CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do – Hạnh phúc

--------------------

 

……,ngày…..tháng….năm….

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG PHẦN MỀM

-                   Căn cứ các quy định pháp luật hiện hành

-                   Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các Bên.

 

Hợp đồng gia công phần mềm (Sau đây được gọi là “ Hợp đồng”) Hôm nay tại [pleases insert]  Chúng tôi gồm:

Hôm nay ngày [PLEASE INSERT]  , tại [PLEASE INSERT]   Chúng tôi gồm:

Bên đặt gia công (Bên A):

 

Người đại diện:

 

 

Theo Quyết định ủy quyền số……. ngày ……(nếu có)

 

Địa chỉ:

 

 

Điện thoại:

 

 

Email:

 

 

MST:

 

 

Số CMND:

 

 

Bên nhận gia công  (Bên B):

 

Người đại diện:

 

 

Chức vụ:

 

 

Địa chỉ:

 

 

Điện thoại:

 

Fax:

 

 

Email:

 

Website:

 

 

Mã số thuế:

 

 

 

 

STK:

 

 

 

 

Chủ TK:

 

 

Mở tại:

 

           

Hai Bên cùng thống nhất kí kết hợp đồng gia công phần mềm với các điều khoản sau đây:

 

ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC

1.1.           Đối tượng của hợp đồng:

Theo yêu cầu của Bên A, Bên B đồng ý cung cấp dịch vụ gia công phần mềm với số lượng và chức năng như mô tả của Bên A.

Công việc cụ thể: Gia công phần mềm [pleases insert];

Chi tiết về chức năng  của phần mềm được gia công : Theo bảng chức năng đính kèm Hợp đồng này, Bảng chức năng là một phần không tách rời của Hợp đồng này.

1.2.           Thời han thực hiện hợp đồng:

Bên A có trách nhiệm hoàn thiện công việc nêu tại mục 1.1 Điều này trong thời han [pleases insert] ngày kể thời điểm Bên A cung cấp đầy đủ các thông tin cần thiết để Bên B tiến hành thực hiện Hợp đồng.

Các thông tin cần thiết sẽ được Bên A thông báo cho Bên B trong thời hạn [pleases insert] ngày làm việc kể từ thời điểm Hợp đồng này có hiệu lực.

ĐIỀU 2: PHÍ DỊCH VỤ THANH TOÁN

2.1.           Các Bên thống nhất mức phí gia công ma Bên A sẽ thanh toán cho Bên B là:

Phí dịch vụ: [pleases insert] VNĐ;

Bằng chữ: [pleases insert];

Mức phí này là mức phí cố định để thực hiện các công việc được nêu tại Điều 1.

Phí dịch vụ  trên chưa bao gồm thuế GTGT.

2.2.                                   Phương thức thanh toán

Bên A có thể thanh toán cho Bên B thông qua chuyển khoản hoặc thanh toán bằng tiền mặt;

Viêc thực hiện thanh toán thông qua chuyển khoản sẽ được thực hiện theo thông tin tài khoản của Bên B nêu ở Hợp đồng này hoặc vào tài khoản do đề xuất của Bên B theo từng lần.

Hai Bên thỏa thuận chọn một trong hai phương án

Phương án 1: Bên B có thể thanh toán cho Bên A một lần toàn bộ số tiền gia công phần mềm đã thỏa thuận sau [PLEASE INSERT] ngày sau thời điểm Bên B  kí biên bản nghiệm thu công việc sau khi Bên A hoàn thành công việc;

Phương án 2: thanh toán thành 2 đợt  cụ thể như sau:

 Đợt 1: Bên B sẽ thanh toán cho Bên A số tiền là […] VNĐ ( Bằng chữ: […]) tương đương  50% phí Hợp đồng. Số tiền trên sẽ được Bên B thanh toán cho Bên A trong vòng [….] kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.

