Số:……..

 

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ THIẾT KẾ PHẦN MỀM

---------------------------------------

-     Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

-     Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

-     Căn cứ Nghị Định 72/2013/NĐ-CP Về Quản Lý, Cung Cấp, Sử Dụng Dịch Vụ Internet Và Thông Tin Trên Mạng.

-     Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, điều kiện & nhu cầu của các Bên;

Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ........., tại .......................................................... chúng tôi gồm:

BÊN A: BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ

-           Mã số thuế/ CMND   : ..........................................................................................................

-           Địa chỉ             : .....................................................................................................................

-           Điện thoại       : .....................................................................................................................

-           Tài Khoản số   :.................................. Tại Ngân Hàng:..........................................................

-           Chi Nhánh       :......................................................................................................................

-           Đại diện          :.................................. ....................... Chức vụ:.............................................

 (Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

BÊN B: BÊN SỬ DỤNG DỊCH VỤ

            Tổ chức/Cá nhân: .................................................................................................................

-           Địa chỉ             : .....................................................................................................................

-           Điện thoại       :......................................................................................................................

-           Tài Khoản số   :.................................. Tại Ngân Hàng:..........................................................

-           Chi Nhánh       :......................................................................................................................

-           Mã số thuế/CMND    :...........................................................................................................

-           Đại diện          :.................................. ....................... Chức vụ:.............................................

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”)

Sau khi bàn bạc, Hai Bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng dịch vụ tư vấn (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

ĐIỀU 1.          ĐỊNH NGHĨA – GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG

*          KHÁI NIỆM

1.1       Phần mềm máy tính hay còn được gọi tắt là phần mềm (software) là một tập hợp các câu lệnh hoặc chỉ thị được viết bằng 1 hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình theo một trận tự xác định nhằm tạo ra một nhiệm vụ hay chức năng năng hoặc một vấn đề cụ thể nào đó.

1.2       Phần mềm hệ thống còn gọi là hệ điều hành giúp vận hành phần cứng máy tính và hệ thống máy tính. Nó bao gồm các hệ điều hành, phần mềm điều vận thiết bị (device driver), các công cụ phân tích (diagnostic tool), trình phục vụ, hệ thống cửa sổ, các tiện ích,...

1.3       Phần mềm ứng dụng là những phần mềm được phát triển giải quyết tự động những công việc hay vấn đề cụ thể nào đó thường gặp trong cuộc sống.

1.4       Phần mềm …………………… là phầm mềm Bên A thiết kế riêng cho Bên B.

1.5      Virus máy tính là một chương trình phần mềm có khả năng tự sao chép chính nó từ đối tượng lây nhiễm này sang đối tượng lây nhiễm khác, nhằm có ý định xấu lừa đảo, quảng bá, ăn cắp, phá hoại tài sản, làm máy tính hoạt động chậm, làm hỏng các dữ liệu bị lây nhiễm, làm mất dữ liệu, gây lỗi hệ thống.

1.6       Ngôn ngữ lập trình là một tập con của ngôn ngữ máy tính, được thiết kế và chuẩn hóa để truyền các chỉ thị cho các máy có bộ xử lý (CPU), nói riêng là máy tính. Ngôn ngữ lập trình được dùng để lập trình máy tính, tạo ra các chương trình máy nhằm mục đích điều khiển máy tính hoặc mô tả các thuật toán để người khác đọc hiểu.

1.7       Tuần là khoảng thời gian 7 ngày liên tiếp.

1.8       Năm là khoảng thời gian 12 tháng liên tiếp bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 đến hết ngày 31 tháng 12.

1.9       Giờ làm việc là Khoảng thời gian từ [9:00 sáng đến 5:00 chiều] các ngày từ thứ hai đến thứ sáu.

1.10     Quy trình có nghĩa là cách thức cụ thể để tiến hành hoạt động cải tiến phương pháp giáo dục.

1.11     Thỏa thuận nghĩa là toàn bộ các Điều kiện này, bất kỳ Phụ lục áp dụng nào, bất kỳ Phụ lục Quốc gia nào và bất kỳ các Tài liệu Hoạt động áp dụng nào, và mỗi tài liệu có thể được cập nhật hoặc thay thế.

1.12     Điều khoản và Điều kiện có nghĩa là các điều khoản và điều kiện được nêu trong tài liệu này và sẽ bao gồm bất kỳ sự sửa đổi, thay đổi và bổ sung nào do [Công ty] thực hiện tại từng thời kỳ và sẽ áp dụng đối với các dịch vụ trừ khi ngữ cảnh yêu cầu khác.

1.13     Cơ quan chức năng nghĩa là bất kỳ cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn phòng, chính phủ, tòa án hoặc hội đồng trọng tài có thẩm quyền xét xử, sở giao dịch chứng khoán, trung tâm xử lý thanh toán hoặc bất kỳ cơ quan chức năng, cơ quan, tổ chức, ban ngành, văn phòng hoặc định chế nào khác.

