QUỐC HỘI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 61/2010/QH12

Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Quốc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.

1. Bổ sung khoản 19 và khoản 20 Điều 3 như sau:

“19. Bảo hiểm hưu trí là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm đạt đến độ tuổi xác định được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

20. Bảo hiểm sức khoẻ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.”

2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Tổ chức, cá nhân có nhu cầu bảo hiểm chỉ được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bảo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam hoặc sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới.”

3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm

1. Bảo hiểm nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm trọn đời;

b) Bảo hiểm sinh kỳ;

c) Bảo hiểm tử kỳ;

d) Bảo hiểm hỗn hợp;

đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;

e) Bảo hiểm liên kết đầu tư;

g) Bảo hiểm hưu trí.

2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:

a) Bảo hiểm tài sản và bảo hiểm thiệt hại;

b) Bảo hiểm hàng hoá vận chuyển đường bộ, đường biển, đường thủy nội địa, đường sắt và đường hàng không;

c) Bảo hiểm hàng không;

d) Bảo hiểm xe cơ giới;

đ) Bảo hiểm cháy, nổ;

e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự của chủ tàu;

g) Bảo hiểm trách nhiệm;

h) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;

i) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;

k) Bảo hiểm nông nghiệp.

3. Bảo hiểm sức khoẻ bao gồm:

a) Bảo hiểm tai nạn con người;

b) Bảo hiểm y tế;

c) Bảo hiểm chăm sóc sức khoẻ.

4. Các nghiệp vụ bảo hiểm khác do Chính phủ quy định.

5. Bộ Tài chính quy định Danh mục sản phẩm bảo hiểm.”

4. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Tái bảo hiểm

Doanh nghiệp bảo hiểm có thể tái bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác, bao gồm cả doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chức nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải đạt hệ số tín nhiệm theo xếp hạng của công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế do Bộ Tài chính quy định.”

5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 10. Hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm được hợp tác trong việc tái bảo hiểm, đồng bảo hiểm, giám định tổn thất, giải quyết quyền lợi bảo hiểm, đề phòng và hạn chế tổn thất, phát triển nguồn nhân lực, phát triển sản phẩm bảo hiểm, đào tạo và quản lý đại lý bảo hiểm, chia sẻ thông tin để quản trị rủi ro.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm được cạnh tranh về điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm, mức phí, chất lượng dịch vụ, năng lực bảo hiểm và năng lực tài chính.

Việc cạnh tranh phải theo quy định của pháp luật về cạnh tranh và bảo đảm an toàn tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm; mức phí bảo hiểm phải phù hợp với điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm bảo hiểm.

3. Dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sản thuộc sở hữu nhà nước hoặc của doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện đấu thầu về điều kiện, phạm vi, mức trách nhiệm, mức phí, chất lượng dịch vụ, năng lực bảo hiểm và năng lực tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm.

Việc đấu thầu phải bảo đảm công khai, minh bạch theo quy định của Luật này và pháp luật về đấu thầu.

4. Nghiêm cấm các hành vi sau đây:

a) Cấu kết giữa các doanh nghiệp bảo hiểm hoặc giữa doanh nghiệp bảo hiểm với bên mua bảo hiểm nhằm phân chia thị trường bảo hiểm, khép kín dịch vụ bảo hiểm;

b) Can thiệp trái pháp luật vào việc lựa chọn doanh nghiệp bảo hiểm;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn chỉ định, yêu cầu, ép buộc, ngăn cản tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm;

d) Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm;

đ) Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm, đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác;

e) Khuyến mại bất hợp pháp;

g) Hành vi bất hợp pháp khác trong hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu.”

6. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15. Thời điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm

Trách nhiệm bảo hiểm phát sinh khi có một trong những trường hợp sau đây:

1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm;

2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm về việc bên mua bảo hiểm nợ phí bảo hiểm;

3. Có bằng chứng về việc hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.”

7. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 59. Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm

Các tổ chức kinh doanh bảo hiểm bao gồm:

1. Công ty cổ phần bảo hiểm;

2. Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm;

3. Hợp tác xã bảo hiểm;

4. Tổ chức bảo hiểm tương hỗ.”

8. Bổ sung khoản 5 Điều 63 như sau:

“5. Tổ chức, cá nhân tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải có đủ năng lực tài chính và có bằng chứng để chứng minh nguồn tài chính hợp pháp khi tham gia góp vốn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.”

9. Điểm g và điểm h khoản 1 Điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“g) Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), chuyên gia tính toán;

h) Chia tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghiệp, đầu tư ra nước ngoài.”

10. Điểm c khoản 1 Điều 86 được sửa đổi, bổ sung như sau:

c) Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.

Bộ Tài chính quy định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

11. Điều 97 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 97. Quỹ dự trữ và Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buộc để bổ sung vốn điều lệ và bảo đảm khả năng thanh toán. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% lợi nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.

2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có thể lập các quỹ dự trữ khác từ lợi nhuận sau thuế của năm tài chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm.

3. Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được thành lập để bảo vệ quyền lợi của người được bảo hiểm trong trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm phá sản hoặc mất khả năng thanh toán.

Nguồn để lập Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm được trích lập theo tỷ lệ phần trăm trên phí bảo hiểm áp dụng đối với tất cả hợp đồng bảo hiểm.

Chính phủ quy định việc trích lập và quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.

12. Điều 105 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 105. Hình thức hoạt động

1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:

a) Công ty trách nhiệm hữu hạn bảo hiểm, công ty trách nhiệm hữu hạn môi giới bảo hiểm;

b) Chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài cung cấp dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo quy định của Chính phủ.

3. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại diện không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.”

13. Điều 108 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 108. Thẩm quyền cấp giấy phép

Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; giấy phép đặt văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.”

14. Khoản 4 Điều 120 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Giám sát hoạt động kinh doanh bảo hiểm thông qua hoạt động nghiệp vụ, tình hình tài chính, quản trị doanh nghiệp, quản trị rủi ro và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện những cam kết với bên mua bảo hiểm;”

15. Điều 122 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 122. Thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm

1. Cơ quan quản lý nhà nước về kinh doanh bảo hiểm thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm.

2. Tổ chức và hoạt động của thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Luật này và pháp luật về thanh tra.”

16. Bổ sung khoản 3 Điều 127 như sau:

“3. Chứng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”

Điều 2

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2011.

2. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn các điều, khoản được giao trong Luật; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2011
 
QUỐC HỘI
THE NATIONAL ASSEMBLY
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Independence - Freedom - Happiness
---------------
Luật số: 61/2010/QH12
Number: 61/2010/QH12
Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2010
Hanoi, November 24, 2010

