CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG ĐẠI LÝ

Số HĐ: ………………

 

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …….., tại: …………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN GIAO ĐẠI LÝ

: …………………………………………………………………………..

GCNĐKDN số

: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở

: …………………………………………………………………………..

Điện thoại

: …………………………………………………………………………..

Tài khoản

: …………………………………………………………………………..

Mở tại Ngân hàng

: …………………………………………………………………………..

Đại diện

: …………………………………………………………………………..

Theo ủy quyền số

: ……………. Ngày ….. tháng …. Năm …… (nếu có)

Sau đây gọi là “Bên A”

 

Và:

BÊN ĐẠI LÝ

: …………………………………………………………………………..

GCNĐKDN số

: …………………………………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở

: …………………………………………………………………………..

Điện thoại

: …………………………………………………………………………..

Tài khoản

: …………………………………………………………………………..

Mở tại Ngân hàng

: …………………………………………………………………………..

Đại diện

: …………………………………………………………………………..

Theo ủy quyền số

: ……………. Ngày ….. tháng …. Năm …… (nếu có)

Sau đây gọi là “Bên B”

 

 

Sau khi bàn bạc, thỏa thuận, Hai Bên thống nhất, nhất trí và tự nguyện ký Hợp Đồng Đại lý này (sau gọi tắt là “Hợp Đồng”) với các điều khoản cụ thể như sau:

ĐIỀU 1. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

1.1.

“Một Bên” là Bên giao đại lý hoặc Bên đại lý.

1.2.

“Các Bên”, “Hai Bên” là cả Bên giao đại lý và Bên đại lý.

1.3.

“Thù lao đại lý” là khoản tiền chênh lệnh giá giữa tiền bán hàng của Bên B cho khách hàng và tiền giao hàng của Bên A cho Bên B.

1.4.

“Tiền giao hàng” là giá bán sỉ giao cho đại lý.

ĐIỀU 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

Hai Bên cùng thỏa thuận rằng Bên B nhân danh Bên A bán hàng hóa của Bên A cho khách hàng để hưởng thù lao.

2.1.

Hình thức đại lý:

Đại lý bao tiêu: Bên B, thực hiện việc bán trọn vẹn một khối lượng hàng hóa cho Bên A để hưởng phần trăm (%) thù lao đại lý.

2.2.

Thù lao đại lý: Thù lao đại lý Bên B nhận được dưới hình thức chênh lệch giá. Bên A không ấn định giá bán hàng hóa cụ thể cho từng loại hàng hóa mà chỉ ấn định giá giao hàng cho Bên B; Bên B có quyền ấn định giá bán hàng hóa đối với từng hàng hóa cụ thể.

ĐIỀU 3. HÀNG HÓA TRONG HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ

3.1.

Bên A là chủ sở hữu đối với hàng hoá. Bên A chịu trách nhiệm toàn bộ về hồ sơ pháp lý của hàng hóa, nguồn gốc xuất xứ cũng như việc lưu thông hàng hóa.

3.2.

Bên A chịu toàn bộ trách nhiệm về chất lượng hàng hóa, bảo hành và đổi lại hàng hóa lỗi, hỏng nếu có.

3.3.

Bên A không chấp nhận hoàn trả hàng hóa do bất kỳ lý do gì (ngoại trừ trường hợp có sai sót về sản phẩm)

ĐIỀU 4. THANH TOÁN TIỀN GIAO HÀNG

4.1.

Việc thanh toán tiền hàng được thực hiện theo từng đợt giao hàng. Bên B sẽ thanh toán tiền hàng của đợt trước khi nhận hàng đợt mới.

4.2.

Đồng tiền thanh toán trong hợp đồng này là Việt Nam Đồng;

4.3.

Bên B có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A ghi tại phần đầu Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN ĐẠI LÝ

5.1.

Hai bên thống nhất thời hạn đại lý là ……… năm kể từ ngày kí hợp đồng này.

5.2.

Thời hạn đại lý được chấm dứt sau một thời gian hợp lý, Các Bên phải thông báo cho nhau trong thời hạn tối thiểu là sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Bên này muốn Bên kia chấm dứt hoạt động đại lý.

5.3.

Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho Bên B, Bên B có quyền có quyền yêu cầu Bên A bồi thường một khoản tiền cho thời gian mà mình đã làm đại lý cho Bên A là một tháng thù lao đại lý trung bình trong thời gian nhận đại lý cho mỗi năm mà Bên B làm đại lý cho Bên A.

5.4.

Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng này thì phải thông báo cho Bên A và không có quyền yêu cầu Bên A phải bồi thường thiệt hại trong thời gian làm đại lý.

