QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 62/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán.

1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.”

2. Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán áp dụng theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.”

3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 5, 13, 20, 22, 23 và 26; bổ sung các khoản 8a, 12a và 27a Điều 6 như sau:

“1. Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành. Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:

a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;

b) Quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán;

c) Hợp đồng góp vốn đầu tư;

d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”

“5. Quyền mua cổ phần là loại chứng khoán do công ty cổ phần phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hữu quyền mua cổ phần mới theo điều kiện đã được xác định.”

“8a. Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng góp vốn bằng tiền hoặc tài sản giữa các nhà đầu tư với tổ chức phát hành hợp đồng nhằm mục đích lợi nhuận và được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.”

“12a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tổ chức chào bán chứng khoán cho dưới một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng phương tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.”

“13. Tổ chức phát hành là tổ chức thực hiện chào bán chứng khoán.”

“20. Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.”

“22. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.”

“23. Tư vấn đầu tư chứng khoán là việc cung cấp cho nhà đầu tư kết quả phân tích, công bố báo cáo phân tích và khuyến nghị liên quan đến chứng khoán.”

“26. Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán là việc quản lý theo ủy thác của từng nhà đầu tư trong việc mua, bán, nắm giữ chứng khoán và các tài sản khác.”

“27a. Quỹ đầu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán được đầu tư chủ yếu vào bất động sản.”

4. Bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:

“5. Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán khi chưa được Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp phép hoặc chấp thuận.”

5. Sửa đổi tên Chương II như sau:

“Chương II

CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN”

6. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:

Điều 10a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ

1. Chào bán chứng khoán riêng lẻ của tổ chức phát hành không phải là công ty đại chúng được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Điều kiện chào bán chứng khoán riêng lẻ của công ty đại chúng bao gồm:

a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đồng quản trị thông qua phương án chào bán và sử dụng số tiền thu được từ đợt chào bán; xác định rõ đối tượng, số lượng nhà đầu tư;

b) Việc chuyển nhượng cổ phần, trái phiếu chuyển đổi chào bán riêng lẻ bị hạn chế tối thiểu một năm, kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán, trừ trường hợp chào bán riêng lẻ theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, chuyển nhượng chứng khoán đã chào bán của cá nhân cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, chuyển nhượng chứng khoán giữa các nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, theo quyết định của Tòa án hoặc thừa kế theo quy định của pháp luật;

c) Các đợt chào bán cổ phần hoặc trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu tháng.

3. Chính phủ quy định cụ thể hồ sơ, thủ tục chào bán chứng khoán riêng lẻ.”

7. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 12 như sau:

“d) Công ty đại chúng đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng phải cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong thời hạn một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.”

8. Điểm d khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Quyết định của Đại hội đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được và cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức;”

9. Khoản 1 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tổ chức phát hành đã hoàn thành việc chào bán cổ phiếu ra công chúng trở thành công ty đại chúng và phải thực hiện các nghĩa vụ của công ty đại chúng quy định tại khoản 2 Điều 27 của Luật này. Hồ sơ đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng được coi là hồ sơ công ty đại chúng và tổ chức phát hành không phải nộp hồ sơ công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

Tổ chức phát hành là công ty đại chúng phải thực hiện cam kết đưa chứng khoán chào bán vào giao dịch trên thị trường giao dịch chứng khoán có tổ chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Luật này.”

10. Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 28. Quản trị công ty đại chúng

1. Việc quản trị công ty đại chúng phải theo các quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Nguyên tắc quản trị công ty đại chúng bao gồm:

a) Bảo đảm cơ cấu quản trị hợp lý; bảo đảm hiệu quả hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;

b) Bảo đảm quyền lợi của cổ đông, những người có liên quan;

c) Bảo đảm đối xử công bằng giữa các cổ đông;

d) Công khai, minh bạch mọi hoạt động của công ty.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể Điều này.”

11. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 32. Chào mua công khai

1. Các trường hợp sau đây phải chào mua công khai:

a) Chào mua cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ đóng dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một công ty đại chúng, quỹ đóng;

b) Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ mười phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ đang lưu hành của công ty đại chúng, quỹ đóng;

c) Tổ chức, cá nhân và người có liên quan nắm giữ từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ năm đến dưới mười phần trăm cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, quỹ đóng trong thời gian dưới một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào mua công khai trước đó.

2. Các trường hợp sau đây không phải chào mua công khai:

a) Mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mới phát hành dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng theo phương án phát hành đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua;

b) Nhận chuyển nhượng cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ dẫn đến việc sở hữu từ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua;

c) Chuyển nhượng cổ phiếu giữa các công ty trong doanh nghiệp được tổ chức theo mô hình công ty mẹ, công ty con;

d) Tặng, cho, thừa kế cổ phiếu;

đ) Chuyển nhượng vốn theo quyết định của Tòa án;

e) Các trường hợp khác do Bộ Tài chính quyết định.