1.14     Pháp luật nghĩa là:

-           Các hiệp ước, đạo luật, pháp lệnh, quy định, quy chế, lệnh, phán quyết, tuyên bố, chỉ đạo (dù là về dân sự, hình sự hoặc hành chính) của bất kỳ quốc gia, bang, lãnh thổ hoặc Cơ quan Chức năng nào liên quan đến bất kỳ các vấn đề nào bao gồm, nhưng không giới hạn đến, an toàn vốn, giới hạn an toàn, thanh khoản, tài sản dự trữ hoặc Thuế;

-           Cấp phép, chứng nhận, giấy phép, chấp thuận, cho phép, phê duyệt và yêu cầu của các tổ chức có thẩm quyền liên quan đến việc thực hiện Thỏa thuận;

-           Tất cả Pháp luật khác làm phát sinh các quyền hoặc nghĩa vụ hợp pháp; và

-           Bất kỳ chỉ thị, yêu cầu hoặc chính sách (dù có hiệu lực Pháp luật hay không) mà các ngân hàng có trách nhiệm tuân thủ khi tiến hành hoạt động kinh doanh của mình.

1.15     Thuế có nghĩa là bất kỳ thuế trực tiếp hoặc gián tiếp của Việt Nam hay nước ngoài, tiền, thuế nhập khẩu, thuế hải quan, phí, lệ phí, khấu trừ hoặc giữ lại của bất kỳ loại nào được bất kỳ cơ quan có thẩm quyền nào quy định, bao gồm, nhưng không giới hạn, bất kỳ thuế liên quan đến tiêu dùng chẳng hạn như thuế giá trị gia tăng (GTGT) và các loại thuế khác bằng bất cứ tên gọi nào, và bất kỳ lãi, tiền phạt hoặc phạt vi phạm liên quan đến các khoản thuế này.

1.16     Bí mật kinh doanh là thông tin thu được từ hoạt động đầu tư tài chính, trí tuệ, chưa được bộc lộ và có khả năng sử dụng trong kinh doanh.

1.17     Quyền sở hữu trí tuệ: bằng sáng chế, quyền đối với sáng chế, bản quyền và liên quan đến quyền, thương hiệu, tên thương mại và tên miền, quyền tại get-up, quyền khởi kiện giả mạo hoặc cạnh tranh không lành mạnh, quyền trong thiết kế, quyền trong phần mềm máy tính, quyền đối với cơ sở dữ liệu, quyền bảo vệ bảo mật thông tin (bao gồm cả bí quyết và bí mật thương mại) và bất kỳ khác quyền sở hữu, trong mỗi trường hợp có đăng ký hoặc chưa đăng ký và bao gồm tất cả các ứng dụng (hoặc quyền để áp dụng) và được cấp, gia hạn hoặc tiện ích mở rộng của và quyền yêu cầu bồi thường ưu tiên, như vậy quyền và tất cả quyền lợi tương tự hoặc tương đương hoặc các hình thức bảo vệ có thể bây giờ hoặc trong tương lai tồn trong bất kỳ phần nào của thế giới.

*          NGUYÊN TẮC GIẢI THÍCH HỢP ĐỒNG

1.18     Dẫn chiếu đến pháp luật hoặc một quy định của pháp luật bao gồm cả việc sửa đổi hoặc ban hành lại của quy định đó, quy định pháp luật thay thế quy định đó và quy chế hay văn bản pháp luật được ban hành theo quy định đó.

1.19     Mọi từ và cụm từ được định nghĩa trong Hợp Đồng này cũng sẽ được hiểu, diễn ygiải và sử dụng tương tự, tương đương trong các Phụ Lục, và ngược lại, các từ, cụm từ được định nghĩa trong các Phụ Lục cũng được hiểu, diễn giải và sử dụng tương tự, tương đương trong Hợp Đồng này.

1.20     Bất kì dẫn chiếu đến “cá nhân, tổ chức” sẽ có nghĩa bất kỳ cá nhân, đối tác, liên doanh, hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn, tổ chức ủy thác, công ty, hiệp hội, nhà nước, cơ quan hoặc phòng ban nhà nước hoặc bất kỳ cá nhân, tổ chức nào.

1.21     Dẫn chiếu đến:

-           Một Điều là điều của các Điều kiện này;

-           Một tài liệu bao gồm cả bất kỳ sửa đổi hoặc thay thế nào của tài liệu đó;

-           Bất kỳ quy định nào của, hoặc dẫn chiếu đến, Pháp luật sẽ bao gồm cả bất kỳ sửa đổi, tái ban hành, thay thế hoặc gia hạn Pháp luật đó và cũng sẽ bao gồm bất kỳ quy định bổ sung hoặc quy định dưới luật nào được đưa ra theo Pháp luật đó vào từng thời điểm;

-           "Bao gồm" hoặc "chẳng hạn như" hoặc "ví dụ" khi giới thiệu một ví dụ, không giới hạn ý nghĩa của những từ mà ví dụ đó có liên quan hoặc các loại ví dụ tương tự;

 

ĐIỀU 2.          PHẠM VI CÔNG VIỆC

2.1       Bên A sẽ thực hiện việc thiết kế phần mềm …...……………….  “Phần mềm” cho Bên B, phạm vi công việc bao gồm:

            (i)         Thiết kế phần mềm theo yêu cầu của Bên B;

            (ii)        Chủ động yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin liên quan đền việc thiết kế của mình;

            (iii)        Xem xét, phân tích, đánh giá các thông tin liên quan đến việc thiết kế do Bên B cung cấp;

            (iv)       Hướng dẫn, trợ giúp về việc sử dụng phần mềm đã thiết kế cho Bên B;

            (v)       Bảo trì, bảo hành phần mềm đã thiết kế trong thời gian thỏa thuận;

            (vi)        Đảm bảo tiến độ thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên B.