LUẬT

LAW

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT KINH DOANH BẢO HIỂM
ADMENDING AND SUPPLEMENTING A NUMBER OF ARTICLE OF THE INSURANCE BUSINESS LAW
Căn c Hiến pháp nưc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quc hội ban hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm số 24/2000/QH10.
Pursuant to the Constitution of the Socialist Republic of Vietnam in 1992 amended and supplemented a number of articles under the Resolution No.51/2001/QH10; The National Assembly promulgates the Law on amending and supplementing a number of articles of Law on insurance business No. 24/2000/QH10.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm.
Article 1. Amending and supplementing a number of articles of Law on insurance business.
1. Bổ sung khoản 19 và khoản 20 Điều 3 như sau:
1. Amend Clause 19 and Clause 20, Article 3 as follows:
“19. Bảo hiểm hưu trí là nghip vụ bo hiểm cho trưng hp ngưi được bảo hiểm đạt đến độ tuổi c đnh đưc doanh nghip bảo him trả tin bo hiểm theo thỏa thuận trong hp đồng bo hiểm.
“19. Pension insurance means a class of insurance in case where the insured person reaches a determined age shall be paid insurance money by insurance enterprise as agreed in the insurance contract.
20. Bo him sức kholà loi hình bảo hiểm cho trường hp người được bảo hiểm bthương tật, tai nạn, m đau, bệnh tt hoặc chăm c sức khỏe được doanh nghiệp bảo hiểm trtin bảo him theo tha thuận trong hp đồng bảo hiểm.
20. Health insurance means a class of insurance in case the insured person is injured, in an accident, illness, disease or health-care is paid insurance by insurance enterprise as agreed in the insurance contract.”
2. Khoản 1 Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
2. Clause 1, Article 6 is amended and supplemented as follows:
“1. Tổ chc, cá nhân có nhu cầu bo hiểm chỉ đưc tham gia bo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hoạt động tại Việt Nam; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, ngưi nưc ngoài làm việc tại Việt Nam có nhu cầu bo hiểm được lựa chọn tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm hot động tại Việt Nam hoặc sử dụng dch vụ bảo hiểm qua biên gii.”
"1. Organizations and individuals having demands for insurance may only participate in insurance in the insurance enterprise operating in Vietnam, foreign-invested enterprises, foreigners working in Vietnam having demands for insurance may choose to participate in insurance in the insurance enterprise operating in Vietnam or use cross border insurance services. "
3. Điều 7 được sửa đổi, bổ sung như sau:
3. Article 7 is amended and supplemented as follows:
Điều 7. Các loại nghiệp vụ bảo hiểm
"Article 7. The types of insurance operation
1. Bảo hiểm nhân thbao gồm:
1. Life insurance includes:
a) Bảo hiểm trọn đi;
a) Whole life insurance;
b) Bảo hiểm sinh k;
b) Endowment insurance;
c) Bảo hiểm tk;
c) Term insurance;
d) Bảo hiểm hỗn hp;
d) Combined insurance;
đ) Bảo hiểm trả tiền định kỳ;
e) Recurring paid Insurance;
e) Bảo hiểm liên kết đu tư;
f) investment-linked insurance;
g) Bảo hiểm hưu trí.
g) Pension insurance.
2. Bảo hiểm phi nhân thọ bao gồm:
2. Non-life insurance includes:
a) Bảo hiểm tài sản và bo hiểm thiệt hại;
a) Property insurance and damage insurance;
b) Bo him hàng hoá vận chuyển đường bộ, đưng biển, đưng thủy nội đa, đường sắt và đường hàng không;
b) Land, marine, river, railway and air cargo transport insurance;
c) Bảo hiểm hàng không;
c) Aviation insurance;
d) Bảo hiểm xe cơ gii;
d) Motor vehicle insurance;
đ) Bảo hiểm cháy, nổ;
e) Fire and explosion Insurance;
e) Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sca chủ tàu;
e) Hull insurance and ship-owners ‘civil liability insurance;
g) Bảo hiểm trách nhim;
g) Liability Insurance;
h) Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính;
h) Credit and financial risk insurance;
i) Bảo hiểm thiệt hại kinh doanh;
i) Business loss insurance;
k) Bảo hiểm nông nghiệp.
k) Agriculture insurance.