3. Chính phủ quy định cụ thể việc chào mua công khai cổ phiếu của công ty đại chúng, chứng chỉ quỹ đóng.”

12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 4 Điều 33 như sau:

“1. Sở giao dịch chứng khoán tổ chức thị trường giao dịch chứng khoán cho các chứng khoán đủ điều kiện niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán; việc tổ chức thị trường giao dịch các loại chứng khoán khác theo quy định của Chính phủ.”

“4. Sở giao dịch chứng khoán được thực hiện liên kết với Sở giao dịch chứng khoán của quốc gia khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.”

13. Khoản 3 Điều 40 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành Việt Nam, tổ chức phát hành nước ngoài tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán của Việt Nam; quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục niêm yết chứng khoán của tổ chức phát hành Việt Nam tại Sở giao dịch chứng khoán nước ngoài.”

14. Khoản 3 Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Ngoài nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán được nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư cá nhân, cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính và các dịch vụ tài chính khác theo quy định của Bộ Tài chính.”

15. Khoản 1 Điều 61 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Công ty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

a) Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;

b) Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;

c) Tư vấn đầu tư chứng khoán.”

16. Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 74. Quy định về an toàn tài chính và cảnh báo

Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải bảo đảm các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định của Bộ Tài chính; trường hợp không bảo đảm các chỉ tiêu an toàn tài chính thì bị đưa vào diện cảnh báo hoặc áp dụng các biện pháp bảo đảm an toàn.”

17. Điểm d khoản 1 Điều 92 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“d) Đầu tư quá mười phần trăm tổng giá trị tài sản của quỹ đóng vào bất động sản, trừ trường hợp là quỹ đầu tư bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào bất động sản;”

18. Khoản 1 và khoản 3 Điều 100 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tổ chức phát hành, công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty đầu tư chứng khoán, Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán, Trung tâm lưu ký chứng khoán, người có liên quan có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời.”

“3. Việc công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người được uỷ quyền và người có liên quan thực hiện.”

19. Điều 101 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng

1. Công ty đại chúng phải công bố thông tin định kỳ về một hoặc một số nội dung sau đây:

a) Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, báo cáo tài chính sáu tháng đã được soát xét bởi công ty kiểm toán độc lập hoặc tổ chức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý;

b) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên.

2. Công ty đại chúng phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây:

a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoặc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;

b) Tạm ngừng kinh doanh; bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;

c) Thông qua quyết định của Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật doanh nghiệp;

d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc mua lại, bán lại cổ phiếu của công ty; ngày thực hiện quyền mua cổ phần của người sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phần hoặc ngày thực hiện chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật doanh nghiệp; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hàng năm của công ty; thành lập công ty con, công ty liên kết; đóng, mở chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính công ty; góp vốn có giá trị từ mười phần trăm trở lên tổng tài sản của công ty vào một tổ chức khác; góp vốn có giá trị từ năm mươi phần trăm trở lên tổng vốn góp của công ty nhận vốn góp;

đ) Quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dụng; ý kiến ngoại trừ hoặc từ chối đưa ra ý kiến của tổ chức kiểm toán đối với báo cáo tài chính, việc thay đổi công ty kiểm toán;

e) Khi có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng; có quyết định khởi tố đối với thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc hoặc Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng của công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế về việc công ty vi phạm pháp luật về thuế;

g) Mua, bán tài sản có giá trị lớn hơn mười lăm phần trăm tổng tài sản của công ty tính theo bảng cân đối kế toán được kiểm toán gần nhất;

h) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo gần nhất trở lên;

i) Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;

k) Bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm vốn chủ sở hữu trở lên;

l) Có sự kiện ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tình hình quản trị của tổ chức niêm yết;

m) Khi xảy ra một trong các sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, giá chứng khoán tăng hoặc giảm liên tục trong một thời gian nhất định và sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.

3. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, thời gian công bố thông tin đối với từng loại hình công ty đại chúng.”

20. Khoản 3 Điều 104 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Công ty chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, chi nhánh về thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh; các nội dung liên quan đến phương thức giao dịch, đặt lệnh, ký quỹ, thời gian thanh toán, phí giao dịch, các dịch vụ cung cấp và danh sách những người hành nghề chứng khoán của công ty.”

21. Điều 136 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 136. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.”

Điều 2. Bãi bỏ Điều 103 và khoản 2 Điều 106 của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11.

