Giá: 10.000 đ

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG BẢO QUẢN TÀI SẢN
Số:……………../HĐ-BQTS.

Căn cứ quy định tại Bộ luật dân sự.

Theo sự thỏa thuận của các bên.

Hôm nay, ngày…….tháng……năm…….

Tại: Ngân hàng ..................., Chi nhánh ………….

Chúng tôi gồm:

1. Bên gửi tài sản bảo quản (Bên A):
- Ông (bà):………………….………………Chức vụ:…………………….

- Địa chỉ: …………………………………..Điện thoại:…………….……

- Số CMND/hộ chiếu/CMSQQĐNDVN:……., ngày cấp:……, nơi cấp…
- Số tài khoản mở tại ...................(nếu có):.........................................................

(Chú ý: Trường hợp khách hàng là tổ chức thì ghi tên pháp nhân, Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác chứng minh tư cách pháp nhân; người đại diện, chức vụ, số giấy tờ tùy thân, địa chỉ, điện thoại, fax, số tài khoản, mã số thuế, số văn bản ủy quyền đối với người đại diện không phải là người đại diện theo pháp luật).

- Các đồng sở hữu của Bên A (ghi đầy đủ các đồng sở hữu - nếu có):
+ Ông (bà):………………….………………Chức vụ:…………………….

+ Địa chỉ: …………………………………..Điện thoại:…………………

+ Số CMND/hộ chiếu/CMSQQĐNDVN:……., ngày cấp:……, nơi cấp…
+ Số tài khoản mở tại ....... (nếu có):.........................................................
2. Bên nhận bảo quản tài sản (Bên B): Ngân hàng ........................................................, Chi nhánh …………………………………………………….

- Địa chỉ: ………………………………Điện thoại:………………..…… 

- Người đại diện (ông/bà):……………………..…Chức vụ:………………

Các Bên thống nhất ký Hợp đồng bảo quản tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Hai bên thống nhất hình thức giao nhận tài sản (ghi rõ theo hình thức kiểm nhận hiện vật hoặc theo hình thức nguyên niêm phong):………………

Bên A giao cho Bên B bảo quản tài sản như sau (Ghi cụ thể từng loại tài sản hoặc lập bảng kê tài sản kèm theo. Việc ghi cụ thể từng tài sản phải bao gồm đầy đủ các nội dung quy định tại Bảng kê tài sản đính kèm Hợp đồng này).

Tổng giá trị tài sản bảo quản là:…………………………………………

(Bằng chữ:………………………………………………………………..)

Trong đó:

- Giá trị tài sản là:…………………(Giá trị tài sản tại thời điểm kiểm định hoặc tài sản do Bên A và Bên B thống nhất định giá).

- Đối với tài liệu quan trọng Bên A và Bên B thống nhất quy ước giá trị để hạch toán theo dõi là 1.000đ/1 tờ. Tổng số tờ là: .................................. tương đương với số tiền là:............................ đ (bằng chữ.............................................)

Điều 2. Mã số hộp/bao/túi/phong bì đựng tài sản số là: …………………..

Giao chìa khóa hộp dựng tài sản (nếu có):

- Số lượng chìa khóa Bên A nhận:………………(bằng chữ……………..).

- Số lượng chìa khóa gửi lại Bên B:………..……(bằng chữ……………..)

Điều 3. Thời gian bảo quản tài sản:……….tháng.

Từ ngày….../….…/..……... đến ngày..…../……../………...(ngày đáo hạn Hợp đồng).

Vào ngày đáo hạn Hợp đồng, nếu Bên A không nhận lại tài sản bảo quản, hoặc Bên A không thực hiện gia hạn, thì Hợp đồng này bị coi là quá hạn kể từ ngày kế tiếp ngày đáo hạn và Bên A phải chịu phí quá hạn.

Điều 4. Số tiền ký quỹ (nếu có) :…………………………………………

Bằng chữ: ………………………………………………………..………..

Điều 5. Phí và thanh toán phí

1.      Phí bảo quản tài sản:

a) Phí bảo quản tài sản trong thời hạn Hợp đồng tổng số là:……………..đồng (bằng chữ…………………………) được thanh toán làm……..đợt. Đợt 1:………..đồng; đợt 2:................đồng; đợt.........................

b) Phí bảo quản tài sản quá hạn: Bằng 150% phí bảo quản tài sản trong hạn tính trên số ngày quá hạn thực tế của Hợp đồng (trên cơ sở một năm có 360 ngày và một tháng có 30 ngày).

