CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tư do - Hạnh Phúc

-------------------------------

     Tp.Hồ Chí Minh….ngày….tháng…..năm 2017

 

HỢP ĐỒNG VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

(Số: ……………./HĐVCHH)

-            Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa XHCN Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

-           Căn cứ Luật Thương Mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;

-           Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, điều kiện & nhu cầu của các Bên;
Hôm nay, ngày …………. tháng …………. năm …………….., Tại..................................................... ………………………………………….…....................................................................................
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ DỊCH VỤ: CÔNG TY ..........................................
-     Địa chỉ                  : 
-     Điện thoại             :                                               Fax:
-     Số tài khoản          :                                               Tại Ngân Hàng:
-     MSDN                  : 
-     Người đại diện      :                                               CMND số:
-      Chức vụ               :
SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A

BÊN VẬN CHUYỂN : CÔNG TY..................................
-     Địa chỉ                  : 
-     Điện thoại             :                                               Fax:
-     Số tài khoản          :                                               Tại Ngân Hàng:
-     MSDN                  : 
-     Người đại diện      :                                               CMND số:
-      Chức vụ               :
SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B
Do vậy, hai bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng vận chuyển hàng hóa với các nội dung như sau:

ĐIỀU 1.                    NỘI DUNG HỢP ĐỒNG:

Bên A đồng ý và đề nghị thuê Bên B thực hiện dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho Bên A bằng hình thức .........................................(hình thức vận chuyển) của Bên B hoặc do Bên B cung cấp. Các bên đồng ý thỏa thuận các nội dung chi tiết của Hợp đồng này trong các điều khoản dưới đây.

ĐIỀU 2.                    HÀNG HÓA VẬN CHUYỂN

1.                  Tên hàng : Bên A thuê Bên B vận tải những hàng hóa sau :

a.                   ...................................................................................................................................

b.                  ...................................................................................................................................

2.                  Tính chất hàng hóa :

Bên B cần lưu ý bảo đảm cho Bên A những loại hàng sau được an toàn :

a.                   ……………….. [1] hàng cần giữ tươi sống: [2]......…………………………................

b.                  ……………….. hàng cần bảo quản không để biến chất: ……………………….....

c.                   ……………….. hàng nguy hiểm cần che đậy hoặc để riêng: ………………….......

d.                  ……………….. hàng dễ vỡ: …………………………………………………........

e.                   ……………….. súc vật cần giữ sống bình thường: .................................................

ĐIỀU 3.                    LỊCH THỜI GIAN GIAO NHẬN HÀNG

STT

Tên hàng

Nhận hàng

Giao hàng

Ghi chú

Số lượng

Địa diểm

Thời gian

Số lượng

Địa điểm

Thời gian


 

 

 

 

 

 

 

 

 

ĐIỀU 4.                    THANH TOÁN PHÍ VẬN TẢI

1.                  Giá trị Hợp đồng:

Tổng giá trị Hợp đồng mà Bên A và Bên B ký kết là:................................................ đồng ( Bằng chữ : ............................)

2.                  Bên cạnh giá trị Hợp đồng mà Bên A phải thanh toán cho Bên B, ngoài ra Bên A phải chịu thêm khoản tiền phụ phí vận tải gồm (nếu có) trong bảng dưới đây:

 

STT

Chi Phí

Thành Tiền

1

 Phí tổn điều xe một số quãng đường không chở hàng

 

2

 Cước qua phà

 

3

 Chi phí chuyển tải

 

4

 Phí tổn vật dụng chèn lót

 

5

 Chuồng cũi cho súc vật

 

6

 Giá chênh lệch nhiên liệu tổng cộng

 

7

 Lệ phí bến đổ phương tiện

 

8

 Kê khai trị giá hàng hóa

 

9

 Chi phí bến cảng

 

10

 Chi phí hoa tiêu

 

11

Chi phí bốc, xếp lên phương tiện vận chuyển và xuống hàng

 

Tổng cộng

 

3.                  Phương thức thanh toán: Thanh toán làm 2 đợt;

a.                   Đợt 1: Ngay sau khi ký kết Hợp đồng Bên A sẽ tạm ứng cho Bên B số tiền tương ứng với 30% giá trị Hợp đồng.

