BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 276/QĐ-QLD

Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THUỐC SẢN XUẤT TRONG NƯỚC ĐƯỢC PHÉP LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

Căn cứ Luật Dược ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 53/2008/QĐ-BYT ngày 30/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý Dược thuộc Bộ Y tế;

Căn cứ Quyết định số 3121/2001/QĐ-BYT ngày 18/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quy chế Đăng ký thuốc;

Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BYT ngày 28/5/2004 của Bộ Y tế hướng dẫn sản xuất gia công thuốc;

Xét đề nghị của Trưởng phòng Đăng ký thuốc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Công bố 03 thuốc sản xuất gia công trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam:

1. Cơ sở đặt gia công: Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm.

Địa chỉ: số 4, đường 30/4, TP. Cao Lãnh, Đồng Tháp

Cơ sở nhận gia công (cơ sở sản xuất):

Công ty cổ phần Dược phẩm Agimexpharm

Địa chỉ: khóm Thạnh An, P. Mỹ Thới, TP. Long Xuyên, An Giang

TT

Tên thuốc, hàm lượng

Quy cách đóng gói

Tiêu chuẩn

Tuổi thọ (tháng)

Số đăng ký

1

Dexamethason 0,5 mg (Dexamethason acetat)

Hộp 60 vỉ x 40 viên, chai 500 viên nén hai lớp

TCCS

36

GC-0092-09

2

Prednison 5 mg (Prednison)

Chai 500 viên, 1000 viên nén

TCCS

36

GC-0093-09

2. Cơ sở đặt gia công: Công ty cổ phẩn thương mại Dược phẩm Quang Minh

Địa chỉ: số 4A, đường Lò Lu, P. Trường Thạnh, Q.9, TP. Hồ Chí Minh

Cơ sở nhận gia công (cơ sở sản xuất):

Công ty cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam

Địa chỉ: số 43, đường số 8, KCN. Việt Nam-Singapore, Thuận An, Bình Dương

3

Paracetamol 500 (Paracetamol)

Hộp 10 vỉ x 10 viên nén

TCCS

24

GC-0094-09

Điều 2. Công ty phải in số đăng ký được Bộ Y tế cấp lên nhãn thuốc và phải chấp hành đúng quy chế có liên quan tới sản xuất và lưu hành thuốc. Số đăng ký có giá trị 05 năm kể từ ngày ký quyết định.

Điều 3. Chấm dứt hiệu lực số đăng ký: VNB-3259-05 tại Quyết định số 118/QĐ-QLD ngày 28/6/2005; VD-2859-07 tại Quyết định số 43/QĐ-QLD ngày 12/2/2007; VD-5068-08 tại Quyết định số 08/QĐ-QLD ngày 14/01/2008 của Cục trưởng Cục Quản lý Dược.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 5. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và giám đốc đơn vị có thuốc tại điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- TS. Nguyễn Quốc Triệu - BT (để b/c);
- TS. Cao Minh Quang - TT (để b/c);
- Thanh tra Bộ;
- Viện KN thuốc TƯ và VKN thuốc TP.HCM;
- Tổng Công ty Dược VN;
- Các đơn vị có thuốc được lưu hành;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố;
- Cục Quân y - Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ CA;
- Cục Y tế giao thông vận tải;
- Vụ Pháp chế, Vụ Y dược cổ truyền, Cục QL khám, chữa bệnh - Bộ Y tế;
- Các Bệnh viện, Viện có giường bệnh trực thuộc BYT;
- Lưu VP,  ĐKT.

CỤC TRƯỞNG




Trương Quốc Cường

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 19/10/2009

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 276/QĐ-QLD năm 2009 công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành

Số hiệu 276/QĐ-QLD năm 2009 Ngày ban hành 19/10/2009
Ngày có hiệu lực 19/10/2009 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Bộ Y tế Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 276/QĐ-QLD năm 2009 công bố thuốc sản xuất trong nước được phép lưu hành tại Việt Nam do Cục trưởng Cục Quản lý dược ban hành
Mục lục

Mục lục

Close