Văn bản "Thông tư 80/2009/TT-BTC hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ Tài chính ban hành" đã HẾT HIỆU LỰC từ ngày 18/09.2012 và được thay thế bởi Quyết định 2331/QĐ-BTC năm 2012 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính và liên tịch ban hành hết hiệu lực thi hành, có hiệu lực từ 18/09/2012

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------

Số: 80/2009/TT-BTC

Hà Nội, ngày 22 tháng 4 năm 2009

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ĐỐI VỚI HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU CÓ XUẤT XỨ TỪ LÀO

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 768/VPCP-QHQT ngày 6/2/2009 của Văn phòng Chính phủ; Bản thoả thuận ngày 28/7/2005, Bản thoả thuận ngày 17/1/2009 giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào về các mặt hàng được áp dụng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào;

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào như sau:

Điều 1. Danh mục hàng hoá nhập khẩu ưu đãi giảm thuế và Danh mục hàng hoá nhập khẩu không được giảm thuế:

1. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá nhập khẩu giảm 50% mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế ưu đãi đặc biệt CEPT của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 ban hành kèm theo Quyết định số 36/2008/QĐ-BTC ngày 12/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính (Phụ lục I). Trường hợp hàng hoá không thuộc Danh mục CEPT thì áp dụng giảm 50% mức thuế suất ưu đãi (MFN) ban hành theo các Quyết định số 106/2007/QĐ-BTC ngày 20/12/2007; Quyết định số 123/2008/QĐ-BTC ngày 26/12/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các Quyết định sửa đổi, bổ sung.

Nếu mức thuế suất của một số mặt hàng theo CEPT cao hơn mức thuế suất ưu đãi MFN quy định trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành thì áp dụng giảm 50% theo mức thuế suất MFN.

2. Ban hành kèm theo Thông tư này Danh mục hàng hoá không được giảm thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi theo chương trình ưu đãi Việt - Lào (Phụ lục II).

Điều 2. Hàng hoá được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0%:

Hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ CHDCND Lào không thuộc 02 Danh mục nêu tại Điều 1 Thông tư này được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu 0% (không phần trăm).

Điều 3. Điều kiện áp dụng:

1. Hàng hoá nhập khẩu được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại điểm 1 Điều 1 và Điều 2 Thông tư này phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

a) Nhập khẩu theo tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày 1/1/2009 (Riêng hàng hoá thuộc danh mục áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện cho các tờ khai hải quan đăng ký với cơ quan hải quan kể từ ngày các văn bản qui phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan hàng hoá có xuất xứ từ Lào nhập khẩu năm 2009 với thuế suất thuế nhập khẩu 0% có hiệu lực thi hành);

b) Hàng hoá được nhập khẩu và vận chuyển thẳng từ CHDCND Lào vào Việt nam; Có chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S (C/O form S) do cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo qui định.

c) Thông quan qua các cửa khẩu nêu trong Bản Thoả thuận giữa Bộ Công Thương nước CHXHCN Việt Nam và Bộ Công Thương nước CHDCND Lào (Phụ lục III).

2. Số tiền thuế chênh lệch giữa số thuế đã nộp với số thuế tính theo mức thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Thông tư này sẽ được hoàn trả.

Điều 4. Hạn ngạch thuế quan:

Hàng hoá áp dụng hạn ngạch thuế quan (Phụ lục IV): để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại Thông tư này ngoài việc đáp ứng các điều kiện tại Điều 3 Thông tư này phải nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan. Trường hợp nhập khẩu vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định tại Điều 1 đối với các mặt hàng thuộc Phụ lục I hoặc mức thuế suất ưu đãi MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác. Riêng mặt hàng thuốc lá thực hiện như sau:

1. Trường hợp lượng lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá nhập khẩu vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV nhưng vẫn nằm trong tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 và đảm bảo các điều kiện qui định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu qui định tại Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi hiện hành.

2. Trường hợp lượng lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá vượt số lượng nhập khẩu quy định tại Phụ lục IV và vượt tổng lượng hạn ngạch thuế quan nhập khẩu năm 2009 hoặc không đảm bảo các điều kiện quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam về hạn ngạch thuế quan thì phần vượt áp dụng mức thuế suất ngoài hạn ngạch đối với lá thuốc lá và cọng lá thuốc lá quy định tại Quyết định số 77/2006/QĐ-BTC ngày 29/12/2006, Quyết định số 46/2007/QĐ-BTC ngày 6/6/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan và các văn bản có liên quan về thuế suất thuế nhập khẩu để áp dụng hạn ngạch thuế quan của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Điều 5. Hiệu lực thi hành:

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 1/1/2009 và thay thế Quyết định số 54/2008/QĐ-BTC ngày 15/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thông tư này sẽ áp dụng cho các năm tiếp theo nếu Bản thoả thuận giữa hai Bộ Công Thương Việt Nam và Lào ký ngày 17/1/2009 được gia hạn./.