Nội dung chi tiết về  chức năng phần mềm: Theo bảng chức năng đính kèm Hợp đồng này, Bảng chức năng là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

2.2       Thời hạn của hợp đồng: .......... ngày kể từ ngày Bên B cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết cho Bên A. Bên A cũng có trách nhiệm trong việc yêu cầu Bên B cung cấp các thông tin cần thiết. Bên A sẽ thông báo cho Bên B trong thời hạn  ..........  ngày làm việc kể từ thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực.

 

ĐIỀU 3.          PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN

3.1       Các Bên thống nhất mức phí dịch vụ mà Bên A sẽ thanh toán cho Bên B là:

Phí dịch vụ: …………………………………………………………………………...VNĐ

Bằng chữ: ……………………………………………………………..……………………

Mức phí này là mức phí dịch vụ cố định để thực hiện các công việc được nêu tại Điều 2 Hợp đồng này. Mức phí này chưa bao gồm thuế Giá trị gia tăng (GTGT) và chi phí phát sinh liên quan đến dịch vụ, bao gồm: điện thoại, fax, sao chụp tài liệu, chi phí đi lại, và các phí tổn tương tự khác (nếu có).

3.2       Phương thức thanh toán:

Việc thanh toán sẽ được thực hiện theo 2 đợt, cụ thể như sau:

-          Thanh toán đợt 01, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền [……………] VND (Bằng chữ:  [……………])  tương đương 50% phí hợp đồng. Số tiền trên sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B muộn nhất là [……………] ngày làm việc kể từ ngày ký kết Hợp đồng này..

-          Thanh toán đợt 02: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B số tiền [……………] VND (Bằng chữ: [……………])tương đương 50% phí hợp đồng vào thời điểm Bên B và Bên A thực hiện ký biên bản nghiệm thu kết quả công việc khi Bên B hoàn thành công việc nêu tại Hợp đồng này trừ trường hợp Hợp đồng này có quy định khác.

3.3       Hình thức thanh toán: Bên B có thể chuyển khoản vào tài khoản của Bên A hoặc bằng hình thức tiền mặt trừ trường hợp pháp luật có quy định bắt buộc khác.

 

ĐIỀU 4.          TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

4.1.          Hoàn thành việc xây dựng phần mềm theo thời hạn đã quy định của Hợp đồng này cho Bên B ngoại trừ các trường hợp khác nêu tại Hợp đồng này. Sản phẩm cuối cùng Bên A bàn giao cho Bên B cần đáp ứng đầy đủ chức năng theo file chức năng và báo giá hệ thống đính kèm Hợp đồng này. Sản phẩm được bàn giao là sản phẩm chất lượng không bao gồm các lỗi. Việc sửa các lỗi phát sinh được quy định tại Điều 6 của Hợp đồng này.

4.2.           Cung cấp dịch vụ và tuân thủ thực hiện nghiêm túc theo đúng nội dung đã thoả thuận trong Hợp đồng này;

4.3.         Bên A sẽ thực hiện việc cập nhật tối thiểu 5 (năm) bài viết hoặc sản phẩm làm mẫu để bên A tự cập nhật tiếp các nội dung còn lại. Việc cập nhật này sẽ do Bên A thực hiện và hướng dẫn cho nhân viên Bên B.

4.4.           Trong trường hợp Bên B muốn Bên A cập nhật nội dung trên phần mềm ngoài các nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này thì Bên A sẽ cung cấp dịch vụ khác dành cho Bên B theo biểu phí của Bên A. Bên A cam kết sẽ xem xét và áp dụng mức phí ưu đãi, hợp lý dành cho Bên A. Phần dịch vụ cập nhật thêm này này hai bên sẽ được các Bên thỏa thuận trong văn bản khác ngoài hợp đồng này.

4.5.           Nhanh chóng giải quyết các yêu cầu của Bên B về chất lượng dịch vụ trong phạm vi trách nhiệm của Bên A nêu tại Hợp đồng này;

4.6.          Trong quá trình hoàn thiện Hợp đồng và khi thực hiện bàn giao sản phẩm, Bên A sẽ hướng dẫn Bên B quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm;

4.7.            Kịp thời xem xét và sửa lỗi hệ thống theo đúng quy định của hợp đồng này.

4.8.           Bên A có nghĩa vụ thực hiện tiến độ Hợp đồng theo đúng thời hạn quy định tại Điều 2 Hợp đồng này, trường hợp Bên A không hoàn thành phần mềm đúng hạn, Bên A có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ chi phí mà Bên B đã thanh toán cho Bên A và chịu một khoản phạt tương đương mức lãi suất của Ngân hàng …….. tính trên số tiền đã thực nhận.