Thành tiền: ...........................................

b.                  Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B số tiền còn lại khi Bên B thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này.

Thành tiền: ........................................

4.                  Tổng cộng cước phí bằng số: …………..................…………….. (Bằng chữ: ……………….………………………)

5.                  Hình thức thanh toán:

Bên A thanh toán tổng cộng cước phí qua hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B cụ thể như sau:
CÔNG TY ...............................................................................................................................................
            Tài khoản số     :                                              Tại Ngân Hàng:

ĐIỀU 5.                    PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI

1.                  Bên A yêu cầu Bên B vận tải số hàng trên bằng phương tiện ………………......................

Phải có những khả năng cần thiết như :
-           Tốc độ phải đạt ………………................................................................ km/ giờ.
-           Có mái che ……………………………....................................................................
-           Số lượng phương tiện là : …………….....................................................................

2.                  Bên B chịu trách nhiệm về kỹ thuật cho phương tiện vận tải để bảo đảm vận tải trong thời gian là: ………………………..         

3.                  Bên B phải chuẩn bị đầy đủ giấy tờ cho phương tịên đi lại hợp lệ trên tuyến giao thông đó để vận tải số hàng hóa đã thỏa thuận như trên và chịu mọi hậu quả về giấy tờ pháp lý của phương tiện vận tải.

4.                  Bên B phải làm vệ sinh phương tiện vận tải khi nhận hàng, chi phí vệ sinh phương tiện vận tải sau khi giao hàng Bên A phải chịu là .........…………............................. đồng (Bằng chữ: ……………………………………………).

5.                  Sau khi Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng mà Bên A chưa có hàng để giao sau: 02 giờ thì Bên A phải chứng nhận cho Bên B đem phương tiện về và phải trả giá cước về giá vận tải theo đoạn đường đã Hợp đồng. Trong trường hợp không có người đại diện của Bên A tại địa điểm giao hàng Bên B có quyền nhờ Ủy ban nhân dân cơ sở xác nhận phương tiện có đến và cho phương tiện về và yêu cầu thanh toán chi phí như trên.

6.                  Bên B có quyền từ chối không nhận hàng nếu Bên A giao hàng không đúng loại hàng ghi trong vận đơn khi xét thấy phương tiện điều động không thích hợp với loại hàng đó, có quyền yêu cầu Bên A phải chịu phạt ……….% giá trị tổng cước phí.

7.                  Trường hợp Bên B đưa phương tiện đến nhận hàng chậm so với lịch giao nhận phải chịu phạt Hợp đồng là: ………….

ĐIỀU 6.                    GIẤY TỜ CHO VIỆC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA

1.                  Xác nhận yêu cầu vận chuyển: Khi có yêu cầu vận chuyển, Bên A có trách nhiệm báo trước 01 ngày cho Bên B về thời gian nhận hàng, địa điểm nhận hàng và khối lượng hàng bằng văn bản gửi qua fax, email hoặc bằng điện thoại.

2.                  Các giấy tờ kèm theo các đợt vận chuyển: Bên A chịu trách nhiệm về các giấy tờ có liên quan đến hàng hoá và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hàng hóa vận chuyển.

3.                  Kèm theo mỗi đợt vận chuyển là Bảng kê chi tiết hàng vận chuyển, trong đó thể hiện rõ khối lượng, số lượng từng mặt hàng và của cả lô hàng.

4.                  Các giấy tờ khác mà các Bên có nghĩa vụ phải cung cấp khi thực hiện công việc của mình.

ĐIỀU 7.                    ĐỊA ĐIỂM - THỜI GIAN - PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG

1.                  Địa điểm giao nhận hàng:

a.                   Bên B phải đưa phương tiện đến địa điểm nhận hàng (kho hàng) tại ....................[3]. Địa điểm nhận hàng sẽ do Bên A chỉ định và thông báo đến Bên B trong ít nhất (03) ba ngày hoặc thời gian cụ thể do các bên thỏa thuận.

b.                  Bên B giao hàng cho Bên A đến địa điểm giao hàng tại .....................……......… [4].

Địa điểm giao hàng sẽ do Bên A chỉ định và thông báo đến Bên B trong ít nhất (03) ba ngày hoặc thời gian cụ thể do các bên thỏa thuận.