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

6.1.

Quyền của Bên A:

a.

Ấn định giá giao đại lý;

b.

Yêu cầu Bên B thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự (nếu có). Phương thức bảo đảm do Hai Bên thỏa thuận và lập bằng văn bản.

c.

Yêu cầu Bên B thanh toán tiền hàng giao đại lý theo hợp đồng này;

d.

Kiểm tra, giám sát việc thực hiện hợp đồng của Bên B.

6.2.

Nghĩa vụ của Bên A

a.

Hướng dẫn, cung cấp thông tin, tạo điều kiện cho Bên B thực hiện hợp đồng;

b.

Chịu trách nhiệm về chất lượng hàng hóa giao cho Bên B;

c.

Chịu trách nhiệm về bảo hành, sửa chữa và đổi hàng hóa cho khách hàng;

d.

Chịu trách nhiệm về toàn bộ hồ sơ pháp lý, nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa và các tranh chấp về sở hữu trí tuệ đối với Bên thứ 3 nếu có;

e.

Trả lại tài sản bảo đảm sau khi chấm dứt hợp đồng (nếu có);

f.

o    Liên đới chịu trách nhiệm về việc vi phạm pháp luật của Bên B nếu việc vi phạm của Bên B có phần lỗi của Bên A, do phần lỗi của Bên A gây ra.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

7.1.

Quyền của Bên B:

a.

Giao kết hợp đồng đại lý với một hoặc nhiều bên giao đại lý, trừ trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một loại hàng hóa.

b.

Yêu cầu Bên A giao hàng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng này hoặc các văn bản liên quan khác;

c.

Yêu cầu Bên A hướng dẫn, cung cấp thông tin và các điều kiện khác có liên quan để thực hiện hợp đồng này;

d.

Quyết định giá bán hàng hóa;

e.

Hưởng thù lao, các quyền và lợi ích hợp pháp khác do hoạt động đại lý mang lại.

7.2.

Nghĩa vụ của Bên B:

a.

Thực hiện đúng các thỏa thuận về giao nhận tiền, hàng với Bên A

b.

Thực hiện các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật; (nếu có)

c.

Thanh toán cho Bên A tiền bán hàng;

d.

Bảo quản hàng hoá sau khi nhận; chịu trách nhiệm đối với các thiệt hại trừ trường hợp bất khả kháng;

e.

Chịu sự kiểm tra, giám sát và báo cáo tình hình thực hiện đại lý cho Bên A khi Bên A thông báo trước về việc kiểm tra, giám sát.

ĐIỀU 8. SỬA ĐỔI VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

8.1.

Hợp Đồng này có thể sửa đổi, bổ sung theo thoả thuận bằng văn bản của các Bên. Việc sửa đổi, bổ sung sẽ được thực hiện dưới hình thức Hợp Đồng sửa đổi/bổ sung hoặc Phụ lục của Hợp Đồng và là một bộ phận không tách rời của Hợp Đồng này.

8.2.

Hợp Đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

 

-      Hợp Đồng hết hạn mà không được gia hạn

 

-      Nếu một Bên muốn đơn phương chấm dứt hợp đồng trước thời hạn thì phải báo trước cho Bên kia ít nhất là 60 (sáu mươi) ngày

 

-      Một trong Hai Bên bị phá sản, giải thể hoặc chấm dứt hoạt động. Trong trường hợp này Hợp Đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành

ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

9.1.

Trong quá trình thực hiện, Các Bên sẽ hỗ trợ nhau thực hiện, nếu bên nào gặp khó khăn, vướng mắc thì phải kịp thời thông báo cho bên kia để cùng nhau bàn bạc giải quyết. Nếu phát sinh tranh chấp, hai bên cùng giải quyết trên tinh thần hợp tác, thương lượng.

9.2.

Trường hợp các bên thương lượng giải quyết mà không có kết quả thì vụ việc được đưa ra Tòa án nhân dân có thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi chi phí phát sinh do giải quyết tranh chấp sẽ do Bên nào vi phạm Hợp đồng có trách nhiệm chi trả.

ĐIỀU 10. ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1.

Hợp Đồng này có hiệu lực từ ngày ký.

10.2.

Hợp Đồng này gồm hai (02) bản chính bằng tiếng việt, các bản chính có nội dung và giá trị như nhau, mỗi Bên giữ một (01) bản.

 

 

BÊN A

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

         

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

Hướng dẫn

Biểu mẫu

Hỏi đáp

Biểu mẫu công vụ

Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.