MỘT SỐ THUẬT NGỮ TIẾNG ANH THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG NGHỀ LUẬT (PHẦN 1)

Đối với đa số các bạn sinh viên luật mới ra trường, được làm việc trong một công ty luật quốc tế là một điều may mắn. Bạn sẽ có cơ hội cọ xát với công việc thực tế và học hỏi được rất nhiều từ những luật sư có kinh nghiệm trong một môi trường chuyên nghiệp. Tuy nhiên, nhiều bạn sẽ cảm thấy bỡ ngỡ khi những người trong các công ty đó sử dụng một số thuật ngữ xa lạ khi trao đổi về các nghiệp vụ luật. Hãy cùng thegioiluat.vn làm quen trước với các từ ngữ đó để chuẩn bị tốt hơn cho nghề nghiệp tương lai nhé.

1.      MOU – MEMORANDUM OF UNDERSTANDING / BIÊN BẢN GHI NHỚ


memorandum of understanding (MOU) is a nonbinding agreement between two or more parties outlining the terms and details of an understanding, including each parties' requirements and responsibilities. An MOU is often the first stage in the formation of a formal contract.

Biên bản gi nhớ: là một thoả thuận không ràng buộc về mặt pháp lý giữa hai hay nhiều bên, ghi nhận những điều khoản và chi tiết về kết quả đàm phán giữa các bên. Nói một cách đơn giản là ghi nhận ý định của các bên trong quá trình đàm phán. Biên bản ghi nhớ thường là bước đầu tiên trước khi hai bên ký kết một hợp đồng chính thức.

Mặc dù không có hiệu lực chính thực nhưng là một công cụ hữu ích trong việc đàm phán các thương vụ phức tạp. Thời gian và công sức do các bên bỏ ra làm cho MOU cũng có những giá trị nhất định. 
 

2.      SPA – SHARE PURCHASE AGREEMENT / HỢP ĐỒNG CHUYỂN NHƯỢNG CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP

Share Purchase Agreement is a sales agreement to be used to transfer and assign ownership (shares of stock) in a corporation

Hợp đồng mua bán/chuyển nhượng cổ phần/phần vốn góp là hợp đồng/thoả thuận được sử dụng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp từ chủ thể này sang chủ thể khác.

 

3.      DD – DUE DILIGENCE / THỦ TỤC THẨM TRA

DD are reasonable steps taken by a person in order to satisfy a legal requirement, especially in buying or selling something.

Những bước/thủ tục thực hiện nhằm hạn chế các rủi ro pháp lý hay đáp ứng các điều kiện luật định, đặc biệt trong trường hợp mua/bán một tài sản nhất định.

Các công ty luật thường được khách hang đề nghị hỗ trợ trong quá trình mua/bán tài sản, đặc biệt là các loại tài sản có tính đặc thù và phức tạp về mặt pháp lý như quyền sử dụng đất, cổ phần, phần vốn góp trong một công ty. Để ngăn ngừa các rủi ro pháp lý có thể xyar đến với khách hang, các luật sư thường phải thực hiện tra các giấy tờ, hồ sơ và các vấn đề liên quan đến tài sản mua bán nhằm phát hiện ra những vấn đề pháp lý tiềm ẩn. Quá trình đó được gọi là Due Diligence trong ngành luật.
 

4.      POA – POWER OF ATTORNEY / GIẤY UỶ QUYỀN

power of attorney (POA) or letter of attorney is a written authorization to represent or act on another's behalf in private affairs, business, or some other legal matter. The person authorizing the other to act is the principal, grantor, or donor (of the power).

 POA – giấy uỷ quyền là văn bản để một người đại diện cho người khác trong một vấn đề nào đó. Bên uỷ quyền có thể được gọi là Principle, grantor hoặc donor (of the power).  Nội dung giấy uỷ quyền thông thường bao gồm  thông tin các bên, nội dung (phạm vi) uỷ quyền và chữ ký của các bên. 


5.      MEETING MINUTE (OR MINUTE OF MEETING) – MoM / BIÊN BẢN HỌP

Minutes, also known as minutes of meeting  (abbreviation MoM) , protocols or, informally, notes, are the instant written record of a meeting or hearing.

MoM – Biên bản cuộc họp là biên bản ghi nhận lại những diễn biến và kết quả của một cuộc họp hoặc một buổi làm việc. Nội dung cơ bản của biên bản họp thường là thời gian, địa điểm, thành phần tham gia, các vấn đề được trao đổi và thông qua tại cuộc họp. Mỗi công ty, tổ chức  sẽ có những biểu mẫu, trình bày biên bản khác nhau.


6.      NDA - NON DISCLOSURE AGREEMENT / THOẢ THUẬN BẢO MẬT

NDA is also known as a confidentiality agreement (CA), is a legal contract between at least two parties that outlines confidential material, knowledge, or information that the parties wish to share with one another for certain purposes, but wish to restrict access to or by third parties.

Thoả thuận bảo mật thông tin. Cũng được biết đến với thuật ngữ confidentiality agreement (CA), đây là một thoả thuận pháp lý giữa ít nhất là 02 chủ thể trong đó nêu rõ những thông tin, dữ liệu mật mà các bên mong muốn chia sẻ vì một lý do nhất định nhưng không muốn bị tiết lộ ra ngoài.

NDA thường xuất hiện khi các bên tiếp xúc ban đầu, chuẩn bị cho một dự án hoặc giao dịch mà một trong hai bên không muốn thông tin của mình bị tiết lộ ra bên ngoài. NDA cũng có thể xuất hiện khi một công ty yêu cầu nhân viên mới vào làm việc xác nhận về nghĩa vụ bảo mật thông tin của mình.


7.      MOA – MEMORANDUM OF ADVICE / THƯ TƯ VẤN 

legal memorandum presents research and analysis and applies the research and analysis to particular facts.

Thư tư vấn là bài trình bày về những nghiên cứu, phân tích pháp lý được áp dụng vào một tình huống cụ thể nhằm tư vấn cho khách hàng. Thông thường các công ty luật đều có những mẫu MOA để sử dụng cho khách hàng của mình. 

Hy vọng bài viết có ích cho bạn đọc. Chúc các bạn may mắn và thành công trong công việc.

THEGIOILUAT.VN

 

 

 

 

 

 

 

                                                                                           

BÀI VIẾT CÙNG CHUYÊN MỤC