Điều 3. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2011
 
QUỐC HỘI
THE NATIONAL ASSEMBLY
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
---------------
Luật số: 62/2010/QH12
Number: 62/2010/QH12
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010
Hanoi, November 24, 2010
 

LUẬT
LAW

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT CHỨNG KHOÁN
AMENDING, SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLES OF LAW ON SECURITIES
Căn c Hiến pháp nưc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chng khoán số 70/2006/QH11.
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10; The National Assembly promulgates the Law Amending, Supplementing a number of Articles of Law on Securities No.70/2006/QH11.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều ca Luật chứng khoán.
Article 1. Amending, supplementing a number of Articles of the Law on Securities.
1. Điều 1 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Article 1 is amended, supplemented as follows:
Điều 1. Phm vi điều chỉnh
“Article 1. Scope of application
Luật này quy định vhoạt động chào n chứng khoán, niêm yết, giao dch, kinh doanh, đầu tư chng khoán, dịch vvchng khoán và thị trưng chng khoán.”
This Law provides for activities of securities offering, listing, transaction, trading and investment, securities services and securities market.”
2. Khoản 1 Điều 3 đưc sa đổi, bổ sung như sau:
2. Clause 1 Article 3 is amended, supplemented as follows:
“1. Hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đu tư chứng khoán, dịch vvchứng khoán và thị trưng chng khoán áp dng theo quy định ca Luật này và các quy định khác ca pháp luật có liên quan.”
“1. Activities of securities offering, listing, transaction, trading and investment, securities services and securities market shall be applicable to this Law and other relevant laws.”
3. Sửa đổi, bổ sung các khoản 1, 5, 13, 20, 22, 23 và 26; bổ sung các khoản 8a, 12a và 27a Điều 6 như sau:
3. Amending, supplementing clause 1, 5, 13, 20, 22, 23 and 26; supplementing clause 8a, 12a and 27a Article 6 as follows:
“1. Chng khoán là bằng chứng c nhận quyền và li ích hp pháp ca ngưi shữu đi vi tài sản hoặc phần vốn của t chc phát hành. Chứng khoán được thể hin dưi hình thc chứng chỉ, bút toán ghi shoc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại sau đây:
“1. Securities mean evidence confirming its owners' legitimate rights and benefits to the assets or capital shares of issuing organizations. Securities are shown under the form of certificates, book entries or electronic data, including the following types:
a) Cphiếu, trái phiếu, chứng chỉ qu;
a) Stocks, bonds, fund certificates;
b) Quyền mua cổ phần, chứng quyn, quyền chn mua, quyền chn bán, hợp đng tương lai, nhóm chứng khoán hoc chỉ số chứng khoán;
b) Rights to buy shares, warrants, call option, put option, futures, securities classes or indexes;
c) Hợp đồng góp vốn đu tư;
c) Investment capital contribution contracts;
d) Các loại chứng khoán khác do Bộ Tài chính quy định.”
d) Other securities are provided by the Ministry of Finance.”
“5. Quyền mua cổ phn là loại chứng khoán do công ty cổ phn phát hành nhằm mang lại cho cổ đông hiện hu quyền mua cổ phần mi theo điều kiện đã được xác định.”
“5. Rights to buy shares mean a security issued by Shareholding Company aiming at entitling existing holders to buy new shares according to conditions defined.”
“8a. Hợp đồng góp vốn đu tư là hp đồng góp vốn bằng tiền hoc tài sn giữa các nhà đầu tư vi tchc phát hành hp đng nhằm mục đích li nhuận và được phép chuyển đổi thành chứng khoán khác.”
“8a. Investment capital contribution contract means capital contribution contract in money or by assets between investors and contract issuing organization aiming at gaining profits and permitted to convert into other securities.”
“12a. Chào bán chứng khoán riêng lẻ là việc tchc chào bán chứng khoán cho i một trăm nhà đầu tư, không kể nhà đầu tư chng khoán chuyên nghiệp và không sử dụng pơng tiện thông tin đại chúng hoặc Internet.”
“12a. Non-public offering of securities means organization offers securities to less than 100 investors, not including professional security investors and not use mass media or Internet.”
“13. Tổ chc phát hành là tổ chc thc hiện chào n chng khoán.”
“13. Issuing organizations mean organizations implement the offering of securities.”
“20. Môi giới chứng khoán là việc làm trung gian thực hiện mua, bán chứng khoán cho khách hàng.”
“20. Securities brokerage means an operation acting as an intermediary to buy for or sell securities to customers.”
“22. Bảo lãnh phát hành chứng khoán là việc cam kết với tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, nhận mua một phần hay toàn bộ chứng khoán của tổ chức phát hành để bán lại hoặc mua số chứng khoán còn lại chưa được phân phối hết của tổ chức phát hành hoặc hỗ trợ tổ chức phát hành phân phối chứng khoán ra công chúng.”
“22. Securities issuance underwriting means a commitment made with an issuing organization to carry out procedures before the securities offering, undertaking to buy whole or part of the securities amount of the issuing organization for resale or to buy the amount of unsold securities of the issuing organization or to assist the issuing organization in distributing securities to the public.”
