[TÊN CÔNG TY]

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

_____________

HỢP ĐỒNG KHOÁN VIỆC

Số: ………………

Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm …..…. tại …... chúng tôi gồm:

BÊN KHOÁN VIỆC (BÊN A)

Mã số giấy phép đăng ký kinh doanh:

Được cấp bởi                                      Ngày cấp:

Trụ sở trại:

Người đại diện theo pháp luật:          

Chức vụ:

Địa chỉ:

Điện thoại:

 

BÊN NHẬN KHOÁN VIỆC (BÊN B)

Ông/Bà:

Số CMND:

Địa chỉ thường trú:

Nơi cấp:                                              Ngày cấp:

Sau khi bàn bạc, Hai Bên cùng thống nhất thỏa thuận và đồng ý ký Hợp đồng khoán việc (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) với các điều khoản và điều kiện sau đây:

 

ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG HỢP ĐỒNG

1.1.   n B đồng ý thực hiện các công việc theo yêu cầu và phân công của Bên A. Nội dung, khối lượng công việc cụ thể được quy định tại Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.

1.2.   Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản thù lao khoán việc (sau đây gọi tắt là “Thù lao”) trên cơ sở khối lượng công việc mà Bên B thực hiện được và các quy định của Hợp đồng này.

ĐIỀU 2. CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

2.1.     Thời hạn thực hiện hợp đồng: …. (tuần/tháng), bắt đầu từ ngày …… tháng …… năm …….. đến ngày …… tháng …… năm ……

2.2.     Địa điểm làm việc: …………………………………………………………………

2.3.     Thiết bị công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

2.4.     Ngoài các quy định trong Hợp đồng này, chế độ làm việc của Bên B còn chịu sự điều chỉnh của chính sách khoán việc của Bên A theo từng thời kỳ (sau đây gọi tắt là “Chính sách”). Trong trường hợp có những nội dung trong Chính sách của Bên A kém thuận lợi hơn so với những nội dung quy định trong Hợp đồng này, các quy định trong Hợp đồng này sẽ có giá trị áp dụng.

ĐIỀU 3. THÙ LAO

3.1.     Mức thù lao: được quy định cụ thể theo Phụ lục 1 đính kèm Hợp đồng này.

-         Mức Thù lao được tính trên cơ sở hiệu quả công việc của Bên B và chính sách tính thù lao của Bên A theo từng thời kỳ.

-         Mức thù lao trên đã bao gồm tất cả các loại phí, lệ phí và các khoản thanh toán mà Bên A có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B liên quan đến Hợp đồng này, bao gồm nhưng không hạn chế thuế giá trị gia tăng (VAT) và các loại phí, lệ phí khác.

-         Bên A được quyền chủ động khấu trừ các loại thuế, phí và lệ phí để thực hiện các nghĩa vụ thay cho Bên B theo quy định pháp luật.

3.2.   Điều kiện tính thù lao:

-         Bên B đã hoàn thành hạng mục công việc được giao đúng hạn và đảm bảo chất lượng, yêu cầu kỹ thuật.

-         Thù lao được thanh toán sau khi Bên A thực hiện khấu trừ các khoản thuế, phí và lệ phí liên quan theo quy định pháp luật hoặc theo quy định Hợp đồng này.

3.3.   Phương thức thanh toán: Thù lao thanh toán bằng tiền mặt bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản của Bên B.

ĐIỀU 4. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

4.1.   Được quyền hưởng các khoản Thù lao theo như quy định tại Hợp đồng này.

4.2.   Được hướng dẫn cụ thể và đầy đủ về các tiêu chuẩn chất lượng hay yêu cầu kỹ thuật đối với các hạng mục công việc cụ thể theo quy định tại Hợp đồng này.