2.                  Thời gian giao nhận hàng:

-                      Thời gian giao hàng tối đa sẽ trong vòng ................. ngày kể từ ngày Bên B nhận hàng từ Bên A.

-                      Trong trường hợp chậm giao hàng theo thời gian đã cam kết như trên, Bên B phải chịu phạt 0,5% giá trị cước vận chuyển lô hàng/ngày.

3.                  Phương thức giao hàng: Giao ngay tại địa điểm giao hàng. Trong trường hợp giao hàng vào thời gian từ sau 16h cho đến trước 7h30 ngày hôm sau thì Bên B phải thông báo trước cho Bên A để Bên A sắp xếp nhân sự bốc, xếp, nhận hàng.

4.                  Quy cách hàng giao: Hàng giao phải đảm bảo nguyên vẹn theo quy cách hàng hoá lúc giao nhận tại nơi nhận hàng của Bên A; không bị bóp méo, dập nát, gãy, vỡ, biến dạng hoặc thiếu hụt. Nếu hàng hóa không đúng theo yêu cầu chất lượng, số lượng như biên bản nhận hàng Bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A. Tại thời điểm bốc xếp hàng lên phương tiện vận chuyển tại cảng, hai bên sẽ cử nhân viên kiểm tra và lập biên bản ghi nhận về quy cách hàng hoá.

5.                   

ĐIỀU 8.                    TRÁCH NHIỆM XẾP DỠ HÀNG HÓA

1.                   Bên B (A) có trách nhiệm xếp dỡ hàng hóa.

-           Tại địa điểm có thể tổ chức xếp dỡ chuyên trách thì chi phí xếp dỡ do Bên A chịu.
-           Trong trường hợp Bên A phụ trách xếp dỡ (không thuê chuyên trách) thì bên vận tải có trách nhiệm hướng dẫn về kỹ thuật xếp dỡ.

2.                  Thời gian xếp dỡ giải phóng phương tiện là ……….. giờ.

Nếu cần xếp dỡ vào ban đêm, vào ngày lễ và ngày chủ nhật Bên A phải báo trước cho Bên B ……. giờ, phải trả chi phí cao hơn giờ hành chính là ……… đồng/giờ (tấn).

ĐIỀU 9.                    GIẢI QUYẾT HAO HỤT HÀNG HÓA

1.                  Nếu hao hụt theo quy định dưới mức ……… % tổng số lượng hàng thì Bên B không phải bồi thường.

2.                  Hao hụt trên tỷ lệ cho phép thì Bên B phải bồi thường cho Bên A theo giá trị thị trường tự do tại nơi giao hàng (áp dụng cho trường hợp Bên A không cử người áp tải).

ĐIỀU 10.                NGƯỜI ÁP TẢI HÀNG HÓA (Nếu có)

1.                  Bên A cử …………. người theo phương tiện để áp tải hàng.

2.                  Người áp tải có trách nhiệm bảo vệ hàng hóa và giải quyết các thủ tục kiểm tra liên quan đến hàng hóa trên đường vận chuyển.

3.                  Bên B không phải chịu trách nhiệm hàng mất mát nhưng phải có trách nhiệm điều khiển phương tiện đúng yêu cầu kỹ thuật để không gây hư hỏng, mất mát hàng hóa. Nếu không giúp đỡ hoặc điều khiển phương tiện theo yêu cầu của người áp tải nhằm giữ gìn bảo vệ hàng hóa hoặc có hành vi vô trách nhiệm khác làm thiệt hại cho bên A thì phải chịu trách nhiệm theo phần lỗi của mình.

ĐIỀU 11.                QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1.                  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A:

a.                   Quyền của Bên A :

-           Yêu cầu Bên B chuyên chở tài sản đến đúng địa điểm, thời điểm đã thoả thuận;
-           Yêu cầu Bên B giao hành đúng quy cách và phương thức như theo thỏa thuận.
-           Trực tiếp hoặc chỉ định người thứ ba nhận lại tài sản đã thuê vận chuyển;
-           Yêu cầu Bên B bồi thường thiệt hại trong các trường gây ra thiệt hại như quy định tại Hợp đồng này;

b.                  Nghĩa vụ của Bên A:

-           Trả đủ tiền cước phí vận chuyển cho Bên B theo đúng thời hạn, phương thức đã thoả thuận; Trong trường hợp Bên A chậm trả tiền cước phí vận chuyển như theo thỏa thuận tại Hợp đồng, Bên A phải trả thêm tiền lãi suất chậm trả theo như lãi suất được quy định tại Ngân Hàng.........
-           Hàng hóa vận chuyển không thuộc diện cấm vận chuyển theo quy định của pháp luật.  Bên A phải đảm bảo tính hợp pháp và hợp lệ của hàng hóa. Nếu hàng hóa không đảm bảo được tính hợp lệ và hợp pháp và gây ảnh hưởng đến quá trình vận chuyển thì Bên A phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và bồi thường thiệt hại về chi phí vận tải cho Bên B.
-           Bên A cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin về khối lượng hàng hóa từng chuyến. Bên A phải cung cấp cho Bên B các tài liệu, chứng từ hợp pháp theo quy định liên quan đến hàng hóa vận chuyển để Bên A để thuận tiện cho Bên B trong quá trình giao nhận, vận chuyển. Bên A hoàn toàn chịu các trách nhiệm pháp lý liên quan đến chứng từ xuất xứ hàng hóa.
-           Trông coi tài sản trên đường vận chuyển, nếu có thoả thuận. Trong trường hợp Bên A trông coi tài sản mà tài sản bị mất mát, hư hỏng thì không được bồi thường.
-           Bên A phải bồi thường thiệt hại cho Bên B và người thứ ba về thiệt hại do tài sản vận chuyển có tính chất nguy hiểm, độc hại mà không có biện pháp đóng gói, bảo đảm an toàn trong quá trình vận chuyển.

2.                  QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

a.                   Quyền của Bên B:

-           Kiểm tra sự xác thực của hàng hóa, của vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương khác của Bên A;
-           Từ chối vận chuyển hàng hóa không đúng với loại hàng hóa đã thoả thuận trong Hợp đồng hoặc hàng hóa bị cấm, có tính chất nguy hiểm, độc hại theo quy định của pháp luật;
-           Yêu cầu Bên A thanh toán đủ cước phí vận chuyển đúng thời hạn;
-           Yêu cầu Bên A bồi thường thiệt hại trong các trường hợp do lỗi của Bên A gây ảnh hưởng đến Bên B;
-           Bên B không chịu trách nhiệm bồi thường vật chất cũng như thời gian chậm trễ giao hàng trong trường hợp hàng hóa bị kiểm tra, giam giữ hoặc bất kỳ sự can thiệp nào của cơ quan quản lý thị trường hoặc các cơ quan quản lý nhà nước liên quan trong quá trình vận chuyển hàng hóa;

b.                  Nghĩa vụ của Bên B:

-           Bảo đảm vận chuyển hàng hóa đầy đủ, an toàn đến địa điểm đã định, theo đúng thời hạn như trong thỏa thuận của Hợp đồng;
-           Giao hàng hóa cho người có quyền nhận theo chỉ định của Bên A;
-           Chịu chi phí liên quan đến việc chuyên chở tài sản, trừ trường hợp có thoả thuận khác;
-           Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật;
-           Bồi thường thiệt hại cho Bên A trong trường hợp Bên B để mất mát, hư hỏng tài sản do lỗi của mình, trừ trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

ĐIỀU 12.                TRÁCH NHIỆM DO VI PHẠM HỢP ĐỒNG

1.                  Bên nào vi phạm Hợp đồng phải bồi thường cho bên bị vi phạm tiền số tiền tương ứng với................... giá trị hợp đồng nếu có thiệt hại xảy ra do lỗi vi phạm Hợp đồng dẫn đến như mất mát, hư hỏng tài sản. Bên vi phạm phải bồi thường thêm các chi phí khác để ngăn chặn hạn chế thiệt hại do vi phạm gây ra.

2.                  Nếu bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán tổng cước phí vận chuyển thì phải chịu phạt theo mức lãi suất chậm trả của tín dụng ngân hàng là ……… % ngày (hoặc tháng) tính từ ngày hết hạn thanh toán.

3.                  Bên nào đã ký Hợp đồng mà không thực hiện Hợp đồng hoặc đơn phương đình chỉ thực hiện Hợp đồng mà không có lý do chính đáng thì sẽ bị phạt tới ………. % tổng giá trị hợp đồng.