4.9.           Bên A cam kết rằng phần mềm khi bàn giao cho Bên B không chứa Virus máy tính, nếu trường hợp Bên B phát hiện hoặc một Bên thứ ba phát hiện rằng phần mềm bị dính Virus máy tính thì Bên A phải chịu trách nhiệm bồi thường theo quy định của Hợp đồng này cho Bên B.

 

ĐIỀU 5.          TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B       

5.1       Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A đầy đủ thông tin để thực hiện xây dựng phần mềm trong thời hạn 03 (Ba) ngày kể từ ngày Bên B nhận được đề nghị cung cấp thông tin từ Bên A. Bên A sẽ thực hiện công việc nêu tại Hợp đồng này từ thời điểm nhận được đầy đủ thông tin từ Bên B. Việc cung cấp thông tin không đầy đủ của Bên B làm chậm tiến độ thời gian của hợp đồng sẽ là cơ sở miễn trừ trách nhiệm cho Bên A.

5.2       Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên A sẽ thực hiện việc trao đổi thông tin với Bên B về dự án. Các thông tin trao đổi sẽ được Bên A thông báo cho Bên B bằng phương thức email/văn bản và có thông báo bằng điện thoại cho Bên B. Trong vòng 02 (hai) ngày tính từ ngày nhận được yêu cầu từ Bên A, Bên B có nghĩa vụ xem xét và cung cấp các thông tin cần thiết cho Bên A. Trong trường hợp Bên B không nhận được đầy đủ thông tin từ Bên A, Bên A có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng, thời gian tạm dừng này sẽ không được tính vào thời gian thực hiện Hợp đồng hoặc Bên A xem xét sẽ tự đưa ra hướng giải quyết và sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào với những nội dung không phù hợp với yêu cầu của Bên B.

5.3       Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, Bên A có trách nhiệm báo cáo tiến độ thực hiện công việc cho Bên B theo quy định về thông báo của Hợp đồng này và sẽ gửi kết quả công việc từng phần và các Bên có trách nhiệm nghiệm thu từng phần sản phẩm. Bên B có trách nhiệm ký nhận các biên bản nghiệm thu theo các đợt thanh toán hoặc ghi nhớ công việc khi Bên A thực hiện các công việc tại Điều 1 của hợp đồng này. Trường hợp Bên A đã hoàn thiện từng hạng mục của Hợp đồng, nhưng Bên B không ký xác nhận nghiệm thu, Bên A có quyền đơn phương tạm ngừng thực hiện Hợp đồng (thời gian tạm ngừng sẽ không tính vào thời gian thực hiện Hợp đồng).

5.4       Bên A đồng ý trên phần mềm sẽ để nội dung như sau: Bản quyền thông tin thuộc về Công ty …………………………………………………………… và do Bên B xây dựng, vận hành;

5.5       Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản đã nêu trong Điều 2 của hợp đồng này. Trong trường hợp chậm thanh toán thì Bên A phải chịu phạt với mức phạt tương đương 0.35% (không phẩy ba năm phần trăm) trên số tiền chậm thanh toán trên mỗi ngày vi phạm.

ĐIỀU 6.          CAM KẾT VÀ BẢO ĐẢM CỦA CÁC BÊN

6.1       Cam kết của Bên A

-           Đủ điều kiện về kinh nghiệm, chứng chỉ hành nghề để cung ứng các loại dịch vụ trên theo quy định pháp luật hiện hành.

-           Tuân thủ đầy đủ các quy định về quản lý, cung cấp, sử dụng dịch vụ Internet và thông tin trên mạng.

-           Cung cấp dịch vụ một cách tận tâm, trung thực và thiện chí

-           Bên A cam kết cung ứng các dịch vụ không trái pháp, không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân tổ chức khác.

-           Bên A hiểu và xác nhận rằng Bên A không có khả năng và quyền truy cập nội dung cũng như không có quyền tiến hành xử lý bất kì thông tin, dữ liệu nào do Bên B cung cấp hay can thiệp vào bất cứ hoạt động nào của Bên B ngoài những công việc đã thoả thuận theo Hợp đồng này.

-           Bên A cam kết phần mềm do Bên A tạo ra là sản phẩm trí tuệ do Bên A lao động mà có, không sao chép, sửa chửa một phần mềm nào khác tương tự của bất kỳ tổ chức cá nhân nào.

6.1.      Cam kết của Bên B

-           Bên B cam kết sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực của các thông tin cung cấp cho Bên A.

-           Bên B cam kết là chủ thể được thành lập và/hoặc hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật. Bên B cam kết và bảo đảm đáp ứng đầy đủ các điều kiện và đã hoàn thành tất cả các thủ tục theo yêu cầu của pháp luật và các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền để có thể thực hiện các hoạt động liên quan đến các đối tượng của Hợp đồng này (bao gồm nhưng không giới hạn việc sử dụng website, phần mềm hoặc các đối tượng khác tuỳ từng trường hợp) trước khi chính thức đưa các đối tượng trên vào vận hành trên thực tế.

