh lá cam    Lemons and limes
87    Quả dâu tằm    Mulberry Fruit
88    Quả dạng táo    Pome fruits
89    Quả dứa    Pineapple
90    Quả hạnh    Tree nuts, almonds
91    Quả họ đào    Peach, Nectarin
92    Quả hồ đào    Pecan
93    Quả ớt    Peppers (sweet, chili)
94    Quả Kivi    Kiwifruits
95    Quả lạc tiên    Passion fruit
96    Quả lựu    Stone fruits
97    Quả mâm xôi, dâu rừng    Dewberries, raspberries
98    Quả mơ    Apricot
99    Quả sung    Fig
100    Quả xoài    Mango
101    Quả ô liu    Olives
102    Rau (Trừ một số loại rau cụ thể)    Vegetable
103    Rau ăn lá    Leafy vegetable
104    Rau củ    Bulb vegetables
105    Rau củ trừ củ rau thì là    Bulb vegetables, except fennel bulb
106    Rau diếp    Lettuce
107    Rau họ bắp cải    Brassica vegetables
109    Rau khô    Dried vegetables
110    Rau thân củ    Root tuber vegetables
111    Sữa    Milk
112    Sản phẩm sữa    Milk products
113    Súp lơ    Cauliflower
114    Su hào    Kohlrabi
115    Táo    Apple
116    Tỏi    Garlic
117    Tỏi tây    Leek
118    Thịt    Meat
119    Thịt gia cầm    Poultry meat
120    Thịt gia súc    Mammals meat
121    Trứng    Eggs
122    Yến mạch    Oats

 
THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 18/09/2008

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 46/2007/QĐ-BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 46/2007/QĐ-BYT Ngày ban hành 19/12/2007
Ngày có hiệu lực 18/09/2008 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Bộ Y tế Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 46/2007/QĐ-BYT Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Mục lục

Mục lục

Close