 

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- VP TW và các Ban của Đảng;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát NDTC, Tòa án NDTC;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Cục Hải quan các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ và Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ CST.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU ĐƯỢC GIẢM 50% MỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU THEO BIỂU THUẾ ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CEPT

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hóa

 

 

0207

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh

 

0207.11.00.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

 

0207.12.00.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

 

0207.13.00.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

 

0207.14.10.00

- - - Cánh

 

0207.14.20.00

- - - Đùi

 

0207.14.30.00

- - - Gan

 

0207.14.90.00

- - - Loại khác

 

0207.26.00.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

 

0207.27.10.00

- - - Gan

 

0207.27.90.00

- - - Loại khác

 

 

 

 

0407

Trứng chim và trứng gia cầm nguyên vỏ, tươi, đã bảo quản hoặc làm chín

 

0407.00.91.00

- - Trứng gà

 

0407.00.92.00

- - Trứng vịt

 

0407.00.99.00

- - Loại khác

 

 

 

 

1006

Lúa gạo

 

1006.10.00.90

- -Loại khác

 

1006.20.10.00

- -Gạo Thai Hom Mali

 

1006.20.90.00

- -Loại khác

 

1006.30.19.00

- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.19.00

- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.19.00

-- -Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.19.00

- - -Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.19.00

- - -Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.30.00

- -Gạo nếp (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.90.00

- - -Nguyên hạt (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.90.00

- - -Không quá 5% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.90.00

- - - Trên 5% đến 10% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.90.00

- - - Trên 10% đến 25% tấm (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1006.30.90.00

- - - Loại khác (ngoài số lượng hạn ngạch thuế quan nêu tại phụ lục II)

 

1701

Đường mía hoặc đường củ cải và đường sucroza tinh khiết về mặt hoá học, ở thể rắn

 

1701.11.00.00

- - Đường mía

 

1701.91.00.00

- - Đã pha thêm hương liệu hoặc chất màu

 

1701.99.11.00

- - - - Đường trắng

 

1701.99.19.00

- - - - Loại khác

 

1701.99.90.00

- - Loại khác

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC HÀNG HOÁ NHẬP KHẨU KHÔNG ĐƯỢC GIẢM THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT LÀO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)

Mã hàng

Mô tả hàng hoá

 

 

1207

Quả và hạt có dầu khác, đã hoặc chưa vỡ mảnh

 

1207.91.00.00

- - Hạt thuốc phiện

 

 

 

 

1302

Nhựa và các chiết suất thực vật; chất pectic, muối của axit pectinic; muối của axit pectic, thạch, các chất nhầy và các chất làm đặc, dày khác, đã hoặc chưa cải biến, thu được từ các sản phẩm thực vật

 

1302.11.10.00

- - - Từ pulvis opii

 

1302.11.90.00

- - - Loại khác

 

 

 

 

2401

Lá thuốc lá chưa chế biến; phế liệu lá thuốc lá

 

2401.10.30.00

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

 

2401.10.90.00

- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

 

2401.20.20.00

- - Loại Virginia, chưa sấy bằng không khí nóng

 

2401.20.30.00

- - Loại Oriental

 

2401.20.50.00

- - Loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

 

2401.20.90.00

- - Loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

 

2401.30.90.00

- - Loại khác

 

 

 

 

2402

Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá điếu, chế biến từ lá thuốc lá hoặc từ các chất thay thế lá thuốc lá

 

2402.10.00.00

- Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ thuốc lá lá

 

2402.20.10.00

- - Thuốc lá Bi-đi (Beedies)

 

2402.20.90.00

- - Loại khác

 

2402.90.10.00

- - Xì gà, xì gà xén hai đầu và xì gà nhỏ, làm từ chất thay thế lá thuốc lá

 

2402.90.20.00

- - Thuốc lá điếu làm từ chất thay thế lá thuốc lá

 

 

 

 