-           Bên B cam kết không sử dụng dịch vụ, phần mềm là đối tượng của Hợp đồng này cho những mục đích trái pháp luật, trái đạo đức xã hội.

-          Các Bên đồng ý rằng chủ thể sử dụng phần mềm là Bên B và Bên A chỉ là Bên thực hiện cung ứng dịch vụ xây dựng phần mềm cho Bên B. Những thông tin có trong Hợp đồng là do Bên B cung cấp và hoàn toàn chịu trách nhiệm. Việc sử dụng phầm mềm bằng bất cứ hình thức nào trong mọi trường hợp đều do Bên B tự thực hiện và Bên A không có bất kỳ trách nhiệm hay nghĩa vụ nào trong việc khai thác và sử dụng phần mềm của Bên B.Trong trường hợp Bên B thực hiện việc khai thác phần mềm làm ảnh hưởng hay thiệt hại đến Bên thứ 3 nào khác và/hoặc vi phạm các quy định pháp luật thì Bên B cam kết tự mình chịu hoàn toàn trách nhiệm. Bên A chỉ chịu trách nhiệm trước Bên B trong giới hạn Hợp đồng này và Bên A được loại trừ  khỏi tất cả các tranh chấp, khiếu kiện và/hoặc trách nhiệm pháp lý nào xảy ra do hành vi của Bên B gây ra.

-           Bên B hiểu và xác nhận rằng Bên A không có khả năng cũng như không có quyền truy cập nội dung hay tiến hành xử lý bất kì thông tin, dữ liệu nào hay can thiệp vào những hoạt động nào của Bên B liên quan đến đối tượng của Hợp đồng này ngoài trừ việc thực hiện thiết kế, xây dựng phần mềm, trang web theo yêu cầu của Bên B.

 

ĐIỀU 7.          THÔNG BÁO

7.1       Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ liên lạc được đưa ra hoặc thực hiện theo Hợp Đồng này đều phải bằng văn bản và được giao trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện có báo phát hoặc bằng email gửi tới người nhận xác định theo địa chỉ của mỗi Bên được nêu ở phần đầu của Hợp Đồng này hoặc gửi tới địa chỉ theo thông báo hợp lệ của mỗi bên cho bên kia tại từng thời điểm. Một thông báo hoặc trao đổi được coi là đã được gửi và đã được nhận hợp lệ:

-           Nếu được giao trực tiếp, vào ngày đã giao; hoặc

-           Nếu được gửi bằng bưu điện, vào ngày làm việc thứ năm sau ngày gửi; hoặc

-           Nếu được gửi bằng email, vào ngày gửi.

7.2       Để chứng minh việc gửi thông báo hoặc thư từ liên lạc khác, cần phải chứng minh việc giao trực tiếp đã được thực hiện hoặc bì thư chứa thư từ liên lạc đã được ghi đúng địa chỉ và đã được gửi bưu điện, email đã được gửi đúng địa chỉ, tùy từng trường hợp.

 

ĐIỀU 8.          QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

8.1       Bên A có trách nhiệm cung cấp cho Bên B đầy đủ các chi tiết bằng văn bản thể hiện quyền sở hữu trí tuệ của phần mềm được Bên A thực hiện toàn bộ hoặc một phần. Bên A thừa nhận rằng tất cả quyền sở hữu trí tuệ (kể cả các quyền có thể phát sinh trong tương lai) của phần mềm sẽ đương nhiên thuộc về Bên B. Bên A chỉ được phép để tên tác giả nếu được Bên B đồng ý.

8.2       Đối tượng quyền sở hữu trí tuệ trong phạm vi của điều khoản về quyền sở hữu trí tuệ này được hiểu là tất cả các nội dung bao gồm nhưng không giới hạn theo quy định tại Điều 1.17 của Hợp đồng này và các giao diện, thiết kế, đồ họa, chương trình phần mềm, mã code, nhãn hiệu, thương hiệu, logo, bài viết, văn bản, hình ảnh bình luận, các thông tin, chương trình khuyến mãi do Bên A sáng tạo và sử dụng cho phần mềm hoặc trên bất kỳ trang mạng xã hội, ứng dụng hoặc kênh quảng bá nào khác dành cho phần mềm bao gồm nhưng không giới hạn như Facebook.com, Zalo, Instagram, Twitter, Viber, ... .

