QUỐC HỘI
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Luật số: 27/2008/QH12

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2008

 

LUẬT

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT


ăm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam n

Quốc hội ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế

1. Hàng hóa:

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;

b) Rượu;

c) Bia;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;

g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;

h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;

i) Bài lá;

k) Vàng mã, hàng mã.

2. Dịch vụ:

a) Kinh doanh vũ trường;

b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);

c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;

d) Kinh doanh đặt cược;

đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;

e) Kinh doanh xổ số.

Điều 3. Đối tượng không chịu thuế     

Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau: 

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;

2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:           

a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;

b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;

3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;

4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;

5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.

Điều 4. Người nộp thuế

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.

CHƯƠNG II

CĂN CỨ TÍNH THUẾ

Điều 5. Căn cứ tính thuế

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Điều 6. Giá tính thuế

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:

1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra;

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm;

3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng; 

4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

a) Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);

b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;

c) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;

6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.    

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.

Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Điều 7. Thuế suất

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây:

BIỂU THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT

STT

Hàng hoá, dịch vụ

Thuế suất (%)

I

Hàng hoá

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

65

2

Rượu

 

 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

 

 

 Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

45

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

 

b) Rượu dưới 20 độ

25

3

 Bia

 

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

45

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

50

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

 

 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

 

 

Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống

45

 

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3

50

 

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3  

60

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này         

30

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

15

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

15

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

 

 

Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

25

 

Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

15

 

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

10

 

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3

20

6

Tàu bay

30

7

Du thuyền

30

8

Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng

10

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

10

10

Bài lá

40

11

Vàng mã, hàng mã

70

II

Dịch vụ

 

1

Kinh doanh vũ trường

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

30

4

Kinh doanh đặt cược

30

5

Kinh doanh gôn

20

6

Kinh doanh xổ số

15

 

CHƯƠNG III

HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ

Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế

1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:

a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;    

b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;

c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;        

d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.

2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.

Chính phủ quy định cụ thể Điều này.

Điều 9. Giảm thuế

Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.

Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.

2. Bãi bỏ các quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11; Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11, trừ các quy định đối với mặt hàng rượu và bia tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.

Điều 11. Hướng dẫn thi hành  

Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008.

 

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI




Nguyễn Phú Trọng

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/04/2009

 

QUỐC HỘI

THE NATIONAL ASSEMBLY
------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

SOCIALIST REPUBLIC OF  VIETNAM

Independence – Freedom - Happiness
--------

Số: 27/2008/QH12

No. 27/2008/QH12

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2008

Hanoi, November 14, 2008

 

LUẬT
LAW

THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
ON EXCISE TAX

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10;
Pursuant to the 1992 Constitution of the Socialist Republic of Vietnam, which was amended and supplemented under Resolution No. 51/2001/QH10;

Quốc hội ban hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt.
The National Assembly promulgates the Law on Excise Tax

CHƯƠNG I
Chapter I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
GENERAL PROVISIONS

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Article 1. Scope of regulation

Luật này quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
This Law provides for taxable and non-taxable objects, and payers, bases, refund, deduction and reduction of excise tax.

Điều 2. Đối tượng chịu thuế
Article 2. Taxable objects

1. Hàng hóa:
1. Goods:

a) Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
a/ Cigarettes, cigars and other tobacco preparations used for smoking, inhaling, chewing, sniffing or keeping in mouth;

b) Rượu;
b/ Liquor;

c) Bia;
c/ Beer;

d) Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
d/ Under-24 seat cars, including cars for both passenger and cargo transportation with two or more rows of seats and fixed partitions between passenger holds and cargo holds;

đ) Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3;
e/ Two- and three-wheeled motorcycles of a cylinder capacity of over 125 cm3;

e) Tàu bay, du thuyền;
f/ Aircraft and yachts;

g) Xăng các loại, nap-ta (naphtha), chế phẩm tái hợp (reformade component) và các chế phẩm khác để pha chế xăng;
g/ Gasoline of all kinds, naphtha, reformade components and other components for mixing gasoline;

h) Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống;
h/ Air-conditioners of 90,000 BTU or less;

i) Bài lá;
i/ Playing cards;

k) Vàng mã, hàng mã.
j/ Votive gilt papers and votive objects.