2403

Thuốc lá lá đã chế biến và các chất thay thế thuốc lá lá đã chế biến khác; thuốc lá "thuần nhất" hoặc thuốc lá "hoàn nguyên"; chiết suất và tinh chất thuốc lá

 

2403.10.11.00

- - - Thuốc lá lá đã được phối trộn

 

2403.10.19.00

- - - Loại khác

 

2403.10.21.00

- - - Thuốc lá lá đã được phối trộn

 

2403.10.29.00

- - - Loại khác

 

2403.10.90.00

- - Loại khác

 

2403.91.00.00

- - Thuốc lá " thuần nhất" hoặc "hoàn nguyên"

 

2403.99.10.00

- - - Chiết xuất và tinh chất thuốc lá lá

 

2403.99.30.00

- - - Nguyên liệu thay thế lá thuốc lá đã chế biến

 

2403.99.40.00

- - - Thuốc lá bột để hít

 

2403.99.50.00

- - - Thuốc lá lá không dùng để hút, kể cả thuốc lá lá để nhai hoặc ngậm

 

2403.99.60.00

- - - Ang-hoon

 

2403.99.90.00

- - - Loại khác

 

 

 

 

2709

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, ở dạng thô

 

2709.00.20.00

- Condensate

 

 

 

 

2710

Dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, trừ dầu thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có chứa từ 70% khối lượng trở lên là dầu có nguồn gốc từ dầu mỏ hoặc các loại dầu thu được từ các khoáng bitum, những loại dầu này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó; dầu thải

 

2710.11.11.00

- - - - Xăng động cơ có pha chì, loại cao cấp

 

2710.11.12.00

- - - - Xăng động cơ không pha chì, loại cao cấp

 

2710.11.13.00

- - - - Xăng động cơ có pha chì, loại thông dụng

 

2710.11.14.00

- - - - Xăng động cơ không pha chì, loại thông dụng

 

2710.11.15.00

- - - - Xăng động cơ khác, có pha chì

 

2710.11.16.00

- - - - Xăng động cơ khác, không pha chì

 

2710.11.20.00

- - - Xăng máy bay

 

2710.11.30.00

- - - Tetrapropylene

 

2710.11.40.00

- - - Dung môi trắng (white spirit)

 

2710.11.50.00

- - - Dung môi có hàm lượng cấu tử thơm thấp dưới 1%

 

2710.11.60.00

- - - Dung môi khác

 

2710.11.70.00

- - - Naphtha, reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng

 

2710.11.90.00

- - - Loại khác

 

2710.19.13.00

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy từ 23 độ C trở lên

 

2710.19.14.00

- - - - Nhiên liệu động cơ tuốc bin dùng cho hàng không (nhiên liệu phản lực) có độ chớp cháy dưới 23 độ C

 

2710.19.19.00

- - - - Loại khác (Dầu hoả thắp sáng; Dầu hoả khác, kể cả dầu hoá hơi; Paraphin mạch thẳng; Dầu trung và các chế phẩm)

 

2710.19.20.00

- - - - Dầu thô đã tách phần nhẹ

 

2710.19.30.00

- - - - Nguyên liệu để sản xuất than đen

 

2710.19.41.00

- - - - Dầu khoáng sản xuất dầu bôi trơn

 

2710.19.42.00

- - - - Dầu bôi trơn cho động cơ máy bay

 

2710.19.43.00

- - - - Dầu bôi trơn khác

 

2710.19.44.00

- - - - Mỡ bôi trơn

 

2710.19.50.00

- - - - Dầu dùng trong bộ hãm thuỷ lực (dầu phanh)

 

2710.19.60.00

- - - - Dầu biến thế hoặc dầu dùng cho bộ phận ngắt mạch

 

2710.19.71.00

- - - - Nhiên liệu diesel dùng cho động cơ tốc độ cao

 

2710.19.72.00

- - - - Nhiên liệu diesel khác

 

2710.19.79.00

- - - - Nhiên liệu đốt khác

 

2710.19.90.00

- - - Loại khác

 

2710.91.00.00

- - Chứa biphenyl đã polyclo hóa (PCBs), terphenyl đã polyclo hóa (PCTs) hoặc biphenyl đã polybrom hóa (PBBs)

 

2710.99.00.00

- - Loại khác

 

 

 

 

3006

Các mặt hàng dược phẩm ghi trong chú giải 4 của chương này

 

3006.92.00.00

- - Phế thải dược phẩm

 

 

 

 

3604

Pháo hoa, pháo hiệu, pháo mưa, pháo hiệu sương mù và các sản phẩm pháo khác

 

3604.10.00.00

- Pháo hoa

 

3604.90.20.00

- - Pháo hoa nhỏ và nụ nổ dùng để làm đồ chơi

 

3604.90.90.00

- - Loại khác

 

 

 

 

3825

Các sản phẩm còn lại của ngành công nghiệp hoá chất hoặc các ngành công nghiệp có liên quan, chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác; rác thải đô thị; bùn cặn của nước thải; các chất thải khác được ghi ở Chú giải 6 của Chương này.