2. Phí khác (nếu có ghi cụ thể từng loại):......................................................

(bằng chữ:…………………………………………………………).

3. Phương thức thanh toán phí:

a) Bên A thanh toán phí bảo quản tài sản bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo quy định tại  Khoản 1 Điều này.

b) Trường hợp Bên A không thanh toán phí bảo quản tài sản đúng hạn hoặc làm mất chìa khóa hộp đựng tài sản, không trả lại chìa khóa hộp đựng tài sản khi quá hạn Hợp đồng thì Bên B có quyền trích từ tiền ký quỹ/tiền bán tài sản (nếu có) hoặc trích từ tài khoản của Bên A mở tại BIDV hoặc tài khoản của Bên A mở tại NHTM khác. Trường hợp tiền từ các nguồn này không đủ để trả phí cho Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thanh toán đủ phí cho Bên B khi nhận lại tài sản hoặc Bên B chấm dứt ngay Hợp đồng này với Bên A.

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý uỷ quyền không huỷ ngang cho Bên B toàn quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên A mở tại BIDV hoặc tại NHTM khác để thanh toán các nghĩa vụ đến hạn hoặc phí trả trước cho Bên B theo Hợp đồng này.

c) Các phí khác (nếu có) được Bên A thanh toán cho Bên B tại thời điểm phát sinh sự kiện tính phí.

Điều 6. Xử lý tài sản đối với Hợp đồng quá hạn và bồi thường tài sản

1. Hợp đồng quá hạn từ 24 tháng trở lên, tài sản được xử lý như sau:

a) Đối với tài sản có khả năng bán đấu giá: Bằng thỏa thuận tại Hợp đồng này, Bên A ủy quyền cho Bên B tổ chức bán đấu giá tài sản theo quy định của pháp luật (bao gồm tổ chức bán, nhận tiền từ việc bán đấu giá,..). Bên B được đại diện Bên A thực hiện các thủ tục đấu giá; tiền bán đấu giá thu được sẽ bù đắp các chi phí đấu giá, tiền phí quá hạn và các chi phí phát sinh khác (nếu có); số tiền thu được còn lại Bên B sẽ tạm giữ để trả lại cho Bên A khi có yêu cầu hoặc xử lý theo quy định của pháp luật.

b) Đối với tài sản không có khả năng bán đấu giá, giấy tờ, tài liệu: Bên B không chịu trách nhiệm nếu tài sản, giấy tờ, tài liệu bị hủy hoại do yếu tố tự nhiên (như mục nát, ẩm mốc, ố vàng,…). Trường hợp Bên A yêu cầu nhận lại thì Bên B trả lại trả lại tài sản, giấy tờ, tài liệu theo nguyên trạng tại thời điểm bàn giao, thu phí quá hạn theo quy định.

2. Bồi thường tài sản:

Trường hợp Bên B làm mất tài sản bảo quản của Bên A thì hai Bên sẽ cùng nhau thỏa thuận mức bồi thường phù hợp theo quy định sau:

a) Đối với tài sản: Bằng 100% giá trị tài sản tại thời điểm bồi thường.

b) Đối với giấy tờ có giá và tài liệu quan trọng có thể cấp lại, khôi phục lại: Bằng 100% chi phí cấp lại, khôi phục lại, bao gồm các chi phí hợp lý, hợp lệ có hóa đơn thu tiền của cơ quan cấp lại, khôi phục lại.

Trường hợp Bên A có yêu cầu, Bên B có trách nhiệm xác nhận sự việc dẫn đến việc các giấy tờ, tài liệu bảo quản bị mất, hủy hoại để Bên A làm thủ tục xin cấp lại.

c) Đối với giấy tờ có giá và tài liệu quan trọng không thể cấp lại, khôi phục lại, Bên A và Bên B sẽ thỏa thuận để xác định một mức bồi thường phù hợp.

Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.