2. Dịch vụ:
2. Services:

a) Kinh doanh vũ trường;
a/ Dance halls:

b) Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke);
b/ Massage parlors and karaoke bars;

c) Kinh doanh ca-si-nô (casino); trò chơi điện tử có thưởng bao gồm trò chơi bằng máy giắc-pót (jackpot), máy sờ-lot (slot) và các loại máy tương tự;
c/ Casinos; prize-winning video games, including jackpot and slot games and games on similar machines;

d) Kinh doanh đặt cược;
d/ Betting;

đ) Kinh doanh gôn (golf) bao gồm bán thẻ hội viên, vé chơi gôn;
e/ Golf business, including the sale of membership cards and golf playing tickets;

e) Kinh doanh xổ số.
f/ Lottery business.

Điều 3. Đối tượng không chịu thuế     
Article 3. Non-taxable objects

Hàng hóa quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt trong các trường hợp sau: 
Goods specified in Clause 1, Article 2 of this Law are not subject to excise tax in the following cases:

1. Hàng hóa do cơ sở sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu;
1. Goods which are directly exported by producers or processors, or which are sold or entrusted by these producers or processors to other business establishments for export;

2. Hàng hóa nhập khẩu bao gồm:           
2. Imported goods, including:

a) Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại; quà tặng cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, quà biếu, quà tặng cho cá nhân tại Việt Nam theo mức quy định của Chính phủ;
a/ Goods as humanitarian aid or non-refundable aid; gifts for state agencies, political organizations, socio-political organizations, socio-political-professional organizations, social organizations, socio-profcssional organizations or people’s armed forces units; and donations or gifts for individuals in Vietnam within the quotas prescribed by the Government;

b) Hàng hóa vận chuyển quá cảnh hoặc mượn đường qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam, hàng hóa chuyển khẩu theo quy định của Chính phủ;
b/ Goods transited or transported via Vietnamese border gates or borders, and goods transported to and from border gates under the Government’s regulations;

c) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu và tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu không phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu trong thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
c/ Goods temporarily imported for re-export and temporarily exported for re-import which are not subject to import duty or export duty within the time limit specified in the law on import duty and export duty;

d) Đồ dùng của tổ chức, cá nhân nước ngoài theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao; hàng mang theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế; hàng nhập khẩu để bán miễn thuế theo quy định của pháp luật;
d/ Personal effects of foreign organizations and individuals within diplomatic immunity quotas; personal belongings within duty-free luggage quotas; and goods imported for duty-free sale under law;

3. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch;
3. Aircraft and yachts used for commercial transportation of cargos, passengers and tourists;

4. Xe ô tô cứu thương; xe ô tô chở phạm nhân; xe ô tô tang lễ; xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên; xe ô tô chạy trong khu vui chơi, giải trí, thể thao không đăng ký lưu hành và không tham gia giao thông;
4. Ambulances; prison vans; hearses; cars designed with both seats and standing places for transporting 24 or more people; cars running in recreation, entertainment and spoils areas which neither are registered for circulation nor move on roads;

5. Hàng hoá nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hoá từ nội địa bán vào khu phi thuế quan và chỉ sử dụng trong khu phi thuế quan, hàng hoá được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ xe ô tô chở người dưới 24 chỗ.
5. Goods imported from abroad into non-tariff areas, goods sold from the inland into non-tariff areas for use only in non-tariff areas, and goods traded between non-tariff areas, except under-24 seat cars.

Điều 4. Người nộp thuế
Article 4. Taxpayers

Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Excise taxpayers include producers and importers ofgoods and providers of services which are subject to excise tax.

Trường hợp tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu mua hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt của cơ sở sản xuất để xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước thì tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh xuất khẩu là người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
Exporters that purchase excise tax-liable goods from producers for export and do not export but sell them domestically shall pay excise tax.

CHƯƠNG II
Chapter II

CĂN CỨ TÍNH THUẾ
TAX BASES

Điều 5. Căn cứ tính thuế
Article 5. Tax bases

Căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất. Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp bằng giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt nhân với thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.
Excise tax bases include the taxed price of a taxable goods or service and the tax rate. The payable excise tax amount is the excise taxed price multiplied by the excise tax rate.

Điều 6. Giá tính thuế
Article 6. Taxed price

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ là giá bán ra, giá cung ứng dịch vụ chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt và chưa có thuế giá trị gia tăng được quy định như sau:
The excise taxed price of a goods or service is the goods selling price or the service charge, exclusive of excise tax and value-added tax. Specifically:

1. Đối với hàng hóa sản xuất trong nước là giá do cơ sở sản xuất bán ra;
1. For domestically produced goods, it is the selling price set by the producer;

2. Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá tính thuế nhập khẩu cộng với thuế nhập khẩu. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm;
2. For imported goods, it is the import-duty calculation price plus the import duty. For imported goods eligible for import duty exemption or reduction, it is exclusive of the exempted or reduced import duty amount;

3. Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng; 
3. For processed goods, it is the taxed price of the goods sold by processing-ordering establishment or the selling price of the product of the same or similar kind at the same time with the time of goods sale;

4. Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;
4. For goods sold on installment or deferred payment, it is the one-off selling price of such goods, exclusive of the installment or deferred payment interest;

5. Đối với dịch vụ là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh. Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:
5. For services, it is the service charge set by the service provider. The service provision in a number of cases is specified as follows:

a) Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);
a/ For golf business, it is the selling price of the membership card or golf-playing ticket, inclusive of the golf playing charge and deposit (if any);

b) Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;
b/ For casino, prize-winning video game and betting business, it is the turnover from such business minus the prize already paid to customers;

c) Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê;
c/ For dance hall, massage parlor and karaoke bar business, it is the turnover from such business.

6. Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.    
6. For goods and services used for barter, internal consumption or donation, it is the excise taxed price of the goods or service of the same or similar kind at the time of barter, internal consumption or donation.

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại Điều này bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
Excise taxed prices of goods and services specified in this Article are inclusive of additional charges and revenues (if any) enjoyed by business establishments.

Giá tính thuế được tính bằng Đồng Việt Nam. Trường hợp người nộp thuế có doanh thu bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh doanh thu để xác định giá tính thuế.
Taxed prices are calculated in Vietnam dong. In case taxpayers have foreign-currency turnover, foreign-currency amounts must be converted into Vietnam (long at the average exchange rate on the inter-bank foreign currency market, announced by the State Bank of Vietnam at the time of turnover generation, for determination of taxed prices.

Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
The Government shall speedy this Article.

Điều 7. Thuế suất
Article 7. Tax rates

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc biệt sau đây: 
Excise tax rates for goods and services are specified in the Excise Tariff below:

STT

No

Hàng hoá, dịch vụ

Goods or services

Thuế suất (%)

Tax rate (%)

I

Hàng hoá

Goods

 

1

Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá

Cigarettes, cigars and other tobacco preparations

65

2

Rượu

Liquor

 

 

a) Rượu từ 20 độ trở lên

a/ Of 20° proof or higher

 

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

From January 1, 2010, through December 31, 2012

45

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

From January 1, 2013

50

 

b) Rượu dưới 20 độ

b/ Of under 20° proof

25

3

Bia

Beer

 

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2012

From January 1, 2010, through December 31, 2012

45

 

Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013

From January 1, 2013

50

4

Xe ô tô dưới 24 chỗ

Under-24 seat cars

 

 

a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

a/ Passenger cars of 9 seats or fewer, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article

 

 

Loại có dung tích xi lanh từ 2.000 cm3 trở xuống

Of a cylinder capacity of 2,000 cm3 or less

45

 

Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 3.000 cm3   

Of a cylinder capacity of between over 2,000 cm3 and 3,000 cm3

50

 

Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3  

Of a cylinder capacity of over 3,000 cm3

60

 

b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này  

b/ Passenger cars of between 10 seats and under 16 seats, except those specified at Points 4c, 4f and 4g of this Article

30

 

c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

c/ Passenger cars of between 16 seats and under 24 seats, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article

15

 

d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này

d/ Cars for both passenger and cargo transportation, except those specified at Points 4e, 4f and 4g of this Article

15

 

đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng.

e/ Cars running on gasoline in combination with electricity or bio-fuel, with gasoline accounting for not more than 70% of the used fuel

Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

70% of the tax rate for cars of the same kind as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article

 

e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học

f/ Cars running on bio-fuel

Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này

50% of the tax rate for cars of the same type as specified at Points 4a, 4b, 4c and 4d of this Article

 

g) Xe ô tô chạy bằng điện

g/ Electrically-operated cars

 

 

Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống

Passenger cars of 9 seats or fewer

25

 

Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ

Passenger cars of between 10 seats and under 16 seats

15

 

Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ

Passenger cars of between 16 seats and under 24 seats

10

 

Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng

Cars for both passenger and cargo transportation

10

5

Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125cm3    

Two- and three-wheeled motorcycles of a cylinder capacity of over 125 cm3

20

6

Tàu bay

Aircraft

30

7

Du thuyền

Yachts

30

8

Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng

Gasoline of all kinds, naphtha, reformade components and other components for mixing gasoline

10

9

Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống

Air conditioners of 90.000 BTU or less

10

10

Bài lá

Playing cards

40

11

Vàng mã, hàng mã

Votive gilt papers and votive objects

70

II

Dịch vụ

Services

 