8.3       Mọi hành vi của Bên A bao gồm nhưng không giới hạn các hành vi sử dụng, sao chép, trích dẫn, tái xuất bản, lưu thông, chỉnh sửa, chuyển ngữ, biên soạn ... toàn bộ hay một phần các nội dung của phần mềm vì mục đích thương mại hay phi thương mại mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên B được xem là hành vi xâm phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ trừ trường hợp pháp luật có quy định khác, Bên B có quyền yêu cầu Bên A chấm dứt ngay hành vi vi phạm và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9           BÀN GIAO PHẦN MỀM

9.1       Bên A có trách nhiệm bàn giao phần mềm đúng tiêu chuẩn, chất lượng như đã cam kết ở Hợp đồng này. Việc bàn giao phải được lập thành biên bản có chữ ký đại diện của cả hai Bên và Bên B chỉ đồng ý việc bàn giao phần mềm sau khi đã nghiệm thu và phần mềm đạt đủ tiêu chuẩn, điều kiện như đã thỏa thuận.

9.2       Bên A có trách nhiệm hướng dẫn nhân sự của Bên B việc sử dụng, vận hành và khắc phục sự cố trong quá trình sử dụng phần mềm. Ngoài ra Bên A phải bàn giao cho Bên B một bản hướng dẫn sử dụng phần mềm bằng văn bản. Trường hợp Bên B làm theo hướng dẫn sử dụng của Bên A mà phát sinh sự cố thì Bên A phải có trách nhiệm khắc phục và bồi thường thiệt hại cho Bên B.

 

ĐIỀU 10.        BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ.

10.1.    Bên A có nghĩa vụ bảo hành ……. năm đối với những sự cố, lỗi phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành, sử dụng. Bên A  cam kết bảo hành những lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của Bên B trong quá trình xây dựng sản phẩm.

10.2.    Bên A sẽ tiến hành sửa chữa lỗi có thu phí theo thỏa thuận của hai bên nếu lỗi xảy ra không do lỗi của Bên A bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc nhập dữ liệu sai, lỗi gây ra do không biết cách sử dụng, làm sai hướng dẫn của Bên B.

10.3.    Bên A không có nghĩa vụ phải thực hiện bảo hành hay sửa lỗi nếu như Bên B tự ý hoặc yêu cầu Bên thứ ba nào khác can thiệp vào phần mềm. Trường hợp này, Bên A sẽ thực hiện thu phí theo bảng giá của Bên B nếu như Bên A yêu cầu bên B sửa lỗi.

10.4.    Bên A sẽ tiến hành bảo hành có thu phí theo thỏa thuận giữa hai bên nếu sự cố lỗi xảy ra do server, hacker tấn công hoặc các nguyên nhân khác không phải lỗi của Bên A.

 

ĐIỀU 11.        KẾT QUẢ VÀ NGHIỆM THU

11.1.    Nghiệm thu hợp đồng

Hai bên tiến hành tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở các nội dung trong hợp đồng đã được thực hiện. Trong thời gian 03 (ba) ngày tính từ ngày Bên A gửi thông báo đã hoàn thành Hợp đồng, Bên B phải có trách nhiệm phản hồi, trường hợp Bên B không có phản hồi thì Bên A sẽ gửi văn bản đề nghị Bên B nghiệm thu hợp đồng. Trong thời gian 07 (bảy) ngày tính từ ngày Bên A gửi văn bản đề nghị nghiệm thu mà Bên B không có bất cứ thông tin phản hồi thì hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu, Bên B có trách nhiệm thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho Bên A.

Trong trường hợp công việc đã thực hiện khác không được quy định bảng chức năng theo Điều 2 của Hợp đồng này, các nội dung công việc gia tăng sẽ được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu và Bên B có nghĩa vụ thanh toán phần chi phí tăng thêm này theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) hoặc theo bảng giá của Bên A.

11.2.    Xác nhận công việc.

Bên B có trách nhiệm xác nhận kết quả phần việc được thực hiện theo giai đoạn (theo yêu cầu từ Bên A hoặc Bên B). Bên A chuyển giao các giấy tờ, tài liệu liên quan để Bên B xác nhận. Sau 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ, tài liệu trên mà Bên B không có ý kiến phản hồi, kết quả mặc nhiên được chấp nhận.

Sau khi hoàn thành phần mềm trực tuyến Bên A có trách nhiệm bàn giao phần mềm cho Bên B, sau khi các bên thực hiện bàn giao sản phẩm, Bên A không được tự ý thay đổi hoặc chỉnh sửa khi chưa có sự đồng ý của Bên B trong trường hợp Bên A thực hiện các thay đổi này mà dẫn đến thiệt hại cho Bên B, Bên A sẽ có trách nhiệm bồi thường, điều khoản này không áp dụng đối với trường hợp Bên A phải thực hiện các thay đổi để kịp thời đảm bảo lợi ích cho Bên B.

11.3     Trường hợp Bên B không thể nghiệm thu công việc do lỗi không hoàn thành đúng hạn của Bên A hoặc vì lý do kỹ thuật mà Bên A không kịp thời khắc phục, Bên B có quyền (i) đơn phương chấm dứt hợp đồng ; (ii) thuê một đơn vị khác thực hiện tiếp và Bên A phải bàn giao phần mềm chưa hoàn thiện lại cho Bên B; (iii) yêu cầu Bên A bồi thường một khoản tiền phạt bằng 8% giá trị hợp đồng và số tiền thiệt hại trên thực tế phát sinh do việc chậm tiến độ của Bên A khiến Bên B không thể nghiệm thu phần mềm dẫn đến thiệt hại.