23. Tư vn đu tư chng khn là việc cung cp cho nhà đầu tư kết quphân ch, công bbáo o phân tích và khuyến nghliên quan đến chng khoán.
“23. Securities investment consultancy means the supply of analysis results, the publicity of analysis reports and securities-related recommendations to investors.”
26. Qun lý danh mục đầu tư chng khn là việc quản lý theo y thác ca tng nhà đu tư trong việc mua, n, nm gichứng khoán và các tài sn kc.”
“26. Securities portfolio management means the management that is upon each investor’ trust in the securities purchase, sale or holding securities and other assets.”
“27a. Quỹ đu tư bất động sản là quỹ đầu tư chứng khoán được đầu tư chyếu vào bất động sản.”
“27a. Real estate investment fund means securities investment fund which is invested mainly in real estate.”
4. Bổ sung khoản 5 Điều 9 như sau:
4. Supplementing clause 5 Article 9 as follows:
“5. Thc hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán khi chưa đưc y ban Chng khoán Nhà nước cấp phép hoc chấp thuận.”
“5. Implementing the work of securities business when has not yet granted permit or approved by the State Securities Commission.”
5. Sửa đổi tên Chương II như sau:
5. Amending name of Chapter II as follows:
Chương II
“Chapter II
CHÀO BÁN CHỨNG KHOÁN”
OFFERING OF SECURITIES”
6. Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như sau:
6. Supplementing Article 10a right after Article 10 as follows:
Điều 10a. Chào bán chứng khoán riêng l
“Article 10a. Non-public offering of securities
1. Chào bán chng khoán riêng lcủa tchc phát hành không phải là công ty đại chúng được thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
1. Non-public offering of securities of issuing organization that is not public company shall be implemented according to regulations of the Law on Enterprise and other regulations of relative law.
2. Điều kin chào bán chng khoán rng lca công ty đi chúng bao gm:
2. Conditions for non-public offering of securities of public company include:
a) Có quyết định của Đại hội đồng cổ đông hoặc Hội đng quản trị thông qua phương án chào bán và sử dng số tiền thu đưc từ đt chào bán; xác định rõ đối tưng, số lưng nhà đầu tư;
a) Having decision of shareholders' general assembly or management board to pass the plan of offering and the use of the generated amount from the offering phase; defining clearly objects, quantity of investors;
b) Vic chuyển nhưng cổ phần, trái phiếu chuyển đi chào bán rng lẻ bị hạn chế tối thiểu một năm, ktừ ngày hoàn thành đt chào bán, trừ trưng hp chào bán riêng lẻ theo chương trình lựa chọn cho ngưi lao đng trong công ty, chuyển nhưng chng khoán đã chào bán của cá nhân cho nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghip, chuyển nhưng chứng khoán giữa các nhà đầu tư chng khoán chuyên nghip, theo quyết định của Tòa án hoc thừa kế theo quy định của pp luật;
b) The assignment of shares, non-public offering convertible bonds is restricted for selling at least 01 year, since the date of completing offering phase, except for the case of non-public offering according to the program of selection for laborers in the company, assignment of individual’s shares to professional securities investor, securities assignment between professional securities investors according to court’s decision or inheriting under regulations of law;
c) Các đợt chào bán cổ phần hoặc trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ phải cách nhau ít nhất sáu tháng.
c) Offering phases of shares, non-public offering convertible bonds must be 06 months away each other.
3. Chính phquy định cthhsơ, thtục chào bán chng khn riêng lẻ.”
3. The Government provides specifically dossiers, procedures for non-public securities offering.”
7. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 12 như sau:
7. Supplementing point d clause 1 Article 12 as follows:
“d) Công ty đại chúng đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng phải cam kết đưa chứng khoán vào giao dịch trên thị trường có tổ chức trong thời hạn một năm, kể từ ngày kết thúc đợt chào bán được Đại hội đồng cổ đông thông qua.”
“d) Public company registering the securities offering to the public must commit to send securities into organized stock market to transact within 01 year since the date of ending offering phase passed by shareholders' general assembly.”
8. Điểm d khoản 1 Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
8. Point d clause 1 Article 14 is amended, supplemented as follows:
“d) Quyết định của Đại hi đồng cổ đông thông qua phương án phát hành, phương án sử dụng vốn thu được và cam kết đưa chng khoán vào giao dch trên thị trường giao dch chứng khoán có tchc;
“d) The decision of the shareholders' general assembly passing the issuance plan and the plan on use of generated capital and commitment of sending securities into organized stock market for transaction”
9. Khoản 1 Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