1

Kinh doanh vũ trường

Dance halls

40

2

Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê

Massage parlors and karaoke bars

30

3

Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng

Casinos and prize-winning video games

30

4

Kinh doanh đặt cược

Betting

30

5

Kinh doanh gôn

Golf business

20

6

Kinh doanh xổ số

Lottery business

15

CHƯƠNG III
Chapter II

HOÀN THUẾ, KHẤU TRỪ THUẾ, GIẢM THUẾ
TAX REFUND, DEDUCTION AND REDUCTION

Điều 8. Hoàn thuế, khấu trừ thuế
Article 8. Tax refund and deduction

1. Người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế đã nộp trong các trường hợp sau:
1. Excise taxpayers may have the paid tax amounts refunded in the following cases:

a) Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu;    
a/ Goods temporarily imported for re-export:

b) Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu;
b/ Goods which are raw materials imported for export production and processing;

c) Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, chấm dứt hoạt động có số thuế nộp thừa;        
c/ Finalization of overpaid tax amounts upon merger, consolidation, separation, split-up. dissolution, bankruptcy, ownership change, enterprise transformation or operation termination;

d) Có quyết định hoàn thuế của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và trường hợp hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
d/ Upon issuance of tax refund decisions by competent agencies under law. and cases of excise tax refund under treaties to which the Socialist Republic of Vietnam is a contracting party.

Việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định tại điểm a và điểm b khoản này chỉ thực hiện đối với hàng hoá thực tế xuất khẩu.
The excise tax refund under Points a and b of this Clause is applicable only to actually exported goods.

2. Người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bằng nguyên liệu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có chứng từ hợp pháp thì được khấu trừ số thuế đã nộp đối với nguyên liệu khi xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp ở khâu sản xuất.
2. Taxpayers that produce excise taxable goods from raw materials for which excise tax has been paid and that can produce lawful documents on tax payment may have the tax amounts paid for raw materials deducted upon the determination of payable excise tax amounts at the stage of production.

Chính phủ quy định cụ thể Điều này.
The Government shall specify this Article.

Điều 9. Giảm thuế
Article 9. Tax reduction

Người nộp thuế sản xuất hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.
Taxpayers that produce excise taxable goods and face difficulties caused by natural disasters or unexpected accidents are entitled to tax reduction.

Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng không quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và không vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu có).
The tax reduction level shall be determined based on the actual extent of damage caused by natural disasters or unexpected accidents but must neither exceed 30% of the payable tax amount in the year the damage occurs nor exceed the balance between the value of damaged assets and the received compensation (if any).

CHƯƠNG IV
Chapter IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
IMPLEMENTATION PROVISIONS

Điều 10. Hiệu lực thi hành
Article 10. Effect

1. Luật này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2009; các quy định đối với mặt hàng rượu và bia có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
1. This Law takes effect on April 1, 2009; the provisions applicable to liquor and beer will take effect on January 1, 2010.

2. Bãi bỏ các quy định tại Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 05/1998/QH10; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 08/2003/QH11; Điều 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật thuế giá trị gia tăng số 57/2005/QH11, trừ các quy định đối với mặt hàng rượu và bia tiếp tục có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2009.
To annul Excise Tax Law No. 05/1998/QH10; Law No. 08/2003/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Excise Tax Law; and Article 1 of Law No. 57/2005/QH11 Amending and Supplementing a Number of Articles of the Excise Tax Law and Value-Added Tax Law, except the provisions applicable to liquor and beer which continue to be effective through December 31, 2009.

Điều 11. Hướng dẫn thi hành  
Article 11. Implementation guidance

Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành các điều, khoản được giao trong Luật này; hướng dẫn những nội dung cần thiết khác của Luật này để đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước.
The Government shall detail and guide the articles and clauses of this Law as assigned, and guide other necessary provisions of this Law to meet state management requirements.

Luật này đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 14 tháng 11 năm 2008. 
This Law was passed on November 14, 2008, by the XIIth National Assembly of the Socialist Republic of Vietnam at its 4th session.

 

CHỦ TỊCH QUỐC HỘI

CHAIRMAN OF THE NATIONAL ASSEMBLY 




Nguyễn Phú Trọng

Nguyen Phu Trong

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 01/04/2009

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008

Số hiệu 27/2008/QH12 Ngày ban hành 14/11/2008
Ngày có hiệu lực 01/04/2009 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Quốc hội Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt 2008 (27/2008/QH12) quy định về đối tượng chịu thuế, đối tượng không chịu thuế, người nộp thuế, căn cứ tính thuế, hoàn thuế, khấu trừ thuế và giảm thuế tiêu thụ đặc biệt.
Mục lục

Mục lục

Close