BỘ CÔNG NGHIỆP
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

********

Số: 08/2002/QĐ-BCN

Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2002 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI KHOẢN 1, 2 VÀ 3 ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 76/2000/QĐ-BCN NGÀY 25 THÁNG 12 NĂM 2000 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP VỀ CHUYỂN PHÂN XƯỞNG IV - NHÀ MÁY LƯỚI THÉP BÌNH TÂY THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN LƯỚI THÉP SÀI GÒN

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 44/1998/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 1998 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Thép Việt Nam tại Công văn số 11/T-TC ngày 03 tháng 01 năm 2002;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ Công nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định số 76/2000/QĐ-BCN ngày 25 tháng 12 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về chuyển Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây thành Công ty cổ phần Lưới thép Sài Gòn như sau:

1. Cơ cấu vốn điều lệ.

Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 6.904.400.000 đồng (sáu tỷ chín trăm lẻ bốn triệu bốn trăm ngàn đồng). Trong đó:

- Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 20 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Phân xưởng: 12 %;

- Tỷ lệ cổ phần bán cho các đối tượng khác ngoài Phân xưởng: 68 %.

Giá trị một cổ phần: 100.000 đồng.

2. Giá trị thực tế của Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây (Quyết định số 1410/2001/QĐ-TC ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Chủ tịch Hội đồng quản trị Tổng công ty Thép Việt Nam về việc điều chỉnh giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá) tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2001 để cổ phần hoá là 3.507.210.315 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp là 3.507.210.315 đồng.

3. Ưu đãi cho người lao động trong Phân xưởng IV.

Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 64 lao động trong Phân xưởng là 8.122 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 243.660.000 đồng. Trong đó, tổng số cổ phần ưu đãi bán trả chậm cho 19 lao động nghèo là 1.546 cổ phần trị giá 108.220.000 đồng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc Tổng công ty Thép Việt Nam, Giám đốc Công ty Thép miền Nam, Nhà máy Lưới thép Bình Tây, Chủ tịch Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần Lưới thép Sài Gòn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2,
- Văn phòng Chính phủ,
- Ban Chỉ đạo ĐM và PTDN,
- Bộ Tài chính,
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
- Ngân hàng Nhà nước VN,
- Kho bạc Nhà nước,
- Cục Tài chính DN,
- UBND TP Hồ Chí Minh,
- Ban ĐM và PTDN Bộ CN,
- Công báo,
- Lưu VP, TCCB.

 

KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
THỨ TRƯỞNG
 



Nguyễn Xuân Thuý

 

THEGIOILUAT.VN
Đang có hiệu lực
HL: 05/02/2002

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Quyết định 08/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 76/2000/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây

Số hiệu 08/2002/QĐ-BCN Ngày ban hành 21/01/2002
Ngày có hiệu lực 05/02/2002 Ngày hết hiệu lực
Nơi ban hành Bộ Công thương Tình trạng Đang có hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Quyết định 08/2002/QĐ-BCN sửa đổi khoản 1, 2 và 3 Điều 1 Quyết định 76/2000/QĐ-BCN về chuyển Phân xưởng IV - Nhà máy Lưới thép Bình Tây
Mục lục

Mục lục

Close