4.3.   Bên B có nghĩa vụ tuân thủ nghiêm túc theo quy định của Hợp đồng này và các cam kết, thoả thuận với Bên A và các hướng dẫn của Bên A trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

4.4.   Có nghĩa vụ phản ánh kịp thời cho bên A về những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng này.

4.5.   Thông báo định kỳ hoặc từng lần theo yêu cầu của Bên A về tiến độ thực hiện công việc theo yêu cầu của Bên A.

4.6.   Tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để Bên A và các đại diện của Bên A thực hiện kiểm tra, giám sát tiến độ và chất lượng của việc thực hiện công việc của Bên B.

4.7.   Thực hiện bảo hành và sửa chữa đối với đối tượng của Hợp đồng này nếu như các lỗi, sai sót là do lỗi của Bên B gây ra.

4.8.   Các quyền và nghĩa vụ của Bên B theo thoả thuận giữa các bên và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1.   Bên A có nghĩa vụ thanh toán Thù lao theo quy định tại Hợp đồng này.

5.2.   Hướng dẫn đầy đủ và cụ thể về các hạng mục công việc và thông báo ngay cho Bên B khi có bất kỳ thay đổi nào liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng này.

5.3.   Tạo mọi điều kiện cần thiết để Bên B thực hiện các công việc theo quy định tại Hợp đồng này.

5.4.   Có quyền nhưng không phải nghĩa vụ thường xuyên kiểm tra giám sát hoạt động của Bên B trong quá trình thực hiện công việc của Bên B.

5.5.   Có nghĩa vụ thông báo kịp thời các thay đổi, các điều chỉnh về các chính sách hay các quy định nội bộ khác có liên quan đến Hợp đồng này.

5.6.   Các nghĩa vụ khác theo Hợp đồng này và các Phụ lục, Bảng, Biểu đính kèm Hợp đồng này.

ĐIỀU 6. BẢO HÀNH

Trong thời hạn thực hiện Hợp đồng này cũng như sau khi Hợp đồng này đã chấm dứt, nếu Bên A phát hiện bất kỳ lỗi/điểm cần khắc phục liên quan đến đối tượng của Hợp đồng này, việc sửa chữa, khắc phục sẽ được thực hiện theo các hướng sau:

-            Nếu những điểm cần khắc phục/sửa chữa/thay đổi là một nội dung mới, không thuộc các hạng mục công việc là đối tượng của Hợp đồng này và/hoặc chưa được hướng dẫn, mô tả cụ thể trong các thoả thuận, trao đổi giữa các bên. Việc khắc phục/sửa chữa/thay đổi đó được xem là yêu cầu bổ sung, các bên sẽ cùng thương lượng, đàm phán về các chi phí và thời gian khắc phục các hạng mục công việc đó trên tinh thần trung thực, thiện chí và hai bên cùng có lợi.

-            Nếu những nội dung đó phát sinh do lỗi của Bên B, Bên B phải thực hiện khắc phục/sửa chữa/thay đổi trong thời gian không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của Bên A về lỗi/điểm cần khắc phục/ sửa chữa/thay đổi. Việc khắc phục/sửa chữa/thay đổi đó hoàn toàn miễn phí, Bên B chịu toàn bộ các chi phí phát sinh liên quan đến việc thực hiện khắc phục/sửa chữa/thay đổi đó.

ĐIỀU 7. ĐƠN PHƯƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

7.1.   Hợp đồng này bị chấm dứt trong trường hợp xảy ra các sự kiện sau đây:

a.       Một bên có hành vi vi phạm các điều khoản cơ bản của Hợp đồng này và không khắc phục vi phạm trong vòng (90) ngày kể từ ngày nhận được thông báo yêu cầu khắc phục bằng văn bản của Bên bị vi phạm.

b.       Một bên lâm vào tình trạng phá sản, mất khả năng thanh toán hoặc giải thể

c.       Theo thoả thuận giữa các Bên

d.       Một Bên thông báo bằng văn bản cho bên kia về việc chấm dứt hợp đồng trước ít nhất 90 ngày. 

e.       Các trường hợp khác theo Hợp đồng này và/hoặc theo quy định pháp luật

7.2.   Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày chấm dứt Hợp đồng lao động, hai bên có trách nhiệm thanh toán đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của mỗi bên, trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.