9. Clause 1 Article 24 is amended, supplemented as follows:
“1. Tổ chc phát hành đã hoàn thành việc chào bán cổ phiếu ra công chúng trở thành công ty đại chúng và phải thực hiện các nghĩa vcủa công ty đại chúng quy đnh tại khoản 2 Điều 27 ca Luật này. Hsơ đăng ký chào bán chng khoán ra công chúng được coi là hồ sơ công ty đại cng và tổ chức phát hành không phải nộp hồ sơ công ty đại chúng quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật này cho y ban Chứng khoán Nhà nưc.
“1. Issuing organizations that have completed the stocks offering to the public, becoming public companies and, therefore, have to fulfill the obligations of a public company specified in Clause 2, Article 27 of this Law. Dossiers for registration of securities offering to the public shall be regarded as public company dossiers and issuing organizations are not required to submit its dossiers defined in Clause 1, Article 26 of this Law to the State Securities Commission.
Tổ chức pt hành là công ty đại chúng phải thc hiện cam kết đưa chng khoán chào bán vào giao dch trên thị trường giao dịch chng khoán có tổ chức quy định tại điểm d khoản 1 Điều 12 của Luật này.”
Issuing organizations that are public companies must implement the commitment of sending offered securities into organized stock market for transaction as provided in   point d clause 1 Article 12 of this Law.”
10. Điều 28 được sửa đổi, bổ sung như sau:
10. Article 28 is amended, supplemented as follows:
“Điều 28. Quản trị công ty đại chúng
“Article 28. Public companies governance
1. Việc quản trị công ty đại chúng phải theo các quy đnh của Luật này, Luật doanh nghiệp các quy định khác của pp luật có liên quan.
1. The public companies governance must comply with regulations of this Law, the Law on Enterprise and other regulations of relative law.
2. Nguyên tc qun trị công ty đại chúng bao gồm:
2. The principles of public companies governance include:
a) Bảo đảm cơ cu qun trị hp lý; bo đảm hiệu quả hoạt động của Hội đng quản trị, Ban kiểm soát;
a) Ensuring suitable governing structure; ensuring the operation efficiency of the management board, the inspection committee;
b) Bo đm quyn li ca cđông, nhng ngưi có liên quan;
b) Ensuring shareholders’ benefits, relative persons;
c) Bo đm đi xcông bằng gia các cđông;
c) Ensuring fair treatment between shareholders;
d) Công khai, minh bạch mọi hoạt động của công ty.
d) Publicizing, being clear every activity of the company.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể Điều này.”
3. The Ministry of Finance provides specifically this Article.”
11. Điều 32 được sửa đổi, bổ sung như sau:
11. Article 32 is amended, supplemented as follows:
“Điều 32. Chào mua công khai
“Article 32. Public bid
1. Các trường hp sau đây phải chào mua công khai:
1. The following cases are subject to public bid:
a) Chào mua cphiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ đóng dẫn đến vic shữu từ hai mươi lăm phần trăm trlên cổ phiếu, chng chỉ quỹ đang lưu hành của một công ty đại chúng, quỹ đóng;
a) Bids for voting stocks, the closed fund certificates which lead to the ownership of twenty five percent or more of outstanding stocks, the closed fund certificates of a public company, closed fund;
b) Tổ chc, cá nhân và ni có liên quan nắm gitừ hai mươi lăm phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ mưi phần trăm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chng chỉ quỹ đang lưu hành của công ty đi chúng, quỹ đóng;
b) Organizations, individuals and relative persons hold from twenty five percent or more of voting stocks, fund certificates of a public company, closed fund that continue to buy from 10% or more of voting stocks, outstanding fund certificates of a public company, closed fund;
c) Tổ chức, cá nhân và ngưi có liên quan nắm giữ thai mươi lăm phần trăm trở n cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng mua tiếp từ năm đến dưi i phần trăm cổ phiếu có quyền biểu quyết của công ty đại chúng, quỹ đóng trong thi gian dưi một năm, ktừ ngày kết thúc đt chào mua công khai trưc đó.
c) Organizations, individuals and relative persons hold from twenty five percent or more of voting stocks, fund certificates of a public company, closed fund that continue to buy from 5% to less than 10% of voting stocks of a public company, closed fund in a period of less than one year since the date of ending previous public offering phase.
2. Các trường hp sau đây không phải chào mua công khai:
2. The following cases are not required to offer publicly:
a) Mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ mi phát hành dẫn đến việc sở hữu thai mươi lăm phn trăm trlên cổ phiếu có quyền biu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, quỹ đóng theo phương án phát hành đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đi diện quỹ đóng thông qua;
a) Buying newly published stocks, fund certificates which lead to the ownership of twenty five percent or more of voting stocks, fund certificates of a public company, closed fund according to issuing plan passed by shareholders' general assembly of public company, representative board of the closed fund;