1.      Bên A có các quyền:

a) Yêu cầu kiểm tra tài sản gửi tại Bên B và được bên B miễn phí: đối với kỳ hạn gửi từ 3 tháng trở xuống tối đa 01 lần; đối với kỳ hạn gửi trên 3 tháng tối đa 03 lần. Nếu Bên A có nhu cầu kiểm tra nhiều hơn số lần được miễn phí thì phải trả phí phục vụ cho Bên B theo biểu phí quy định của BIDV trong từng thời kỳ.

b) Yêu cầu nhận lại một phần tài sản trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng; gia hạn hoặc chấm dứt Hợp đồng trước hạn.

c) Yêu cầu Bên B bồi thường tổn thất, thiệt hại trong trường hợp tài sản gửi tại Bên B bị hư hỏng, thiếu, mất do lỗi của Bên B.

2. Bên A có các nghĩa vụ:

a) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ, tính thật, giả của tài sản  gửi tại Bên B.

b) Đóng gói, niêm phong tài sản bảo quản theo quy định của Bên B.

c) Cất giữ chìa khóa hộp tài sản (nếu có) trong suốt thời hạn hiệu lực của Hợp đồng, đảm bảo an toàn, bí mật. Không được làm thêm hoặc sao chụp mẫu chìa khoá được giao, nếu vi phạm sẽ bị phạt tiền và xử lý theo quy định của pháp luật và của BIDV.

d) Kiểm tra niêm phong trước khi nhận lại tài sản. Trường hợp niêm phong bị mất hoặc rách, mờ, không xác định được nội dung ghi trên niêm phong thì hai bên cùng thống nhất cách thức xử lý hoặc mời cơ quan chức năng đến giám định để xử lý kịp thời.

e) Chịu trách nhiệm về số lượng, khối lượng, chất lượng tài sản nếu nhận lại tài sản vẫn còn nguyên niêm phong.

f) Thông báo bằng văn bản cho Bên B khi mất giấy tờ tùy thân, Hợp đồng bảo quản tài sản, biên bản giao nhận tài sản, chìa khóa hộp tài sản. Nếu Bên A không báo mất, mà bị kẻ gian lợi dụng nhận lại tài sản bảo quản thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm. Trường hợp là tổ chức, khi thay đổi người đại diện /địa chỉ liên hệ phải thông báo bằng văn bản cho Bên B và bổ sung giấy tờ chứng minh việc thay đổi đó (nếu có).

g) Thanh toán phí, tiền ký quỹ (nếu có) đầy đủ theo quy định của Bên B. Không được nhận lại tiền phí bảo quản tài sản trả trước khi nhận lại một phần tài sản hoặc chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trường hợp bên A làm mất chìa khóa hộp đựng tài sản thì Bên A phải chịu mọi chi phí thay khóa mới.

h) Hợp đồng bảo quản tài sản hết hạn, Bên A không đến nhận lại tài sản, hoặc không xin gia hạn Hợp đồng thì kể từ ngày quá hạn Bên A sẽ phải chịu mức phí quá hạn theo quy định tại Điều 5 Hợp đồng này.

Điều 8. Quyền và nghĩa vụ của Bên B.

1. Bên B có các quyền:

a) Thu các loại phí theo quy định. Được trích tiền ký quỹ/tiền bán đấu giá tài sản (nếu có) để thu các loại phí. 

b) Có quyền xử lý tài sản theo các yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp tài sản gửi bảo quản có liên quan đến các nghĩa vụ pháp lý của khách hàng.

c) Xử lý tài sản đối với Hợp đồng bảo quản tài sản quy định tại Điều 6 Hợp đồng này.

d) Được toàn quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên A mở tại BIDV hoặc tại NHTM khác để thanh toán các nghĩa vụ đến hạn hoặc phí trả trước cho Bên B theo thỏa thuận tại Hợp đồng này.

e) Không chịu trách nhiệm về tính hợp pháp, hợp lệ, tính thật, giả của tài sản của bên A gửi tại Bên B.

f) Không chịu trách nhiệm về số lượng, khối lượng, chất lượng tài sản khi Bên A nhận lại tài sản vẫn còn nguyên niêm phong.

2. Bên B có các nghĩa vụ:

a) Chịu trách nhiệm bảo quản tài sản đảm bảo bí mật, an toàn, nếu làm mất, hư hỏng phải bồi thường thiệt hại cho Bên A.  

b) Trả lại tiền ký quỹ (nếu có), tài sản cho Bên A khi kết thúc Hợp đồng hoặc chấm dứt Hợp đồng trước hạn hoặc nhận lại một phần tài sản bảo quản.