3. Bảo hiểm sức khoẻ bao gồm:
3. Health insurance includes:
a) Bảo hiểm tai nạn con ngưi;
a) Human accident insurance;
b) Bảo hiểm y tế;
b) Medical insurance;
c) Bảo hiểm chăm sóc sc khoẻ.
c) Health-care insurance.
4. Các nghip vụ bảo him khác do Chính phquy định.
4. Other insurance operations regulated by the Government.
5. Bộ Tài chính quy định Danh mục sn phẩm bo hiểm.”
5. The Ministry of Finance shall issue a list of insurance products. "
4. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:
4. Article 9 is amended and supplemented as follows
“Điều 9. Tái bảo hiểm
"Article 9. Reinsurance
Doanh nghip bo hiểm có thể i bo hiểm cho doanh nghip bảo hiểm khác, bao gồm cả doanh nghiệp bảo him nưc ngoài, tổ chức nhn tái bảo him nưc ngoài. Doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, tổ chc nhận tái bảo hiểm nước ngoài phải đạt hệ số tín nhiệm theo xếp hạng của công ty đánh giá tín nhiệm quốc tế do Bộ Tài chính quy định.”
Insurance enterprises may provide reinsurance for other insurance enterprises, including foreign insurance enterprises; foreign organizations getting reinsurance. Foreign insurance enterprises, foreign organizations getting reinsurance have to reach trust coefficient in accordance with rank of the international trust assessment company as prescribed by the Ministry of Finance. “
5. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
5. Article 10 is amended and supplemented as follows:
“Điều 10. Hợp tác, cạnh tranh và đấu thầu trong kinh doanh bảo hiểm
"Article 10. Cooperation, competition and bidding in insurance business
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghip môi gii bo hiểm đưc hp tác trong việc tái bảo hiểm, đng bảo hiểm, giám định tổn thất, giải quyết quyền li bo hiểm, đề phòng và hn chế tổn thất, phát triển nguồn nhân lực, phát triển sản phẩm bảo hiểm, đào tạo và quản lý đại lý bảo hiểm, chia sẻ thông tin để quản trị rủi ro.
1. Insurance enterprises, insurance brokerage enterprise may engage in cooperate in reinsurance, co-insurance, damage assessment, settlement of insurance’s benefits , precaution and loss limit, human resource development, insurance product development, training and management of insurance agents, sharing information for risk management.
2. Doanh nghip bo hiểm đưc cnh tranh vđiều kin, phạm vi, mc trách nhim, mc phí, cht ng dch v, năng lc bo him và năng lc i chính.
2. Insurance enterprises are able to compete on the conditions, scope, level of responsibility, cost, service quality, and insurance capacity and financial capability.
Vic cnh tranh phi theo quy định ca pp luật vcnh tranh và bo đm an toàn tài chính của doanh nghiệp bo him; mc phí bo hiểm phi phù hp vi điều kin, phạm vi, mc trách nhim bo him.
The competition must be complied with provisions of law on competition and finance safety guarantee of insurance enterprise; the premium rates must be in accordance with the conditions, scope and level of liability insurance.
3. Dự án sử dụng vốn nhà nước, tài sn thuộc shữu nhà c hoc ca doanh nghiệp nhà nước phải thực hin đấu thầu vđiều kin, phm vi, mức trách nhiệm, mc phí, chất lượng dch v, năng lc bảo him và năng lc tài chính của doanh nghip bảo hiểm.
3. Projects using State capital and assets of State-owned or of State enterprises must make tender on conditions, scope, level of responsibility, cost, service quality, insurance capacity and financial capacity of insurance enterprises.
Vic đu thầu phi bo đm ng khai, minh bch theo quy đnh của Luật này và pháp luật về đấu thầu.
The bidding must be open and transparent in accordance with this Law and the law on bidding.
4. Nghiêm cm các hành vi sau đây:
4. Strictly prohibit the following acts:
a) Cu kết gia c doanh nghip bo him hoặc gia doanh nghip bo hiểm vi bên mua bảo him nhằm phân chia thtrưng bo him, khép kín dch vbo him;
a) Collusion between insurance enterprises or between insurance enterprise and insurance buyer to divide insurance market, close insurance services;