ĐIỀU 8. THÔNG BÁO 

8.1.   Mọi thông báo, yêu cầu hoặc thư từ liên lạc được đưa ra hoặc thực hiện theo Hợp Đồng này đều phải bằng văn bản và được giao trực tiếp hoặc được gửi qua đường bưu điện có báo phát hoặc bằng email gửi tới người nhận xác định theo địa chỉ của mỗi Bên được nêu ở phần đầu của Hợp Đồng này hoặc gửi tới địa chỉ theo thông báo hợp lệ của mỗi bên cho bên kia tại từng thời điểm.

8.2.   Một thông báo hoặc trao đổi được coi là đã được gửi và đã được nhận hợp lệ:

(a)       Nếu được giao trực tiếp, vào ngày đã giao; hoặc

(b)       Nếu được gửi bằng bưu điện, vào ngày làm việc thứ năm sau ngày gửi; hoặc

(c)       Nếu được gửi bằng email, vào ngày gửi. 

8.3.   Để chứng minh việc gửi thông báo hoặc thư từ liên lạc khác, cần phải chứng minh việc giao trực tiếp đã được thực hiện hoặc bì thư chứa thư từ liên lạc đã được ghi đúng địa chỉ và đã được gửi bưu điện, email đã được gửi đúng địa chỉ, tùy từng trường hợp.

ĐIỀU 9. NHỮNG THỎA THUẬN KHÁC

9.1.    Trong quá trình thực hiện, tất cả phụ lục, sửa đổi nào đối với Hợp đồng này các Bên phải lập thành văn bản và nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế chỉ có hiệu lực khi được đại diện có thẩm quyền của mỗi Bên ký.

9.2.    Ngoài các thỏa thuận trên những vấn đề phát sinh mà chưa được đề cập trong Hợp đồng này sẽ được giải quyết dựa trên quy định của pháp luật có liên quan.

9.3.    Nếu bất kì nội dung nào trong Hợp đồng này vô hiệu, trái pháp luật hoặc không thể thực hiện được, nội dung đó sẽ được xem là đương nhiên sửa đổi trong giới hạn thấp nhất có thể để trở nên có hiệu lực, đúng pháp luật và có thể thực hiện được. Trong trường hợp những thay đổi đó không thể thực hiện được, các nội dung đó được xem như huỷ bỏ. Việc một hoặc một số nội dung trong Hợp đồng bị sửa đổi hoặc huỷ bỏ không làm ảnh hưởng đến hiệu lực và việc thực hiện của các nội dung khác của Hợp đồng.

9.4.    Không nội dung nào trong hợp đồng này được hiểu là hình thành một doanh nghiệp, một quan hệ hợp tác kinh doanh, một quan hệ lao động, quan hệ đại lý hay uỷ quyền nào giữa các bên để hành động với tư cách đại diện cho bên kia (trừ trường hợp các bên có thoả thuận cụ thể trong Hợp đồng này)

9.5.    Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi đại diện hợp pháp hoặc đại diện ủy quyền của Các Bên ký kết vào Hợp đồng.

9.6.    Hợp đồng này được soạn thảo bằng tiếng Việt. Trong trường hợp Hợp đồng này được dịch sang một ngôn ngữ khác, bản tiếng Việt sẽ có giá trị áp dụng.

9.7.    Hợp đồng này được lập thành (02) bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ (01) bản làm cơ sở để thực hiện.

 

BÊN NHẬN KHOÁN VIỆC

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN KHOÁN VIỆC

 

 

 

(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

PHỤ LỤC 1

HẠNG MỤC CÔNG VIỆC

 

STT

HẠNG MỤC CÔNG  VIỆC

YÊU CẦU, MÔ TẢ CỤ THỂ

THỜI ĐIỂM HOÀN THÀNH

THÙ LAO

(VNĐ)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.