Điều 9. Hiệu lực và gia hạn Hợp đồng.

1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến hết ngày……/……/……....(nếu ngày hết hạn trùng vào ngày nghỉ theo quy định thì được tính vào ngày làm việc tiếp theo).

2. Gia hạn Hợp đồng và chấm dứt Hợp đồng trước hạn

a) Hợp đồng này được tự động gia hạn thêm một (hoặc nhiều) kỳ hạn tiếp theo nếu trước ngày hết hạn của Hợp đồng này mà tài khoản tiền gửi của Bên A mở tại ……..…….. có đủ số tiền để trích thu phí hoặc Bên A chuyển tiền vào tài khoản của Bên B (số tài khoản của Bên B………………...) đủ để thanh toán phí bảo quản, phí phát sinh khác (nếu có) cho Bên B.

Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý uỷ quyền không huỷ ngang cho Bên B toàn quyền trích tài khoản tiền gửi của Bên A mở tại BIDV hoặc tại NHTM khác để thanh toán phí bảo quản, phí phát sinh khác (nếu có) cho Bên B để gia hạn Hợp đồng này.

b) Trường hợp Bên A muốn chấm dứt Hợp đồng trước hạn, Bên A có văn bản gửi thông báo đến bên B. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bên A, Bên B thực hiện thủ tục chấm dứt Hợp đồng. Bên A không được nhận lại phí dịch vụ mà Bên A đã trả cho Bên B theo Hợp đồng này.

Điều 10. Điều khoản khác.

1. Hợp đồng này được lập trên cơ sở các quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có bất kỳ tranh chấp nào phát sinh, Các Bên sẽ cùng nhau thương lượng, giải quyết trên tinh thần thiện chí, hợp tác và nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong Các Bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền tại Việt Nam và áp dụng pháp luật Việt Nam để giải quyết.

3. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, có giá trị như nhau (Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 02 bản).

4. Các thông tin liên quan trong quá trình thực hiện Hợp đồng này sẽ được một Bên thông báo cho Bên kia theo địa chỉ ghi tại Hợp đồng này hoặc theo thông báo của mỗi Bên trong từng thời kỳ.

5. Hợp đồng này được thanh lý khi hai Bên kết thúc quyền và nghĩa vụ.

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký tên, đóng dấu- nếu là tổ chức)

(ký, ghi rõ họ tên- nếu là cá nhân)

(ký, ghi rõ họ tên của từng đồng sở hữu - nếu là đồng sở hữu)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

BẢNG KÊ TÀI SẢN

(Kèm theo Hợp đồng bảo quản tài sản số:……./HĐ-BQTS ngày…../…../……)

 

Họ và tên khách hàng:.............................................……………..…………

Đơn vị:……………………………………………………………………..

Địa chỉ: …………………………………………Điện thoại:……...………

Nội dung:……………………………………………………………………

……………………………………………………………………………….

STT

Tên tài sản

Số văn bản/Seri

Đơn vị tính

Số lượng

Khối lượng

Kích cỡ

Chất lượng

Hiện trạng

Giá trị

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Khách hàng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ kho tiền

 (Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú: 

- Đối với tài liệu thì khách hàng và ngân hàng cùng thống nhất quy ước giá trị để hạch toán theo dõi tài liệu là 1.000đ/1 tờ.

-  Trường hợp khách hàng có số lượng tài sản  ít, thì ghi cụ thể từng loại tài sản vào Điều 1 và thiết kế lại cho cho phù hợp hoặc lập bảng kê riêng theo mẫu này để đính kèm Hợp đồng bảo quản tài sản.

- Trường hợp nhận tài sản của khách hàng theo hình thức nguyên niêm phong thì không phải điền vào các cột từ (6) đến (9).

- Cột (4): Ghi mệnh giá (đối với giấy tờ có giá), hoặc ghi là chỉ (đối với vàng)...

- Cột (9): Ghi lành/rách/bẩn (nếu có đối với giấy tờ có giá hoặc tài liệu), hoặc .

- Cột (10) ghi giá trị tại thời điểm kiểm tra, kiểm định (đối với hình thức kiểm nhận hiện vật), hoặc ghi giá trị của tài sản mà BIDV và khách hàng cùng xác định (đối với hình thức nguyên niêm phong).

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.