b) Nhận chuyển nhưng cổ phiếu có quyền biểu quyết, chng chỉ quỹ dẫn đến vic shữu từ hai mươi lăm phần tm trở lên cổ phiếu có quyền biểu quyết, chứng chỉ quỹ của một công ty đại chúng, qu đóng đã được Đại hội đồng cổ đông công ty đại chúng, Ban đại diện quỹ đóng thông qua;
b) Receiving the assignment of voting stocks, fund certificates which lead to the ownership of twenty five percent or more of voting stocks, fund certificates of a public company, the closed fund passed by shareholders' general assembly of public company, representative board of the closed fund;
c) Chuyển nhưng cổ phiếu gia các công ty trong doanh nghiệp được tchức theo mô hình công ty mẹ, công ty con;
c) The assignment of stocks between companies in the enterprise held under model of parent-subsidiary Company;
d) Tặng, cho, thừa kế cphiếu;
d) Giving, inheriting stocks;
đ) Chuyển nhưng vốn theo quyết định của Tòa án;
đ) Assigning capital according to decision of the courts;
e) Các trưng hp khác do Bộ Tài chính quyết định.
e) Other cases which are decided by the Ministry of Finance.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc chào mua công khai cổ phiếu ca công ty đại chúng, chng chỉ quỹ đóng.”
3. The Government provides specifically the public offering of stocks of a public company, closed fund.”
12. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 và bổ sung khoản 4 Điều 33 như sau:
12. Amending, supplementing clause 1 and supplementing clause 4 Article 33 as follows:
1. Sgiao dch chng khoán tchc thtrưng giao dch chng khoán cho các chng khoán đủ điều kiện nm yết ti Sgiao dch chng khoán; vic tchc thtrưng giao dch các loi chng khoán khác theo quy đnh ca Chính phủ.”
“1. Stock exchange shall organize a securities trading market for securities that are qualified for listing at such stock exchange; the organization of other stock trading market shall comply with regulations of the Government.”
“4. Sở giao dịch chng khoán được thực hiện liên kết vi Sở giao dch chứng khoán của quc gia khác theo quyết định của Thủ tưng Chính phủ.”
“4. Stock exchange is implemented to joint with other countries’ Stock exchange according to decision of the Prime Minister.”
13. Khoản 3 Điều 40 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:
13. Clause 3 Article 40 is amended, supplemented as follows:
“3. Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục niêm yết chng khoán ca tchức phát hành Việt Nam, tchc phát hành nưc ngoài tại Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dch chng khoán của Việt Nam; quy định điều kiện, hồ , thủ tục niêm yết chứng khoán ca tchc phát hành Việt Nam tại Sở giao dch chứng khoán nước ngoài.”
“3. The Government shall specify the conditions, dossiers and procedures for listing securities of the Vietnam issuing organizations, the foreign issuing organizations at stock exchanges or securities trading centers of Vietnam; to specify the conditions, dossiers and procedures for listing securities of the Vietnam issuing organizations at foreign stock exchanges.”
14. Khoản 3 Điều 60 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:
14. Clause 3 Article 60 is amended, supplemented as follows:
3. Ngoài nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán quy đnh tại khoản 1 Điều này, công ty chứng khoán được nhận ủy thác quản lý tài khoản giao dch chứng khoán ca nhà đầu tư cá nhân, cung cấp dch vtư vấn tài chính và các dch vụ tài chính khác theo quy định của Bộ Tài chính.
“3. Apart from the securities business operation provided in clause 1 of This Article, securities companies are entrusted to manage the securities trading accounts of individual investors, provide financial advisory services and other financial services in accordance with regulations of the Ministry of Finance.”
15. Khoản 1 Điều 61 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:
15. Clause 1 Article 61 is amended, supplemented as follows:
“1. Công ty quản lý quỹ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:
“1. Fund management companies may conduct the following business operations:
a) Qun lý quỹ đầu tư chng khoán;
a) Management of securities investment funds;
b) Qun lý danh mục đầu tư chứng khoán;
b) Management of securities portfolios;
c) Tư vấn đầu tư chng khoán.”
c) Consulting securities investment”
16. Điều 74 được sửa đổi, bổ sung như sau:
16. Article 74 is amended, supplemented as follows:
“Điều 74. Quy định về an toàn tài chính và cảnh báo
“Article 74. Provision on financial safety and warning
ng ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ phải bảo đảm các chỉ tiêu an toàn tài chính theo quy định ca Bộ Tài chính; trưng hợp không bảo đảm các chỉ tiêu an toàn tài chính thì bị đưa vào diện cảnh o hoc áp dng các bin pháp bo đảm an toàn.”
Securities companies and fund management companies must ensure financial safety criteria in accordance with regulations of the Ministry of Finance; if financial safety criteria may not be ensured, such companies shall be put under warning status or applicable to safety ensuring measures.”
17. Điểm d khoản 1 Điều 92 đưc sa đổi, bổ sung như sau:
17. Point d clause 1 Article 92 is amended, supplemented as follows:
“d) Đầu tư qmưi phn trăm tng giá trị tài sn của quỹ đóng vào bất động sản, trừ trường hp là quỹ đầu tư bất động sản; đầu tư vốn của quỹ mở vào bất động sn;”
“d) Investing more than ten percent of the total asset value of a the closed fund in real estate except for the case of being the real estate investment fund; investing capital of an opened fund in real estate;”
18. Khoản 1 và khoản 3 Điều 100 được sửa đổi, bổ sung như sau:
18. Clause 1 and clause 3 Article 100 are amended, supplemented as follows:
“1. Tổ chc phát hành, công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý qu, công ty đầu tư chng khoán, Sở giao dch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chng khoán, Trung tâm lưu ký chng khoán, ngưi có liên quan có nghĩa vụ công bố thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thi.”
“1. Issuing organizations, public companies, securities companies, fund management companies, securities investment companies, stock exchanges and securities trading centers, securities depository center and relative persons are obliged to disclose information sufficiently, accurately and timely.”
“3. Vic công bố thông tin phải do người đại diện theo pháp luật hoặc ngưi đưc uỷ quyền và ngưi có liên quan thực hiện.”
“3. The disclosure of information shall be conducted by legal representative or authorized persons and relative persons.”
19. Điều 101 được sửa đi, bổ sung như sau:
19. Article 101 is amended, supplemented as follows:
“Điều 101. Công bố thông tin của công ty đại chúng
“Article 101. Disclosure of information of public companies
1. Công ty đi chúng phải công bố thông tin định k về một hoặc một số nội dung sau đây:
1. Public companies must disclose information periodically for one of the following contents:
a) Báo cáo tài chính năm đã được kim toán, báo cáo tài chính sáu tháng đã được soát xét bi công ty kiểm toán đc lập hoc tchức kiểm toán được chấp thuận, báo cáo tài chính quý;
a) Annual financial statements were audited, six-month financial statements were reviewed by an independent audit company or audit organization approved, quarterly financial statements;
b) Nghị quyết Đại hội đng cổ đông thưng niên.
b) Resolution of the Annual Shareholders’ general assembly.
2. Công ty đi chúng phải công bố thông tin bất thường khi xảy ra một trong các trưng hp sau đây:
2. Public companies must disclose any irregular information as happening one of the following cases:
a) Tài khoản của công ty tại ngân hàng bị phong toả hoc tài khoản được phép hoạt động trở lại sau khi bị phong toả;
a) Company's bank account is blocked or permitted to operate again after being blocked;
b) Tạm ngng kinh doanh; bị thu hồi Giấy chng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép thành lập và hoạt động hoặc Giấy phép hoạt động;
b) Temporary suspension of business; being revoked certificates of business registration or license for establishment and operation or operation license;
c) Thông qua quyết định của Đại hội đng cđông theo quy định của Luật doanh nghip;
c) Passing decision of shareholders' general assembly according to provisions of the Law on Enterprise;
d) Quyết định ca Hội đồng quản trị vviệc mua lại, bán lại cổ phiếu của công ty; ngày thc hiện quyền mua cổ phần của ngưi sở hữu trái phiếu kèm theo quyền mua cổ phần hoặc ngày thc hiện chuyn đổi trái phiếu chuyển đổi sang cổ phiếu và các quyết định liên quan đến việc chào bán theo quy định tại khoản 2 Điều 108 của Luật doanh nghip; chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoch kinh doanh hàng năm của công ty; thành lập công ty con, công ty liên kết; đóng, mở chi nhánh, văn phòng đại diện; thay đổi tên, địa chỉ trsở chính công ty; góp vốn có giá trtừ mưi phn trăm trở lên tổng tài sản của công ty vào một t chức khác; góp vn có giá trị từ năm mươi phần trăm trở lên tổng vốn góp của công ty nhận vốn góp;
d) The decision of management board on the reacquisition, resale of shares of the company; the date of exercising the right to buy shares of bondholders with rights to purchase shares or the date of conversion of convertible bonds into stocks and decisions relating to the offering as prescribed in clause 2 Article 108 of the Enterprise Law; strategies, medium term development plan and annual business plans of the company; establishment of subsidiaries, joint companies; closing, opening branches, representative offices, changing the name and address of company headquarters; capital contribution valued at ten percent or more of total assets of the company into an other organization; capital contribution valued at fifty percent or more of total capital of companies receiving capital;
đ) Quyết định thay đổi phương pháp kế toán áp dng; ý kiến ngoại trừ hoc tchối đưa ra ý kiến của tchức kiểm toán đối vi báo cáo tài chính, việc thay đổi công ty kiểm toán;
đ) Decision to change applicable accounting methods; excepted opinion or declining to express an opinion of the audit organization for financial statement, the change of audit firms;
