Văn bản "Thông tư 186/2014/TT-BTC sửa đổi Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 01/01.2016 và được thay thế bởi Thông tư 182/2015/TT-BTC về Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, có hiệu lực từ 01/01/2016

B TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 186/2014/TT-BTC

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2014

 

THÔNG TƯ

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CHƯƠNG 98 QUY ĐỊNH MÃ HÀNG HÓA VÀ MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI RIÊNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ NHÓM MẶT HÀNG CỦA BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI BAN HÀNH KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ 164/2013/TT-BTC NGÀY 15/11/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị quyết số 295/2007/NQ-UBTVQH 12 ngày 28/9/2007 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc ban hành Biểu thuế xuất khẩu theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất đối với từng nhóm hàng, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục nhóm hàng chịu thuế và khung thuế suất ưu đãi đối với từng nhóm hàng;

Căn cứ Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, Thuế nhập khẩu;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23/12/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Thuế,

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với một số nhóm mặt hàng, mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi ban hành kèm theo Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục I - Chú giải và điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng tại Chương 98

1. Bổ sung điểm 1.37 vào khoản 1 Chú giải Chương thuộc mục I như sau:

“1.37. Mặt hàng hạt nhựa PolyPropylene (hạt nhựa PP) dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)”.

2. Bổ sung điểm 2.8 vào khoản 2 Chú giải nhóm thuộc mục I:

“2.8. Mặt hàng hạt nhựa PP dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)” thuộc nhóm 98.37 phải đáp ứng đủ thông số kỹ thuật về tỷ trọng, chỉ số nóng chảy, cường độ chịu lực, mô dun uốn sau đây:

Tên mặt hàng

Tỷ trọng (g/cm3)

Chỉ số nóng chảy - MFR/MI (g/10min)

Cường độ chịu lực (MPa)

Môdun uốn (MPa)

Hạt PP sử dụng làm nguyên liệu sản xuất màng BOPP

0,9

3,0 ±0,3

Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 32; 33; 34; 35; 36; 45

Đáp ứng 1 trong các tiêu chí sau: 1200; 1225; 1250; 1265;1310; 1350; 1450; 1500; 1550; 1700

Khi đăng ký tờ khai hải quan, người khai hải quan phải nộp cho cơ quan hải quan nơi đăng ký tờ khai hàng hóa nhập khẩu văn bản chứng nhận xuất xưởng (Certification of analysis) hoặc bản tiêu chuẩn kỹ thuật (Product Data Sheet hoặc Technical Data Sheet) do nhà sản xuất cung cấp trong đó thể hiện rõ các thông số kỹ thuật nêu trên: 01 bản chụp có xác nhận sao y của doanh nghiệp nhập khẩu.

Điều 2. Bổ sung mục II- Danh mục nhóm mặt hàng, mặt hàng và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi (Chương 98) như sau:

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

Mã hàng tương ứng tại mục I phụ lục II

Thuế suất (%)

9837

00

00

Hạt nhựa PolyPropylene dạng nguyên sinh dùng để sản xuất màng propylen định hướng hai chiều (BOPP)

3902

10

90

0

 

 

 

 

 

 

 

 

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/01/2015 đến 31/12/2015.

2. Từ ngày 01/01/2016 trở đi thực hiện theo mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư số 164/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế và Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế Thông tư số 164/2013/TT-BTC (nếu có)./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân TC;
- Viện Kiểm sát nhân dân TC;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng BCĐTW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, CST (PXNK).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Vũ Thị Mai

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 01/01/2016

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 186/2014/TT-BTC sửa đổi Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 186/2014/TT-BTC Ngày ban hành 08/12/2014
Ngày có hiệu lực 22/01/2015 Ngày hết hiệu lực 01/01/2016
Nơi ban hành Bộ Tài chính Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 186/2014/TT-BTC sửa đổi Chương 98 quy định mã hàng hóa và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi riêng đối với nhóm mặt hàng của Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi kèm theo Thông tư 164/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Mục lục

Mục lục

Close