ĐIỀU 12.        BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VÀ  PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

12.1.    Bồi thường thiệt hại:

a.         Nếu bất kỳ bên nào tham gia trong Hợp đồng này mà không thực hiện nghĩa vụ của mình dẫn đến việc gây ra thiệt hại thực tế cho bên còn lại, thì Bên vi phạm phải chịu bồi thường toàn bộ giá trị thiệt hại đó cho bên bị thiệt hại.

b.         Nếu bất kỳ bên nào tham gia trong Hợp đồng này mà không thực hiện nghĩa vụ của mình dẫn đến việc gây ra thiệt hại thực tế cho bên còn lại, thì Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu:

-           Bên vi phạm phải thực hiện các nghĩa vụ của mình trong một khoảng thời gian hợp lý, đồng thời mọi chi phí liên quan đến việc thực hiện nghĩa vụ này sẽ do bên vi phạm chịu trách nhiệm. Bên bị vi phạm sẽ không chịu trách nhiệm pháp lý đối với bất kỳ thiệt hại, mất mát, chi phí hoặc bất lợi trực tiếp phát sinh do việc thực hiện nghĩa vụ của bên vi phạm, trừ khi các mất mát, thiệt hại, chi phí hoặc bất lợi trực tiếp này gây ra do lỗi cố ý hay bất cẩn của bên bị vi phạm.

-           Khấu trừ từ tiền thanh toán hoặc tiền đặt cọc một khoản cần thiết để bồi thường cho bất kỳ thiệt hại hoặc mất mát phát sinh do sự vi phạm thỏa thuận của bên vi phạm trong hợp đồng. Khoản tiền khấu trừ này sẽ không được tính vào chi phí của Bên vi phạm.

12.2.    Phạt vi phạm:

a.         Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một Bên vi phạm về việc giao hàng trễ, không đủ số lượng, chất lượng, thì phải chịu mức phạt với số tiền phạt tương đương 8% giá trị Hợp đồng. Đồng thời Bên vi phạm phải cam kết với bên bị vi phạm hoàn thành nghĩa vụ trong thời gian cụ thể.

b.         Trường hợp đã đến hạn thanh toán, mà một trong các bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thì bên vi phạm đó sẽ trả lãi cho bất kỳ phần nào của khoản tiền đến hạn và chưa thanh toán vào ngày đến hạn, tính từ ngày vi phạm cho tới ngày thanh toán thực tế với mức lãi suất là một phần trăm (1%) một tháng. Bên bị vi phạm có quyền cộng gộp tất cả các khoản chưa thanh toán lại số tiền phạt chậm trả tương ứng tối đa chín phần trăm (12%) một năm giá trị của số tiền chậm trả.

c.         Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một bên vi phạm hợp đồng về việc cung cấp các thông tin mật, bí mật kinh doanh hoặc các thỏa thuận mật khác của các bên gây ảnh hưởng xấu trực tiếp hoặc gián tiếp đến bên còn lại thì phải chịu một mức phạt là.......... (.....%) giá trị hợp đồng.

 

ĐIỀU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này bị chấm dứt trong trường hợp xảy ra các sự kiện sau đây:

13.1     Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng này và không khắc phục vi phạm trong vòng mười lăm (15) ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm.

13.2     Theo thoả thuận giữa các Bên.

13.3     Một Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước ít nhất mười lăm (15) ngày. 

13.4     Các trường hợp khác theo Hợp đồng này và/hoặc theo quy định pháp luật.

 

ĐIỀU 14. BẢO MẬT THÔNG TIN

14.1     Thông Tin Mật có nghĩa là bất kỳ thông tin nào như được định nghĩa trong Hợp đồng này và các thông tin được coi là bảo mật hoặc độc quyền được tiết lộ bởi Bên Tiết Lộ cho Bên Nhận Thông Tin, bao gồm tất cả các thông tin về mặt thương mại, kỹ thuật hoặc tài chính liên quan đến Hợp đồng này, Bên Tiết Lộ hoặc bất kỳ công ty liên kết nào của Bên Tiết Lộ bao gồm tất cả các bí mật kinh doanh, bí quyết, bằng sáng chế, nghiên cứu, phát triển hoặc thông tin kỹ thuật, các sản phẩm hoặc thông tin có tính chất bảo mật và độc quyền, Quyền Sở Hữu Trí Tuệ, các kế hoạch kinh doanh, hoạt động hoặc hệ thống kinh doanh, tình hình tài chính và kinh doanh, thông tin chi tiết về khách hàng, nhà cung cấp, thông tin liên quan đến các quản lý, giám đốc hoặc nhân viên của Bên Tiết Lộ hoặc của bất kỳ công ty liên kết nào của Bên Tiết Lộ, các thông tin tiếp thị, các hợp đồng, tất cả các loại thông tin bảo mật không xét đến hình thức, định dạng hoặc phương tiện, cho dù là dưới dạng đọc được bằng máy hay bằng mắt thường, bao gồm dưới hình thức văn bản, lời nói hoặc hình thức khác, và bao gồm cả các thông tin được trao đổi hoặc có được thông qua các cuộc hội họp, văn kiện hoặc thư từ trao đổi.