Đợt 2: Bên B sẽ toán cho Bên A tương đương 50% phí Hợp đồng  vào thời điểm Bên B kí biên bản nghiệm thu công việc sau khi Bên A hoàn thành công việc;

2.3.           Chậm thanh toán

Trong trường hợp Bên A chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán, ngoài việc phải thực hiên nghĩa vụ thanh toán số tiền chậm trả còn phải thanh toán cho Bên B một khoản tiền lãi trên số tiền chậm trả theo lãi suất nợ quá hạn của Ngân hàng Vietcombank tại thời điểm thanh toán cho khoảng thời gian chậm thanh toán.

ĐIỀU 3: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

3.1.           Hoàn thành việc gia công phần mềm [pleases insert] theo đúng thời hạn quy định trong Hợp đồng cho Bên A ngoại trừ các trường hợp khác nêu trong Hợp đồng này.  Trường hợp Bên B không hoàn thành phần mềm đúng hạn, Bên B có nghĩa vụ hoàn trả toàn bộ chi phí mà Bên A đã thanh toán cho Bên B và chịu một khoản phạt tương đương 150% lãi suất cơ bản của Ngân hàng [pleases insert];

3.2.           Bên B chịu trách nhiệm về chất lượng của sản phẩm trừ trường hợp do sự chỉ dẫn không hợp lí của Bên A, sản phẩm gia công cuối cùng mà Bên B bàn giao cho Bên A không đáp ứng đầy đủ chức năng theo File chức năng mà Bên A cung cấp. Việc sửa lỗi phát sinh (nếu có) được quy sinh tại khoản 6 điều này;

3.3.           Cung cấp dịch vụ kèm theo theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong Hợp        đồng và nghiêm túc tuân thủ nội dung hợp đồng;

3.4.           Bên A sẽ thường xuyên cung cấp thông tin về quá trình gia công phần mềm cho Bên B [pleases insert] ngày/lần thông qua hình thức là [pleases insert];

3.5.           Trong trường hợp Bên B muốn Bên A cập nhật nội dung trên phần mềm ngoài các nội dung thỏa thuận tại Hợp đồng này thì Bên A sẽ cung cấp dịch vụ khác dành cho Bên B theo biểu phí của Bên A. Bên A cam kết sẽ xem xét và áp dụng mức phí ưu đãi, hợp lý dành cho Bên B. Phần dịch vụ cập nhật thêm này này hai Bên sẽ được các Bên thỏa thuận trong văn bản khác ngoài hợp đồng này.

3.6.           Nhanh chóng giải quyết các yêu cầu của Bên B về chất lượng dịch vụ trong phạm vi trách nhiệm của Bên A nêu tại Hợp đồng;

3.7.           Trong quá trình hoàn thiện Hợp đồng và khi thực hiện bàn giao sản phẩm, Bên A sẽ cử nhân viên hướng dẫn Bên B quản lý, sử dụng và khai thác phần mềm;

3.8.           Cung cấp cho Bên B hoá đơn tài chính sau khi Bên B thanh toán đầy đủ các khoản mục theo đúng nội dung của hợp đồng;

3.9.           Cung cấp các giấy tờ chứng từ cần thiết liên quan cho Bên B khi có yêu cầu.

 

ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B.

4.1.           Bên B có nghĩa vụ cung cấp cho Bên A đầy đủ thông tin để thực hiện xây dựng phần mềm trong thời hạn [PLEASES INSERT]  ngày kể từ ngày Bên B nhận được đề nghị cung cấp thông tin từ Bên A. Các thông tin trao đổi sẽ được Bên B thông báo cho Bên A bằng phương thức email/văn bản và có thông báo bằng điện thoại cho Bên A. Việc cung cấp thông tin không đầy đủ của Bên B làm chậm tiến độ thời gian của hợp đồng sẽ là cơ sở miễn trừ trách nhiệm cho Bên A;

4.2.           Trong trường hợp Bên B không nhận được đầy đủ thông tin từ Bên A, Bên B có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng, thời gian tạm dừng này sẽ không được tính vào thời gian thực hiện Hợp đồng hoặc Bên B xem xét sẽ tự đưa ra hướng giải quyết và sẽ không chịu bất cứ trách nhiệm nào với những nội dung không phù hợp với yêu cầu của Bên A;