e) Khi có sự thay đổi thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng Giám đốc, Phó Tng Giám đc hoặc Giám đc, Phó Giám đc, Kế toán trưng; có quyết định khi tố đối vi thành viên Hội đồng quản trị, Tng Giám đốc, Phó Tng Gm đc hoặc Giám đốc, Phó giám đc, Kế toán trưởng ca công ty; có bản án, quyết định của Toà án liên quan đến hoạt động của công ty; có kết luận của cơ quan thuế vviệc công ty vi phạm pháp luật về thuế;
e) When any change to members of management board, inspection committee, General Director, Deputy Director General or Director, Deputy Directors, Chief Accountant; having the decision to prosecute members of management board, Director General, Deputy Director General or Director, Deputy Directors, Chief Accountant of the company; having the verdict, the court's decision related to the operation of the company; having conclusions of the tax agencies for company’s tax law violations;
g) Mua, bán tài sản có giá trị lớn hơn mười lăm phần trăm tổng tài sản của công ty tính theo bảng cân đối kế toán được kiểm toán gần nhất;
g) Buying, selling assets valued at more than fifteen percent of the company's total assets per balance sheet of latest audit;
h) Quyết định vay hoặc phát hành trái phiếu có giá trị từ ba mươi phần trăm vốn chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo gần nhất trở lên;
h) Decision on borrowing or issuing bonds valued at thirty percent of equity at the time of the latest report or more;
i) Công ty nhận được thông báo của Toà án thụ lý đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản doanh nghiệp;
i) The company received notice of the Court that they accepted the petition for bankruptcy procedures;
k) Bị tổn thất tài sản có giá trị từ mười phần trăm vốn chủ sở hữu trở lên;
k) Being lost property valued at ten percent of equity or more;
l) Có sự kiện ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tình hình quản trị của tổ chức niêm yết;
l) Having events that affect seriously business operations or management situation of the listing organizations;
m) Khi xảy ra một trong các sự kiện ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư, giá chứng khoán tăng hoặc giảm liên tục trong một thời gian nhất định và sự phát triển bền vững của thị trường chứng khoán theo yêu cầu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
m) Upon happening one of events seriously affect the lawful interests of investors, the stock price increased or decreased continuously during a certain time and the sustainable development of stock markets at the proposal of the State Securities Commission.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể nội dung, thi gian công bố thông tin đối vi từng loại hình công ty đại chúng.”
3. The Ministry of Finance shall specify specifically the contents, timing of information disclosure for each type of public companies.”
20. Khoản 3 Điều 104 đưc sửa đổi, bổ sung như sau:
20. Clause 3 Article 104 is amended, supplemented as follows:
“3. Công ty chứng khoán phải công bố thông tin tại trụ sở chính, chi nhánh về thay đổi liên quan đến địa chỉ trụ sở chính, chi nhánh; các nội dung liên quan đến phương thc giao dịch, đặt lệnh, ký qu, thi gian thanh toán, phí giao dch, các dch vụ cung cp và danh sách nhng ngưi hành nghề chứng khoán ca công ty.”
“3. Securities companies must disclose information at headquarters, branches for the changes relating to addresses of headquarters, branches; the contents relating to the transaction method, placing orders, deposits, time of payment, transaction fees, provision services and list of persons operating securities of the company.”
21. Điều 136 được sửa đi, bổ sung như sau:
21. Article 136 is amended, supplemented as follows:
“Điều 136. Quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành
“Article 136. Detailing and guiding the implementation
Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
The Government detailing and guiding the implementation of Articles, clauses assigned in law; guiding other necessary contents of this law to meet requirement on state management.”
Điều 2. Bãi bỏ Điều 103 và khoản 2 Điều 106 của Luật chứng khoán số 70/2006/QH11.
Article 2. Annulling Article 103 and clause 2 Article 106 of the Law on Securities No.70/2006/QH11
Điều 3. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2011.
Article 3. This Law takes effect on July 01, 2011.
Luật này đã được Quc hội nước Cng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010.
This Law was passed on November 24, 2010, by the XIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 8th session.
 
  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY 




Nguyen Phu Trong
   
 
THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2011

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Luật chứng khoán sửa đổi 2010

Số hiệu 62/2010/QH12 Ngày ban hành 24/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2011 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Quốc hội Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Luật chứng khoán sửa đổi 2010 quy định về hoạt động chào bán chứng khoán, niêm yết, giao dịch, kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán.
Mục lục

Mục lục

Close