14.2     Hợp đồng được lập trên cơ sở bảo mật nghiêm ngặt. Không bên nào được tiết lộ nội dung của Hợp đồng này mà không được sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên còn lại, trừ trường hợp phải cung cấp theo quy định của pháp luật.

14.3     Trường hợp cung cấp thông tin theo quy định pháp luật, Bên cung cấp phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại nội dung thông tin đã cung cấp, chậm nhất sau 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp.        

 

ĐIỀU 15. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

Không bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

 

ĐIỀU 16. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

16.1     Bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này bao gồm nhưng không hạn chế các vấn đề liên quan đến hình thức, thực hiện hợp đồng, vi phạm, hiệu lực hay bất kỳ nội dung của hợp đồng này sẽ được giải quyết trước hết bằng thương lượng đàm phán giữa các bên trên tinh thần thiện chí, trung thực. Trong trường hợp, một bên không muốn hoặc các bên không thể giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp thương lượng, hoà giải trong thời hạn (30) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, Các Bên đồng ý đưa tranh chấp ra giải quyết tại toà án có thẩm quyền.

16.2      Hợp đồng này và bất kì tranh chấp, khiếu nại nào phát sinh từ hoặc liên quan đến đối tượng hoặc hình thức (bao gồm cả các tranh chấp và/hoặc khiếu nại ngoài hợp đồng) sẽ được điều chỉnh và giải thích theo pháp luật Việt Nam.

16.3     Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp.

 

ĐIỀU 17. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

17.1     Trong quá trình thực hiện, tất cả phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này các Bên phải lập thành văn bản và nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.

17.2     Ngoài các thỏa thuận trên những vấn đề phát sinh mà chưa được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.

17.3     Nếu bất kì nội dung nào trong Hợp đồng này vô hiệu, trái pháp luật hoặc không thể thực hiện được, nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn thấp nhất có thể để trở nên có hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó được xem như huỷ bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của Hợp đồng.

17.4     Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của Các Bên ký kết vào Hợp đồng.

17.5     Hợp đồng này sẽ tự động hết hiệu lực ngay sau khi các Bên hoàn thành xong các nghĩa vụ trong Hợp đồng.

17.6     Hợp đồng này được soạn thảo bằng tiếng Việt. Trong trường hợp Hợp đồng này được dịch sang một ngôn ngữ khác, bản tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng.

17.7     Hợp đồng này được lập thành (02) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (01) bản làm cơ sở để thực hiện.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Họ và tên:....................................................

Chức vụ:......................................................

Họ và tên:....................................................

Chức vụ:......................................................

 

 

 

 

 

[ Tên công ty]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

….., ngày..... tháng..... năm......

 

 

BẢNG CHỨC NĂNG PHẦN MỀM

STT

Chức năng

Yêu cầu

Kết quả

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

4

 

 

 

 

5

 

 

 

 

6

 

 

 

 

7

 

 

 

 

8

 

 

 

 

9

 

 

 

 

10

 

 

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Họ và tên:....................................................

Chức vụ:......................................................

Họ và tên:....................................................

Chức vụ:......................................................

 

 

 

 

[ Tên công ty]

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------

….., ngày..... tháng..... năm......

 

BIÊN BẢN NGHIỆM THU PHẦN MỀM
 (Số: …………….…)

1. Đối tượng nghiệm thu:

Tên phần mềm: ...................................................................................................................       

Thời gian:............................................................................................................................

2. Thành phần tham gia:

2.1. Đại diện đơn vị nghiệm thu: .....................................................................................

- Ông: ……………………. Chức vụ: ................................................................................

- Ông: ……………………. Chức vụ: ................................................................................

2.2. Đại diện Bên thiết kế phần mềm:..............................................................................

- Ông: ……………………. Chức vụ: ................................................................................

- Ông: ……………………. Chức vụ: ................................................................................

2.3 Đại diện Bên sử dụng phần mềm: .............................................................................

- Ông: ……………………. Chức vụ: ................................................................................

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu:.......... ngày.......... tháng......... năm..........

Kết thúc:........... ngày......... tháng......... năm..........

Tại:.....................................................................................................................................................

4. Nội dung kiểm tra:

4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu

- Phiếu yêu cầu nghiệm thu phần mềm.

- .........................................................................................................................................................

-..........................................................................................................................................................

4.2. Kết quả kiểm tra

-.......................................................................................................................................................

- ......................................................................................................................................................

4.3. Các ý kiến khác (nếu có):

...........................................................................................................................................................

5. Kết luận và kiến nghị:

………………………………………………………………………………………………..

………………………………………………………………………………………………..

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ KIỂM NGHIỆM

(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

ĐẠI DIỆN BÊN THIẾT KẾ PHẦN MỀM
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

ĐẠI DIỆN BÊN SỬ DỤNG PHẦN MỀM
(Ghi rõ họ tên, chức vụ)

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.