4.3.           Bên B phải nhận phần mềm gia công của Bên A đúng hạn trong Hợp dồng mà hai Bên đã thỏa thuận. Nếu Bên B chậm nhận sản phẩm thì phải chịu tất cả các rủi ro trong thời gian chậm nhận;

4.4.           Bên B chịu tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan trong thời gian chậm nhận hàng ( nếu có);

4.5.           Thanh toán đầy đủ và đúng hạn các khoản đã nêu trong Điều 2 của hợp đồng này. Trong trường hợp chậm thanh toán thì Bên B phải chịu phạt với mức phạt tương đương 0.5% (không phẩy năm phần trăm) trên số tiền chậm thanh toán trên mỗi ngày vi phạm. Nếu quá 05 (năm) ngày mà Bên B vẫn không hoàn thành việc thanh toán theo Hợp đồng, Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng và Bên A có nghĩa vụ thanh toán toàn bộ chi phí Hợp đồng cho Bên A kèm theo điều khoản phạt do vi phạm Hợp đồng.

4.6.           Giải thích hỗ trợ Bên B.

 

ĐIỀU 5: BẢO HÀNH VÀ BẢO TRÌ

5.1.           Bên A có nghĩa vụ bảo hành 5( năm ) đối với những sự cố ,  lỗi phần mềm phát sinh trong quá trình vận hành, sử dụng. Bên A chỉ cam kết bảo hành những lỗi kỹ thuật xảy ra với sản phẩm do lỗi của Bên A trong quá trình xây dựng sản phẩm;

5.2.           Bên B sẽ tiến hành sửa chữa lỗi có thu phí theo thỏa thuận của hai Bên nếu lỗi xảy ra không do lỗi của Bên B bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc nhập dữ liệu sai, lỗi gây ra do không biết cách sử dụng, làm sai hướng dẫn của Bên B;

5.3.           Bên B không có nghĩa vụ phải thực hiện bảo hành hay sửa lỗi nếu như Bên A tự ý hoặc yêu cầu Bên thứ ba nào khác can thiệp vào phần mềm. Trường hợp này, Bên B sẽ thực hiện thu phí theo bảng giá của Bên B nếu như Bên A yêu cầu Bên B sửa lỗi;

5.4.           Bên B sẽ tiến hành bảo hành có thu phí theo thỏa thuận giữa hai Bên nếu sự cố lỗi xảy ra do server, hacker tấn công hoặc các nguyên nhân khác không phải lỗi của Bên B.

ĐIỀU 6 . KẾT QUẢ VÀ NGHIỆM THU CÔNG VIỆC

6.1.               Nghiệm thu hợp đồng

Hai Bên tiến hành tổng kết, nghiệm thu hợp đồng trên cơ sở các nội dung trong hợp đồng đã được thực hiện. Trong thời gian 03 (ba) ngày tính từ ngày Bên B gửi thông báo đã hoàn thành Hợp đồng, Bên A phải có trách nhiệm phản hồi, trường hợp Bên A không có phản hồi thì Bên B sẽ gửi văn bản đề nghị Bên A nghiệm thu hợp đồng. Trong thời gian 07 (bảy) ngày tính từ ngày Bên B gửi văn bản đề nghị nghiệm thu mà Bên A không có bất cứ thông tin phản hồi thì hợp đồng mặc nhiên được nghiệm thu;

Trong trường hợp công việc đã thực hiện khác không được quy định bảng chức năng theo Điều 1 của Hợp đồng này, các nội dung công việc gia tăng sẽ được ghi rõ trong biên bản nghiệm thu và Bên A có nghĩa vụ thanh toán phần chi phí tăng thêm này theo thỏa thuận của các Bên (nếu có) hoặc theo bảng giá của Bên B;

Các thiệt hại và rủi ro do Bên B không nghiệm thu thì Bên A không chịu trách nhiệm.