b) Can thiệp ti pp luật vào vic lựa chn doanh nghip bo him;
b) Unlawful intervention in the selection of insurance enterprises;
c) Li dụng chc v, quyền hn chđnh, u cu, ép buộc, ngăn cn tchức, cá nn tham gia bo him;
c) Abusing positions and powers in order to assign, require, force, and prevent organizations and individuals engaged in insurance;
d) Thông tin, quảng cáo sai sự thật vnội dung, phm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm tổn hại đến quyền, li ích hp pháp ca bên mua bảo hiểm;
d) Providing untruthful information or advertisement on insurance contents, operation scope and terms, which cause harms to the legitimate rights and interests of the insurance buyers;
đ) Tranh giành khách hàng dưi các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoc khách hàng của doanh nghip bảo hiểm, đại lý bo him, doanh nghiệp môi gii bảo hiểm khác;
e) Competing for customers by means of obstructing, inducing, buying off or intimidating employees or customers of other insurance enterprises, agents or brokerage enterprises;
e) Khuyến mại bất hp pháp;
f) Illegal sales promotion;
g) Hành vi bt hp pháp khác trong hợp tác, cnh tranh và đấu thầu.”
g) Other illegal acts in cooperation, competition and bidding"
6. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
6. Article 15 is amended and supplemented as follows:
“Điều 15. Thi điểm phát sinh trách nhiệm bảo hiểm
"Article 15. The time of arising insurance liability
Trách nhim bo him pt sinh khi có mt trong những trưng hp sau đây:
Liability of insurance arises when having one of the following cases:
1. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm;
1. Insurance contract has been concluded and the insurance buyer has fully paid premiums;
2. Hợp đồng bảo hiểm đã được giao kết, trong đó có thỏa thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và n mua bảo him vvic bên mua bảo him nphí bo hiểm;
2. Insurance contract has been signed, including agreements between an insurance enterprise and insurance buyer on insurance buyer owes insurance premiums;
3. Có bằng chứng vviệc hp đng bảo hiểm đã được giao kết và bên mua bảo hiểm đã đóng đủ phí bảo hiểm.”
3. Having evidence of the insurance contract concluded and the insurance buyer has fully paid insurance premiums. “
7. Điều 59 được sửa đổi, bổ sung như sau:
7. Article 59 is amended and supplemented as follows:
“Điều 59. Các tổ chc kinh doanh bo hiểm
"Article 59. The insurance business organizations
Các tổ chc kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
The insurance business organizations including:
1. Công ty cổ phần bo him;
1. Insurance Joint stock;
2. Công ty trách nhim hu hn bo him;
2. Insurance limited Liability Company;
3. Hợp tác xã bảo hiểm;
3. Insurance Cooperative;
4. Tổ chc bảo hiểm ơng hỗ.”
4. Mutual insurance organization. "
8. Bổ sung khoản 5 Điều 63 như sau:
8. Amend paragraph 5 of Article 63 as follows:
“5. Tổ chc, cá nhân tham gia góp vn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghip môi gii bo him phải có đủ năng lc tài chính và có bằng chng để chứng minh nguồn tài chính hp pháp khi tham gia góp vn thành lập doanh nghiệp bảo hiểm.
"5. Organizations and individuals contributing capital to found the insurance enterprise, insurance brokerage enterprise must have sufficient financial capacity and an evidence to prove the legal sources of finance when contributing capital to establish Insurance enterprises.”
9. Điểm g và điểm h khoản 1 Điều 69 được sửa đổi, bổ sung như sau:
9. Point g and h, Clause 1, Article 69 is amended and supplemented as follows:
“g) Chủ tịch Hội đng quản trị, Tổng giám đốc (Giám đốc), chuyên gia tính toán;
"G) Chairman of the Managing Board, General Director (Director), and calculating expert;
h) Chia tách, sáp nhp, hp nhất, giải thể, chuyển đổi hình thức doanh nghip, đầu tư ra nước ngoài.”
h) Division, separation, merger, consolidation, dissolution, and transform of enterprise, investment abroad. “
10. Điểm c khoản 1 Điều 86 được sửa đổi, bổ sung như sau:
10. Point c, Clause 1, Article 86 is amended and supplemented as follows:
c) Có Chứng chỉ đại lý bảo hiểm do cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính chấp thuận cấp.
c) Having certificate of Insurance agent issued by training institutions that the Ministry of Finance has approved.
Bộ Tài chính quy định về chương trình, nội dung, hình thức đào tạo, việc cấp Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”
The Ministry of Finance regulates on program, content, training form, issuing of insurance agent certificate. “
11. Điều 97 được sửa đổi, bổ sung như sau:
11. Article 97 is amended and supplemented as follows:
“Điều 97. Quỹ dự trữ và Quỹ bảo vệ ngưi đưc bảo hiểm
"Article 97. Reserve Fund and insured person protection fund
1. Doanh nghiệp bo him, doanh nghip môi gii bảo hiểm phải lập quỹ dự trữ bắt buc để bổ sung vốn điều lvà bo đm khả năng thanh tn. Quỹ dự trữ bắt buộc được trích hàng năm theo tỷ lệ 5% li nhuận sau thuế. Mức tối đa của quỹ này do Chính phủ quy định.
1. Insurance enterprises, insurance brokerage enterprises must make a mandatory reserve fund to supplement the charter capital and ensure their solvency in cash. Mandatory reserve fund required to be deducted each year by 5% after tax profit. Maximum rate of this fund will be regulated by the Government.
2. Ngoài quỹ dự trữ bắt buộc quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghip môi gii bảo hiểm có thlập các quỹ dự trữ khác tli nhuận sau thuế của năm i chính theo quy định trong điều lệ của doanh nghiệp bo him, doanh nghiệp môi gii bảo hiểm.
2. In addition to mandatory reserve fund regulated in paragraph 1 of this article, insurance enterprise, and insurance agent can set up the reserve fund from profit after tax of financial year as stipulated in the charter of insurance enterprise, insurance brokerage enterprise.
3. Quỹ bảo vệ ngưi được bo hiểm được thành lp để bo vệ quyền li ca ngưi được bảo hiểm trong trường hp doanh nghip bảo hiểm psn hoc mất khả năng thanh toán.
3. Insured person protection fund was set up to protect the interests of insured person in case of insurance enterprise’s bankruptcy or illiquidity.
Nguồn để lp Quỹ bảo vệ ngưi được bảo hiểm đưc trích lập theo tỷ lệ phn trăm trên phí bảo hiểm áp dụng đối vi tất cả hợp đng bảo hiểm.
The resource to set up insured person protection fund is established by the percentage on the premium applicable to all insurance contracts.
Chính phủ quy định việc trích lập và quản lý, sử dụng Quỹ bảo vệ người được bảo hiểm.
The Government provides for the establishment, management, and use of insured person protection fund.”
12. Điều 105 được sửa đổi, bổ sung như sau:
12. Article 105 is amended and supplemented as follows:
“Điều 105. Hình thức hoạt động
"Article 105. Form of operation
1. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài được phép hoạt động tại Việt Nam dưới các hình thức sau đây:
1. Insurance enterprises, foreign insurance brokerage enterprise are permitted to operate in Vietnam under the following forms:
a) Công ty trách nhim hu hn bo him, công ty trách nhiệm hu hạn môi gii bảo hiểm;
a) Limited liability insurance company, limited liability insurance brokerage company;
b) Chi nnh doanh nghip bo hiểm phi nhân thnưc ngoài.
b) Branch of foreign non-life insurance enterprise.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi gii bo hiểm nước ngoài cung cấp dch vbo him qua biên gii theo quy đnh ca Chính ph.
2. Insurance enterprises, foreign insurance brokerage enterprise provides cross border insurance services as stipulated by the Government.
3. Doanh nghiệp bo hiểm, doanh nghip môi gii bo hiểm nước ngoài được đặt văn phòng đại diện tại Việt Nam. Văn phòng đại din không được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.”
3. Insurance enterprises, foreign insurance brokerage enterprise is able to locate representative office in Vietnam. Representative office is not allowed to make insurance business in Vietnam. "