 

3825.10.00.00

- Rác thải đô thị

 

3825.20.00.00

- Bùn cặn của nước thải

 

3825.30.00.00

- Rác thải bệnh viện

 

3825.41.00.00

- - Đã halogen hoá

 

3825.49.00.00

- - Loại khác

 

3825.50.00.00

- Chất thải từ dung dịch tẩy kim loại, chất lỏng thuỷ lực, dầu phanh, chất lỏng chống đông

 

3825.61.00.00

- - Chứa chủ yếu các hợp chất hữu cơ

 

3825.69.00.00

- - Loại khác

 

3825.90.00.00

- Loại khác

 

 

 

 

 4012

Lốp đã qua sử dụng hoặc lốp đắp lại, loại dùng hơi bơm, bằng cao su; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su

 

4012.11.00.00

- - Loại dùng cho ô tô con (kể cả ô tô con chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

 

4012.12.10.00

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

 

4012.12.90.00

- - - Loại khác

 

4012.13.00.00

- - Loại dùng cho máy bay

 

4012.19.10.00

- - - Loại dùng cho xe mô tô

 

4012.19.20.00

- - - Loại dùng cho xe đạp

 

4012.19.30.00

- - - Loại dùng cho máy dọn đất

 

4012.19.40.00

- - - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

 

4012.19.90.00

- - - Loại khác

 

4012.20.10.00

- - Loại sử dụng cho ô tô con (kể cả ô tô chở người có khoang chở hành lý riêng và ô tô đua)

 

4012.20.21.00

- - - Chiều rộng không quá 450 mm

 

4012.20.29.00

- - - Loại khác

 

4012.20.30.10

- - - Phù hợp để đắp lại

 

4012.20.30.90

- - - Loại khác

 

4012.20.40.00

- - Loại dùng cho xe mô tô

 

4012.20.50.00

- - Loại dùng cho xe đạp

 

4012.20.60.00

- - Loại dùng cho máy dọn đất

 

4012.20.70.00

- - Loại dùng cho các xe khác thuộc Chương 87

 

4012.20.99.00

- - - Loại khác

 

4012.90.11.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài không quá 100 mm

 

4012.90.12.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 100 mm nhưng không quá 250 mm

 

4012.90.13.00

- - - Lốp đặc có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

 

4012.90.14.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng không quá 450 mm

 

4012.90.15.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm, dùng cho xe thuộc nhóm 87.09

 

4012.90.16.00

- - - Lốp đặc khác có đường kính ngoài trên 250 mm, chiều rộng trên 450 mm

 

4012.90.21.00

- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng không quá 450 mm

 

4012.90.22.00

- - - Lốp nửa đặc có chiều rộng trên 450 mm

 

4012.90.29.00

- - - Loại khác

 

4012.90.70.00

- - Lốp có thể đắp lại hoa lốp, chiều rộng không quá 450 mm

 

4012.90.80.00

- - Lót vành

 

4012.90.90.00

- - Loại khác

 

 

 

 

8517

Bộ điện thoại, kể cả điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác; thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh hoặc dữ liệu khác bao gồm thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc không dây (như nối mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại thiết bị truyền và nhận của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28

 

8517.12.00.00

- - Điện thoại di động (telephones for cellular networks) hoặc điện thoại dùng cho mạng không dây khác

 

 

 

 

8702

Xe ô tô chở 10 người trở lên, kể cả lái xe

 

8702.10.21.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt loại chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa không quá 5 tấn; Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn]

 

8702.10.22.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn, xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trong lượng có tải tối đa trên 5 tấn nhưng không quá 6 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 18 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)

 

8702.10.23.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 18 tấn nhưng không quá 24 tấn; Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 6 tấn nhưng không quá 24 tấn)

 

8702.10.24.90

- - - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay): Loại có tổng trọng lượng có tải tối đa trên 24 tấn]

 