6.2.           Xác nhận công việc.

Bên B có trách nhiệm xác nhận kết quả phần việc được thực hiện theo giai đoạn (theo yêu cầu từ Bên B hoặc Bên A). Bên B chuyển giao các giấy tờ, tài liệu liên quan để Bên B xác nhận. Sau 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được các giấy tờ, tài liệu trên mà Bên B không có ý kiến phản hồi, kết quả mặc nhiên được chấp nhận.

Sau khi hoàn thành phần mềm gia công  Bên A có trách nhiệm bàn giao phần mềm gia công  cho Bên B, sau khi các Bên thực hiện bàn giao sản phẩm,Bên A không được tự ý thay đổi hoặc chỉnh sửa khi chưa có sự đồng ý của Bên B trong trường hợp Bên A thực hiện các thay đổi này mà dẫn đến thiệt hại cho Bên B, Bên A sẽ có trách nhiệm bồi thường, điều khoản này không áp dụng đối với trường hợp Bên A phải thực hiện các thay đổi để kịp thời đảm bảo lợi ích cho Bên B;

ĐIỀU 7: TẠM NGƯNG, THAY ĐỔI VÀ CHẤM DỨT THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

7.1.           Tạm Ngưng, chấm dứt

Bên A có quyền tạm ngưng hoặc chấm dứt hợp đồng này nếu như Bên B vi phạm bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng này. Bên A có thể  tiếp tục  thực hiện công việc nếu như được sự thỏa thuận của 2 Bên và sau khi Bên B thanh toán đầy đủ cho Bên B phần chi phí hợp lý cho các công việc mà Bên A đã thực hiện;

Bên A sẽ tạm ngưng một hoặc tất cả dịch vụ trong hợp đồng này sau khi nhận được yêu cầu bằng văn bản của Bên B. Văn bản phải ghi rõ thời hạn tạm ngưng, thời hạn triển khai lại dịch vụ.Thời gian tạm ngưng dịch vụ không quá 20 (hai mươi) ngày tính từ ngày Bên A nhận được văn bản của Bên B. Nếu quá 20 ngày xem như Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng và sẽ xử lý theo các điều khoản của Hợp đồng này;

Nếu Bên B đơn phương chấm dứt hợp đồng thì Bên B phải có trách nhiệm thanh toán trên phần dự án mà Bên A đã hoàn thành;

Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ngay lập tức và không cần phải thông báo cho Bên B trong trường hợp Bên A nhận thấy Bên B có hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến đối tượng của Hợp đồng này;

Sản phẩm không đảm bảo chất lượng như trong Hợp đồng đã cam kết và Bên A không thể sửa chữa như yêu cầu của Bên B trong thời hạn mà hai Bên thỏa thuận thì Bên B có quyền hủy bỏ hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại ( nếu có).

7.2.           Thay đổi

Mọi thay đổi liên quan đến Hợp đồng phải có văn bản đề nghị Bên kia trước 15 (mười lăm) ngày làm việc để giải quyết;

 Mọi chi phí phát sinh do việc thay đổi Hợp đồng sẽ căn cứ dựa trên nguyên nhân thay đổi Hợp đồng và các Bên có trách nhiệm thanh toán chi phí hợp lý liên quan đến việc thay đổi Hợp đồng do lỗi của mình .

 

ĐIỀU 8: BẤT KHẢ KHÁNG

Không Bên nào phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ sự chậm trễ hay vi phạm nào trong việc thực hiện bất cứ nội dung nào của hợp đồng này trong trường hợp những chậm trễ hay vi phạm đó gây ra bởi các sự kiện cháy nổ, bão lụt, chiến tranh, cấm vận, yêu cầu của chính phủ, quân đội, thiên tai, hay các nguyên nhân khác tương tự vượt khỏi tầm kiểm soát của mỗi Bên và Bên vi phạm và/hoặc chậm trễ không có lỗi (sau đây gọi là các “Sự Kiện Bất Khả Kháng”). Bên chịu ảnh hưởng bởi các Sự Kiện Bất Khả Kháng có nghĩa vụ thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày Sự Kiện Bất Khả Kháng bắt đầu tác động lên việc thực hiện hợp đồng của Bên bị ảnh hưởng. Trong trường hợp việc thực hiện hợp đồng của một Bên bị chậm trễ quá ba mươi (30) ngày kể từ ngày Bên không bị ảnh hưởng nhận được thông báo theo quy định này, Bên không bị ảnh hưởng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với Bên kia. Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng có nghĩa vụ thông báo cho Bên kia về việc đơn phương chấm dứt hợp đồng.