13. Điều 108 được sửa đổi, bổ sung như sau:
13. Article 108 is amended and supplemented as follows:
Điều 108. Thm quyn cp giy phép
"Article 108. Competence for licensing
Bộ Tài chính cấp giấy phép thành lp và hoạt động cho doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghip môi gii bảo hiểm có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài; giấy phép đt văn phòng đại diện của doanh nghip bảo hiểm, doanh nghip môi giới bảo hiểm c ngoài tại Việt Nam.
The Ministry of Finance grant establishment and operation licenses for insurance enterprises, insurance brokerage enterprise with foreign capital investment, branch of foreign non-life insurance enterprise, licenses for locating representative offices of insurance enterprises, and foreign insurance brokerage enterprises in Vietnam. “
14. Khoản 4 Điều 120 được sửa đổi, bổ sung như sau:
14. Paragraph 4 of Article 120 is amended and supplemented as follows:
“4. Giám sát hoạt động kinh doanh bo hiểm thông qua hoạt đng nghiệp vụ, tình hình tài chính, qun trị doanh nghip, quản trị rủi ro và việc chấp hành pháp luật của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi gii bo hiểm; áp dụng các biện pháp cần thiết để doanh nghip bảo hiểm bảo đảm các yêu cầu về tài chính và thực hiện nhng cam kết vi bên mua bảo him;”
"4.To supervise insurance business activities through professional activities, financial status, enterprise administration, risk management and the law observance of insurance enterprises, insurance brokerage enterprises; to apply measures so that insurance enterprise ensure financial requirements and perform commitments to insurance buyer; "
15. Điều 122 được sửa đổi, bổ sung như sau:
15. Article 122 is amended and supplemented as follows:
“Điều 122. Thanh tra chuyên ngành kinh doanh bo hiểm
"Article 122. Specialized inspection for insurance business
1. Cơ quan quản lý nnước về kinh doanh bảo hiểm thực hiện chc năng thanh tra chuyên ngành kinh doanh bảo him.
1. State management agency on insurance business shall perform the function of specialized inspection for insurance business.
2. Tổ chức và hoạt động ca thanh tra chuyên nnh kinh doanh bảo hiểm theo quy định của Luật này và pháp luật về thanh tra.”
2. Organization and operation of specialized inspection for insurance business in accordance with provisions of this Law and laws on inspection. "
16. Bổ sung khoản 3 Điều 127 như sau:
16. Supplement of Clause 3 Article 127 as follows:
“3. Chng chỉ đào tạo đại lý bảo hiểm đã được cp trưc ngày Luật này có hiu lc vẫn có giá trsdng, không phải làm thủ tục chuyển đổi thành Chứng chỉ đại lý bảo hiểm.”
"3. Training certificate of insurance agent have been issued before the effective date of this Law is still valid for use, it is not to make procedures to converter into certificate of insurance agent.”
Điều 2
Article 2
1. Luật này có hiệu lc thi hành từ ngày 01 tháng 07 năm 2011.
1. This Law takes effect from July 01, 2011.
2. Chính phủ quy đnh chi tiết và hướng dn các điều, khoản đưc giao trong Luật; hưng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nnước.
2. The Government shall detail and guide the articles and clauses in Law assigned; guide other necessary content of this law to meet requirements of state management.
Luật này đã được Quc hội nước Cng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2010.
This law was adopted by the seventh National Assembly of Socialist Republic of Vietnam, at its session 8, on November 24, 2010.
 
  CHỦ TỊCH QUỐC HỘI
CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY 




Nguyen Phu Trong
   
 
 


 
THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/07/2011

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010

Số hiệu 61/2010/QH12 Ngày ban hành 24/11/2010
Ngày có hiệu lực 01/07/2011 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Quốc hội Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Luật kinh doanh bảo hiểm sửa đổi 2010
Mục lục

Mục lục

Close