8702.90.99.00

- - - Loại khác [trừ xe buýt chở từ 30 người trở lên (trừ loại được thiết kế đặc biệt để sử dụng trong sân bay)]

 

 

 

 

8703

Xe ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có khoang hành lý riêng và ô tô đua

 

8703.21.29.00

- - - - Loại khác

 

8703.21.90.90

- - - - Loại khác

 

8703.22.19.00

- - - - Loại khác

 

8703.22.90.90

- - - - Loại khác

 

8703.23.51.00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

 

8703.23.52.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

 

8703.23.53.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

 

8703.23.54.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

 

8703.23.91.00

- - - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

 

8703.23.92.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

 

8703.23.93.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

 

8703.23.94.00

- - - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

 

8703.24.50.00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

 

8703.24.90.00

- - - Loại khác

 

8703.31.20.00

- - - Xe ô tô (kể cả xe chở người có khang chở hành lý riêng, SUVs và xe thể thao, nhưng không kể xe van), loại khác

 

8703.31.90.90

- - - Loại khác

 

8703.32.51.00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

8703.32.59.00

- - - - Loại khác

 

8703.32.91.00

- - - - Loại dung tích xi lanh không quá 2.000 cc

 

8703.32.99.00

- - - - Loại khác

 

8703.90.51.00

- - - Dung tích xi lanh dưới 1.800 cc

 

8703.90.52.00

- - - Dung tích xi lanh từ 1.800 cc trở lên nhưng dưới 2.000 cc

 

8703.90.53.00

- - - Dung tích xi lanh từ 2.000 cc trở lên nhưng dưới 2.500 cc

 

8703.90.54.00

- - - Dung tích xi lanh từ 2.500 cc trở lên

 

8703.90.90.00

- - Loại khác

 

 

 

 

8711

Mô tô (kể cả mopeds) và xe đạp có gắn động cơ phụ trợ, có hoặc không có thùng xe cạnh; xe mô tô có thùng bên cạnh

 

8711.10.11.00

- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

 

8711.10.19.00

- - - Loại khác

 

8711.10.91.00

- - - Xe mô tô, kể cả xe đạp máy và xe scooter

 

8711.10.99.00

- - - Loại khác

 

8711.20.10.00

- - Xe mô tô địa hình

 

8711.20.21.00

- - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc

 

8711.20.30.00

- - - Loại khác (Loại có dung tích xi lanh không quá 125 cc)

 

8711.20.41.00

- - - - Dung tích xi lanh không quá 125 cc

 

8711.20.42.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 125 cc nhưng không quá 150 cc

 

8711.20.43.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 150 cc nhưng không quá 200 cc

 

8711.20.44.00

- - - - Dung tích xi lanh trên 200 cc nhưng không quá 250 cc

 

8711.20.90.00

- - - Loại khác

 

8711.90.50.00

- - Loại khác, dạng CKD (không quá 200cc)

 

8711.90.90.00

- - Loại khác (không quá 200cc)

 

 

 

 

9303

Súng phát hỏa khác và các loại tương tự hoạt động bằng cách đốt cháy lượng thuốc nổ đã nạp (ví dụ: súng ngắn thể thao và súng trường thể thao, súng bắn pháo hiệu ngắn nạp đạn đằng nòng, súng ngắn và các loại khác được thiết kế chỉ để phóng pháo hiệu, súng lục và súng lục ổ quay để bắn đạn giả, súng bắn gia súc giết mổ, súng phóng dây).

 

9303.20.10.00

- - Súng săn ngắn nòng

 

9303.30.10.00

- - Súng trường săn

 

 

 

 

9304

Vũ khí khác (ví dụ: súng và súng lục sử dụng lò xo, hơi hoặc khí ga, dùi cui), trừ các loại thuộc nhóm 93.07

 

9304.00.10.00

- Súng hơi, hoạt động với áp suất dưới 7kgf/cm2

 

9304.00.90.00

- Loại khác (Súng hơi, không quá 7 kg)

 

 

 

 

9305

Bộ phận và đồ phụ trợ của các loại vũ khí thuộc các nhóm từ 93.01 đến 93.04

 

9305.21.10.10

- - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2

 

9305.29.10.10

- - - - Của súng săn ngắn nòng, loại không quá 7 kgf/cm2

 

9305.99.90.00

- - - Loại khác

 

 

 

 

9307.00.00.00

Kiếm, đoản kiếm, lưỡi lê, giáo và các loại vũ khí tương tự và bộ phận của chúng, kể cả vỏ và bao

 