 

ĐIỀU 9:  GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Mọi tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này (nếu có) sẽ được hai Bên thương lượng giải quyết trên tinh thần hợp tác, tôn trọng lẫn nhau. Trong trường hợp các Bên không thể tự giải quyết bằng thương lượng, hoà giải, các tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài tại Trung tâm Trọng tài Quốc tế Việt Nam Bên cạnh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VIAC) theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này.

-           Số lượng trọng tài: 3

-           Địa điểm giải quyết tranh chấp: Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

-           Luật áp dụng để giải quyết tranh chấp là luật của Việt Nam

-           Ngôn ngữ áp dụng trong  quá trình giải quyết tranh chấp là tiếng Việt

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

-           Bên B có quyền sao chép , phân phối, nhập khẩu , cho thuê và các quyền khác mà pháp luật cho phép đối với chủ sở hữu của phàn mềm gia công;

-           Bên A là tác giả của phần mềm gia công dù đã giao sản phẩm cho Bên B và có các quyền mà pháp luật quy định đối với tác giả của phần mềm gia công;

-           Hai Bên cam kết không xâm phạm quyền của của nhau, nếu vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo luật định;

-           Nếu như hai Bên có bất kì vi phạm hợp đồng nào thì đều phải chịu phạt vi phạm, mức phạt do hai Bên thỏa thuận nhưng không quá 8% giá trị hợp đồng phần nghĩa vụ hợp đồng bị vi phạm;

-           Các Bên cam kết không tiết lộ các thông tin liên quan đến hợp đồng này cho bất kì Bên thứ ba nào bao gồm nhưng không giới hạn tại các nội dung: thông tin Hợp đồng, thông tin của các Bên, các hoạt động giao dịch, hay bất cứ thông tin nào có được trong quá trình tiến hành Hợp đồng… trừ trường hợp được sự đồng ý của Bên kia. Thông tin có thể được cung cấp cho các chủ thể sau: nhân viên của các Bên để thực hiện Hợp đồng, nhà thầu, Bên tư vấn, luật sư của Bên đó nhằm mục đích thực hiện Hợp đồng này, cung cấp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc trên cơ sở các quy định pháp luật.

-           Trường hợp Bên B chưa/không kí hợp đồng này nhưng đã đồng ý và/hoặc yêu cầu và/hoặc có bất kì hành vi nào thể hiện sự đồng thuận việc Bên A cung cấp dịch vụ thì các Bên đương nhiên được xem như đã đồng ý và chấp thuận tất cả các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng này.  Hợp đồng này đương nhiên có hiệu lực.

-           Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản được có giá trị như nhau: mỗi Bên giữ 01 (một) bản.

-           Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày kí hoặc kể từ ngày Bên A thể hiện sự đồng thuận về việc cung ứng dịch vụ.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

____________________

Họ tên:………………………………………

Chức vụ:……………………………………

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

____________________

Họ tên:………………………………………

Chức vụ:……………………………………

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tiếng Việt

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.

English

Đây là văn bản biểu mẫu do Công ty tự soạn thảo, nếu Anh/Chị muốn sử dụng dịch vụ vui lòng liên lạc với chúng tôi để được nâng cấp tài khoản VIP. Xin cám ơn.
Nếu bạn thấy văn bản này có dấu hiệu vi phạm, vui lòng gửi thông báo cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ xem xét và xử lý văn bản này trong thời gian sớm nhất.