4.                  Nêu một bên gây ra đồng thời nhiều loại vi phạm, thì chỉ phải chịu một loại phạt có số tiền phạt ở mức cao nhất theo các mức phạt mà hai bên đã thỏa thuận trong Hợp đồng này, trừ các loại trách hiệm bồi thường khi làm mất mát hoặc hư hỏng hàng hóa lúc vận chuyển.

ĐIỀU 13.                GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

1.                  Mọi tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này trước tiên sẽ được giải quyết trên cơ sở thương lượng, hòa giải và đảm bảo quyền lợi hợp pháp giữa các Bên.

2.                  Trong trường hợp không đạt được thoả thuận trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp, vụ việc sẽ được đưa ra giải quyết tại Toà án nhân dân có thẩm quyền.

3.                  Luật pháp Việt Nam hiện hành là cơ sở để giải quyết mọi tranh chấp của Hợp đồng này.

4.                  Trong thời gian có mâu thuẫn hoặc có tranh chấp đang được giải quyết thì các Bên phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, ngoại trừ vấn đề đang bị tranh chấp.

ĐIỀU 14.                BẢO MẬT THÔNG TIN

1.                  Ngoại trừ những nhiệm vụ được Bên A yêu cầu, Bên B không được phép tiết lộ cho bất kỳ Bên thứ ba nào về công việc của mình hoặc bất cứ thông tin nào liên quan đến việc vận chuyển Hàng Hóa cho Bên A do Bên B thực hiện theo Hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của Bên A.

2.                  Trường hợp cung cấp thông tin theo quy định pháp luật, Bên cung cấp phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại nội dung thông tin đã cung cấp, chậm nhất sau 03 (ba) ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu cung cấp.

ĐIỀU 15.                QUYẾT TOÁN HỢP ĐỒNG VÀ THANH LÝ HỢP ĐỒNG

1.                  Quyết toán Hợp đồng

a.                   Trong vòng 07 (bảy) ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc theo Hợp đồng, khi nhận được Biên bản nghiệm thu và xác nhận của Bên A rằng Bên B đã hoàn thành tất cả các nghĩa vụ theo qui định của Hợp đồng, Bên B sẽ trình cho Bên A 02 bộ tài liệu bao gồm:

·                     Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc.
·                     Bảng tính giá trị quyết toán Hợp đồng trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên A phải thanh toán cho Bên B.

b.                  Nếu một trong các bên chưa cung cấp đủ cơ sở để xác nhận một phần nào đó của tài liệu quyết toán Hợp đồng, các bên có nghĩa vụ cung cấp tài liệu quyết toán chậm nhất trong vòng (03) ngày.

c.                    Sau khi hai bên đã thống nhất tài liệu quyết toán, Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị còn lại của Hợp đồng cho Bên B.

2.                  Việc thanh lý Hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn (15) ngày kể từ ngày các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng.

ĐIỀU 16.                ĐIỀU KHOẢN CHUNG

1.                  Hai bên cam kết  thực hiện đúng những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng, nếu có vướng mắc, hai bên cùng trao đổi, bàn bạc giải quyết trên tinh thần hợp tác.

2.                  Ngoài các điều khoản đã quy định trong hợp đồng này, những vấn đề phát sinh mà chưa được nêu trong hợp đồng sẽ được giải quyết theo quy định của Bộ Luật Dân sự 2005 và Luật Thương mại năm 2005.

3.                  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký đến hết ngày ......................

4.                  Hợp đồng này được lập thành (02)  bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (01) bản. Mọi bổ sung, thay đổi hợp đồng này phải được hai bên lập thành văn bản Phụ lục hợp đồng.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

ĐẠI  DIỆN BÊN B

 

 

 

 

Họ và tên:.....................................................
Chức vụ:......................................................

Họ và tên:..........................................................

Chức vụ:............................................................

 


[1] Số lượng
[2] Tên hàng
[3] Địa điểm nhận hàng phải là nơi mà phương tiện vận tải có thể vào ra thuận tiện, an toàn.
[4] Có thể ghi địa điểm mà người mua hàng Bên A sẽ nhận hàng thay cho Bên A.

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.