 

PHỤ LỤC III

DANH MỤC CỬA KHẨU THÔNG QUAN THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT - LÀO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)

1/ Các cặp cửa khẩu quốc tế:

1.1/ Tây Trang (Điện Biên) – Pang Hốc (Phong Xa Lỳ)

1.2/ Na Mèo (Thanh Hoá) - Nậm Xôi (Hủa Phăn)

1.3/ Nậm Cắn (Nghệ An) - Nậm Cắn (Xiêng Khoảng)

1.4/ Cầu Treo (Hà Tĩnh) - Nậm Phao (Bo Ly Khăm Xay)

1.5/ Lao Bảo (Quảng Trị) – Đen Sa Vẳn (Sa Van Na Khét)

1.6/ Cha Lo (Quảng Bình) - Na Phàu (Khăm Muồn)

1.7/ Bờ Y (Kon Tum)) – Phu Cưa (Át Ta Pư)

2/ Cửa khẩu chính:

2.1/ Chiềng Khương (Sơn La) - Bản Đán (Hủa Phăn)

2.2/ Lóng Sập (Sơn La) - Pa Háng (Hủa Phăn)

2.3/ La Lay (Quảng Trị) - La Lay (Sa La Van)

2.4/ Hồng Vân (Thừa Thiên Huế) – Cu Tai (Sa La Van)

2.5/ Nam Giang (Quảng Nam) - Đắc Ta Oóc (Xê Kong)

3/ Các cửa khẩu đã được Thủ tướng Chính phủ quyết định nâng cấp thành cửa khẩu chính nhưng chưa khai trương:

3.1/ Huổi Puốc (Điện Biên) – Na Son (Luông Pha Băng)

3.2/ Tén Tằn (Thanh Hoá) - Xổm Vẳng (Hủa Phăn)

3.3/ A Đớt (Thừa Thiên Huế) – Tà Vàng (Xê Kong)

4/ Các cửa khẩu phụ đang đề nghị nâng cấp thành cửa khẩu chính:

4.1/ Thanh Thuỷ (Nghệ An) - Nặm On (Bo Ly Khăm Xay)

4.1/ Đắk Blô (Kon Tum) - Đắk Bar (Xê Kong)

 

PHỤ LỤC IV

DANH MỤC HÀNG HOÁ ÁP DỤNG HẠN NGẠCH THUẾ QUAN THEO CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI VIỆT - LÀO

(Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2009/TT-BTC ngày 22/4/2009 của Bộ Tài chính)

TT

TÊN HÀNG

MÃ SỐ HS

Định lượng

Đơn vị

Năm 2009

Các năm tiếp theo

1

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.10.00

Tấn

Tổng số lượng các mặt hàng có số thứ tự từ 1 đến 7 là 3.000 tấn

Sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương

2

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại Virginia chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.20.00

-

 

 

3

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, đã sấy bằng không khí nóng

2401.10.30.00

 

 

 

4

Lá thuốc lá chưa tước cọng, loại khác, chưa sấy bằng không khí nóng

2401.10.90.00

 

 

 

5

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Virginia đã sấy bằng không khí nóng

2401.20.10.00

-

 

 

6

Lá thuốc lá đã tước cọng một phần hoặc toàn bộ, loại Burley

2401.20.40.00

-

 

 

7

Cọng lá thuốc lá

2401.30.10.00

-

 

 

8

Thóc và gạo các loại

1006.10.00.90

1006.30.19.00

1006.30.30.00

1006.30.90.00

Tấn

40.000 tấn qui gạo

(2 thóc = 1,2 gạo)

Sẽ được hai bên thoả thuận sau và thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công Thương

 

THEGIOILUAT.VN
Hết hiệu lực
Hết HL: 18/09/2012

Tiếng Việt

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

English

Bạn vui lòng đăng nhập để download tài liệu, việc đăng ký hoàn toàn miễn phí và chỉ nhằm quản lý và hỗ trợ người dùng trên hệ thống. Xin cám ơn.

Thông tư 80/2009/TT-BTC hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 80/2009/TT-BTC Ngày ban hành 22/04/2009
Ngày có hiệu lực 01/01/2009 Ngày hết hiệu lực 18/09/2012
Nơi ban hành Bộ Tài chính Tình trạng Hết hiệu lực

Tóm tắt nội dung

Thông tư 80/2009/TT-BTC hướng dẫn thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ Lào do Bộ Tài chính ban hành
Mục lục

Mục lục

Close